PDA

View Full Version : Lục Nhâm Phép Toán



anhhoa22
01-02-13, 04:09
Xin Lỗi các bậc Tiền Bối - nếu các cô chú có quen nhiều cao thủ lục nhâm thì chắc biết bác ThanhLiem sn 1944
-------------------------------
Thanhliem lúc trước là tiền bối về lục nhâm tiếc là bác ấy quy ẩn ...

Đệ có 1 ít thắc mắc của người đi trước để lại xin các cô chú giải thích giùm cho

Theo Hà lạc

Mộc = 3 - 8
Kim = 4 - 9
Hỏa = 2 - 7
Thổ = 0 - 5
Thủy = 1 - 6
---------------------------------------------
Nhưng theo cách tính Lục Nhâm chính xác theo cách cổ ( cách tính của lục nhâm )

Mộc = 3 - 7
Kim = 6 - 2
Hỏa = 4 - 9
Thổ = 5 - 8
Thủy = 1 - 0

Vậy xin hỏi các cô chú là các Ngũ hành Tượng số này trong Lục Nhâm làm sao mình tính ra được ... đệ tìm vấn đề này đã mấy tuần nay - lục hết sách vở lục nhâm mà chưa hiểu được
--------------------------------
về phần chính xác của các bộ số này thì không phải hoài nghi - nó áp dụng rất chính xác trong nhiều lĩnh vực - bác này là cao thủ về dự đoán theo Lục Nhâm

VinhL
01-02-13, 08:42
Xin Lỗi các bậc Tiền Bối - nếu các cô chú có quen nhiều cao thủ lục nhâm thì chắc biết bác ThanhLiem sn 1944
-------------------------------
Thanhliem lúc trước là tiền bối về lục nhâm tiếc là bác ấy quy ẩn ...

Đệ có 1 ít thắc mắc của người đi trước để lại xin các cô chú giải thích giùm cho

Theo Hà lạc

Mộc = 3 - 8
Kim = 4 - 9
Hỏa = 2 - 7
Thổ = 0 - 5
Thủy = 1 - 6
---------------------------------------------
Nhưng theo cách tính Lục Nhâm chính xác theo cách cổ ( cách tính của lục nhâm )

Mộc = 3 - 7
Kim = 6 - 2
Hỏa = 4 - 9
Thổ = 5 - 8
Thủy = 1 - 0

Vậy xin hỏi các cô chú là các Ngũ hành Tượng số này trong Lục Nhâm làm sao mình tính ra được ... đệ tìm vấn đề này đã mấy tuần nay - lục hết sách vở lục nhâm mà chưa hiểu được
--------------------------------
về phần chính xác của các bộ số này thì không phải hoài nghi - nó áp dụng rất chính xác trong nhiều lĩnh vực - bác này là cao thủ về dự đoán theo Lục Nhâm

Nói chính xác thì cách cổ là cách nào, trong quyển sách nào vậy bạn?

Lục Nhâm sơ sơ có Lục Nhâm Đại Độn, Tiểu Độn, Thiên Cương Độn, Kim Khẩu Quyết, vv......

anhhoa22
02-02-13, 03:45
em chào anh VinhLam em cũng có tìm hiểu 1 số bài viết của anh rồi ... ; Mấy cái vấn đề này em cũng không rõ là sách nào - có thể là sách ngày xưa do em là hậu bối ....

Sư Phụ của em là anh Khổng Minh Đạo và HienSalon hình như có từng diện kiến bác đó 1 lần và được truyền thụ ít kinh nghiệm ...

Anh Khổng Minh Đạo là cao thủ về tử bình - bên em có hơn 30 người dc anh đó truyền thụ ít kiến thức - nhưng anh ấy vẫn phải tham khảo bác này
-------------------------------------------------------------
sau này em có nghe kể về bác ấy nên tìm hiểu tài liệu cũ thì mới phát hiện ra vấn đề này ....

Đây là 1 số Mấu chốt cuối cùng mong huynh xem qua và góp ý :

Ngày Bính Dần,lập hạ,hành Hỏa
- tài : X6 kèm theo sao Quý Nhân - Lộc = 4X
- Suốt mùa hè ( 75 ngày ) thường hay về X6-X2 nhất là
vào 2 ngày Bính + Đinh . 15 ngày cuối hè hành THỔ


- Hôm qua,nay: ngày Bính ,Đinh = hành HỎA
- Chọn con số nào mang hành hỏa để ghép lẫn nhau
- Con số mang hành hỏa = 4 và 9 ( theo Độn LỤC NHÂM )

Nhật can Tân=kim / kim khắc mộc sẽ được hào tài
mộc là con số nào? số 3,7 - nhưng là đơn vị hay hàng chục
phải so sánh hành của 3,7 với hành của Mùa (mùa THU=hành kim)
Kim(mùa Thu ) khắc mộc ( 3,7) nên 3,7 ở trạng thái Tử. Tử là chết
là lẻ.Vậy 3,7 là đơn vị,là đuôi. Các bạn để ý,từ ngày lập THU đến
giờ,xuất hiện rất nhiều đuôi 3,7.Phải biết sơ qua về hưu,tù,tử,vượng
tướng.


Nay ngày ĐINH HỢI,nhật can đinh = hành hỏa
thời chi hợi = hành thủy
thủy khắc hỏa--> ĐẠI HUNG
Chi khắc Can
- Nhật can Đinh,hỏa--> hỏa khắc kim ra hào TÀI
số nào có hành kim? 6 vả 2
mùa thu=kim nên 6 hàng chục
con 2 kèm theo sao huyền võ nên 2 đơn vị

GÓP Ý : nay ngày Mậu Dần nguyệt tướng=Thìn
mùa thu=kim
- Theo Lục Nhâm:mạt truyền(phía dưới quẻ) có đuôi 7=X7

7/11:lập đông,hành thủy.Tàivượng ngày Mậu,Kỷ 1X,4X .Tài tướng ngày Canh,Tân 3X,7X


NAY NGÀY TÂN TỊ hành KIM
- Kim khắc mộc ra hào TÀI
- MÔC --> số 3-7 vì đang mùa xuân(mộc) nên mộc(3,7) gặp mộc(xuân) nên mộc sẽ vượng --> 3,7 hàng chục = 3X,7X

anhhoa22
02-02-13, 04:58
ANh Vinhlam em có theo dõi 1 số bài viết của anh - nếu anh có thời gian rảnh xin giải thích cho em và anh em khác hiểu thêm về Mạt truyền ... em cám ơn trước :004:

VinhL
02-02-13, 07:17
ANh Vinhlam em có theo dõi 1 số bài viết của anh - nếu anh có thời gian rảnh xin giải thích cho em và anh em khác hiểu thêm về Mạt truyền ... em cám ơn trước :004:

Lý thú, thật lý thú.
Quả thật cổ nhân đã quan sát thật tỷ mỷ đến cái quan hệ của Can Chi ngày giờ và thời tiết!
Cho mình vài hôm để suy ngẫm nhé.
Hihihihihihihihi

anhhoa22
02-02-13, 16:58
Nói về Can Chi Ngũ hành hiện giờ em biết trên 30 cao thủ - áp dụng kiến thức Kỳ Môn - Tử Bình vào nhiều cái thực tế để tính toán ... nhưng nói ra sợ anh em không tin ...

Em chứng kiến được Kỳ Môn dùng để tính số rồi - rất ngạc nhiên - như người xưa gọi là ngồi tại nhà mà biết việc tương lai vậy

Tử bình thì tính toán càng chính xác hơn

Chỉ còn Thái ất thì có quen bác kia cao thủ nhưng bác ấy cao siêu quá hiểu không được ....
-------------------------------------------------
Anh vinhlam cho em hỏi phần mềm lục nhâm hiện giờ của anh Lê Trung tú còn khiếm khuyết điểm nào để em biết mà phân tích ra ...

Còn về Can chi ngũ hành dùng dự đoán thì rất hay em có nhiều tài liệu có Kết quả gần như 90% thực tế ... hôm nào sẽ đưa cho anh xem - ngày xưa em không tin vào mấy môn này mà giờ mắt thấy tai nghe rồi còn ghiền haha .. đúng là trên Thông thiên văn - dưới tường mọi việc

anhhoa22
02-02-13, 20:51
e
7/11:lập đông,hành thủy.Tàivượng ngày Mậu,Kỷ 1X,4X .Tài tướng ngày Canh,Tân 3X,7X


[/COLOR]


THUYẾT NẠP GIÁP
Càn Khôn là gốc của Âm Dương, là đầu cuối của Âm Dương 64 quẻ cho nên lần lượt nạp Giáp Ất Nhâm Quý. Khi nạp Thiên can vào quẻ thì căn cứ theo số thứ tự Tiên thiên bát quái của quẻ phối với thứ tự của 10 Thiên can như sau: Càn 1 đứng đầu nạp Giáp mộc đứng đầu của Thiên can, Càn thuộc dương nạp Giáp cũng thuộc dương. Tiếp đến Đoài 2 phối với cặp Thiên can Bính-Đinh thuộc Hỏa, Đoài thuộc Âm nên phối với Đinh cũng thuộc Âm. Tiếp đến Ly 3 phối với cặp Thiên can Mậu-Kỷ thuộc Thổ, quẻ Ly thuộc Âm nên phối với can Kỷ thuộc âm. Tiếp đến Chấn 4 phối với cặp Thiên can Canh-Tân thuộc Kim, quẻ Chấn thuộc Dương nên phối với can Canh thuộc Dương. Càn Khôn đối ứng, trời đất định vị, Giáp dương nạp Càn dương, nên Ất âm nạp vào Khôn âm. Cấn Đoài đối ứng, núi đầm thông khí, Đoài âm nạp can Đinh âm, nên Cấn dương nạp can Bính dương. Khảm Ly đối ứng, Thủy Hỏa tương tề, Ly âm nạp Kỷ âm nên Khảm dương nạp Mậu dương. Chấn Tốn đối ứng, sấm gió cùng nhau, Chấn dương nạp can Canh dương, nên Tốn âm nạp can Tân âm. Còn lại cặp Nhâm Quý thuộc Thủy, nạp vào 2 quái phụ mẫu Càn Khôn, Nhâm dương nạp theo Càn dương, Quý âm nạp theo Khôn âm. Kinh Phòng căn cứ theo thứ tự Ngũ hành Mộc-Hỏa-Thổ-Kim-Thủy phối ứng với số Tiên thiên Ngũ hành 3-2-5-4-1, cặp số 3-2 thuộc Xuân-Hạ mà Dương trước Âm sau, cặp 4-1 thuộc Thu-Đông mà Dương sau Âm trước.


Đây có thể là vấn đề mà người xưa suy luận ra ... anh vinhlam xem xét giúp em ; em cám ơn

VinhL
03-02-13, 08:02
Thật ra phép Nạp Giáp là căn cứ vào hình tượng của mặt trăng bạn ạ.


一、 本图采自邹䜣(即朱熹)《周易参同契考 异》。二、此图之用,乃以月魄盈虚喻 炼丹火候。三、图中六个圆圈的黑白 多寡,代表月魄盈虚规律。全白者为十 月 望,全黑者为三十月晦,余或上弦、或下 弦。四、六卦所示,自初三震(庚)、至 八兑(丁)、又至十五乾(甲),为上弦月 ;自十六巽(辛)、至二十三艮 (丙)、又至三十坤(乙),为下弦月虚。正 与六卦阴阳画的消长情状相合。五、 卦之内不见坎、离,乃以坎、离为日月 交易之象,配成戊、己而主于中;十干之 内不见壬、癸,乃复配乾、坤,以明“终 始”之义。六、虞翻以“纳甲”解《 》,其法本于《参同契》此图

Nạp Giáp xuất từ quyển Tham Đồng Khế (参同契).

VinhL
03-02-13, 08:03
........................

Nhưng theo cách tính Lục Nhâm chính xác theo cách cổ ( cách tính của lục nhâm )

Mộc = 3 - 7
Kim = 6 - 2
Hỏa = 4 - 9
Thổ = 5 - 8
Thủy = 1 - 0

Vậy xin hỏi các cô chú là các Ngũ hành Tượng số này trong Lục Nhâm làm sao mình tính ra được ... đệ tìm vấn đề này đã mấy tuần nay - lục hết sách vở lục nhâm mà chưa hiểu được
--------------------------------
về phần chính xác của các bộ số này thì không phải hoài nghi - nó áp dụng rất chính xác trong nhiều lĩnh vực - bác này là cao thủ về dự đoán theo Lục Nhâm

Bí ẩn của mấy con số trên có thể nằm trong cái đồ hình nàỵ

anhhoa22
03-02-13, 09:45
Bí ẩn của mấy con số trên có thể nằm trong cái đồ hình nàỵ

Cám ơn anh để em tham khảo phần này : còn đây là 1 ít Thực Tiễn về Can Chi ngũ hành

Trích Lục Nguyên Văn :

01-04-2010, 02:34 PM

- NAY NGÀY TÂN TỊ hành KIM
- Kim khắc mộc ra hào TÀI
- MÔC --> số 3-7 vì đang mùa xuân(mộc) nên mộc(3,7) gặp mộc(xuân) nên mộc sẽ vượng --> 3,7 hàng chục = 3X,7X
- ĐỘN LỤC NHÂM hôm nay cho biết tài vượng ở ĐẦU 7 = 7X
- LÔ+Đ Đ nên tập trung vào ĐẦU 7 = 71,72,73,75,78
Kết : 75 - 78

Thứ năm
01/04/2010
Giải tám 78
-----------------------------------------------------------

đây là 1 ví dụ nho nhỏ dẫn chứng về cách tính CCNH bằng lục Nhâm - Ngoài ra còn có các môn khác khả năng chính xác cũng cực cao .... cảm ơn anh vinh lam đã giúp em ; mong anh post thêm vài bài về Lục Nhâm cho em tìm hiểu .. nhất là các Khóa và Mạt Truyền

Bác ThanhLiem cũng là cao thủ về mấy cái món dự đoán Họa Hung

SAU KHI POST SỐ,kiểm tra lại,thấy ngày TÝ,tuổi THÂN,THÂN,TÝ,THÌN
tam hợp-->kỵ ,xem quẻ lập theo giờ xổ thấy được quẻ MÃO TINH(hổ
rắn đón đường=nguy hiểm) nên stop.Làm khán giả vậy.

--------------------------------------------------------------------------
Cũ 13-10-2009, 12:10 PM
- Nay ngày Tân Mão,nhật can Tân=kim , thời chi Mão=mộc
nguyệt tướng Thìn , giờ xổ Bính thân./các dữ liệu này có sẵn
trong các sách lịch chuyên đề,đâu cần phải bấm quẻ mới có.
- Đưa các dữ liệu trên để lập 1 quẻ riêng biệt.Từ quẻ mới lý luận
để tìm ra kết quả của sư việc muốn hỏi.Không sách vở nào hướng
dẫn PP tìm số để mua xổ số cả.Đây chỉ là tích lũy kinh nghiệm và
sáng tạo cá nhân.Trước 1975 có 2,3 cuốn sách hướng dẫn tìm số
đánh đề như BẢO TÀI CHI THUẬT,GIẢI MỘNG v.v....
- Tôi đã đọc qua nhiều bài post của 1,2 bạn trẻ,thấy nhiều từ dùng
sai.Đã post bài,phải dùng từ cho đúng.Có những vị cao niên họ
nghiên cứu thâm sâu từ lâu,họ đọc qua bài post,họ cười cho đấy .

- Trở lại phần chuyên môn:
Nhật can Tân=kim / kim khắc mộc sẽ được hào tài
mộc là con số nào? số 3,7 - nhưng là đơn vị hay hàng chục
phải so sánh hành của 3,7 với hành của Mùa (mùa THU=hành kim)
Kim(mùa Thu ) khắc mộc ( 3,7) nên 3,7 ở trạng thái Tử. Tử là chết
là lẻ.Vậy 3,7 là đơn vị,là đuôi. Các bạn để ý,từ ngày lập THU đến
giờ,xuất hiện rất nhiều đuôi 3,7.Phải biết sơ qua về hưu,tù,tử,vượng
tướng. Chủ nhât rồi,3 góc đầu đuôi đều có đuôi 3
Nay hào LỘC ở số 6 hàng chục, đầu 6,số 6=Dậu- lại có sao thanh
long kèm theo Dậu.Mà sao thanh long chỉ về tiền bạc.
Ghép TÀI + LỘC = 67 - 63
Ngay đầu quẻ LỤC NHÂM thấy có sao TUẦN,TRIỆT--> số 0 hàng
chục.

đầu Đuôi : 0X = 03,07,05,08,09

THAM KHẢO và CHỌN LỌC
Thứ ba Ngày: 29/01/2013
Bến Tre L:K2-T10
GĐB 599909

------------------------------------------------------
Anh Vinhlam cho em hỏi Từ Tài ờ đây có Nghĩa là Thê Tài
Từ Lộc => có nghĩa là Quan Quý - Quan Lộc ???

Ngoài ra còn có các môn khác Khả thy rất cao dự đoán dc trong 48 Giờ Nhờ vào Bộ Sao Chu Tước - Xích Khẩu - Câu Trận v..v... do 1 người am hiểu kỳ môn làm ra.... Nạp số vào đó

VinhL
03-02-13, 12:50
Cám ơn anh để em tham khảo phần này : còn đây là 1 ít Thực Tiễn về Can Chi ngũ hành

Trích Lục Nguyên Văn :

01-04-2010, 02:34 PM

- NAY NGÀY TÂN TỊ hành KIM
- Kim khắc mộc ra hào TÀI
- MÔC --> số 3-7 vì đang mùa xuân(mộc) nên mộc(3,7) gặp mộc(xuân) nên mộc sẽ vượng --> 3,7 hàng chục = 3X,7X
- ĐỘN LỤC NHÂM hôm nay cho biết tài vượng ở ĐẦU 7 = 7X
- LÔ+Đ Đ nên tập trung vào ĐẦU 7 = 71,72,73,75,78
Kết : 75 - 78

Thứ năm
01/04/2010
Giải tám 78
-----------------------------------------------------------

đây là 1 ví dụ nho nhỏ dẫn chứng về cách tính CCNH bằng lục Nhâm - Ngoài ra còn có các môn khác khả năng chính xác cũng cực cao .... cảm ơn anh vinh lam đã giúp em ; mong anh post thêm vài bài về Lục Nhâm cho em tìm hiểu .. nhất là các Khóa và Mạt Truyền

Bác ThanhLiem cũng là cao thủ về mấy cái món dự đoán Họa Hung

SAU KHI POST SỐ,kiểm tra lại,thấy ngày TÝ,tuổi THÂN,THÂN,TÝ,THÌN
tam hợp-->kỵ ,xem quẻ lập theo giờ xổ thấy được quẻ MÃO TINH(hổ
rắn đón đường=nguy hiểm) nên stop.Làm khán giả vậy.

--------------------------------------------------------------------------
Cũ 13-10-2009, 12:10 PM
- Nay ngày Tân Mão,nhật can Tân=kim , thời chi Mão=mộc
nguyệt tướng Thìn , giờ xổ Bính thân./các dữ liệu này có sẵn
trong các sách lịch chuyên đề,đâu cần phải bấm quẻ mới có.
- Đưa các dữ liệu trên để lập 1 quẻ riêng biệt.Từ quẻ mới lý luận
để tìm ra kết quả của sư việc muốn hỏi.Không sách vở nào hướng
dẫn PP tìm số để mua xổ số cả.Đây chỉ là tích lũy kinh nghiệm và
sáng tạo cá nhân.Trước 1975 có 2,3 cuốn sách hướng dẫn tìm số
đánh đề như BẢO TÀI CHI THUẬT,GIẢI MỘNG v.v....
- Tôi đã đọc qua nhiều bài post của 1,2 bạn trẻ,thấy nhiều từ dùng
sai.Đã post bài,phải dùng từ cho đúng.Có những vị cao niên họ
nghiên cứu thâm sâu từ lâu,họ đọc qua bài post,họ cười cho đấy .

- Trở lại phần chuyên môn:
Nhật can Tân=kim / kim khắc mộc sẽ được hào tài
mộc là con số nào? số 3,7 - nhưng là đơn vị hay hàng chục
phải so sánh hành của 3,7 với hành của Mùa (mùa THU=hành kim)
Kim(mùa Thu ) khắc mộc ( 3,7) nên 3,7 ở trạng thái Tử. Tử là chết
là lẻ.Vậy 3,7 là đơn vị,là đuôi. Các bạn để ý,từ ngày lập THU đến
giờ,xuất hiện rất nhiều đuôi 3,7.Phải biết sơ qua về hưu,tù,tử,vượng
tướng. Chủ nhât rồi,3 góc đầu đuôi đều có đuôi 3
Nay hào LỘC ở số 6 hàng chục, đầu 6,số 6=Dậu- lại có sao thanh
long kèm theo Dậu.Mà sao thanh long chỉ về tiền bạc.
Ghép TÀI + LỘC = 67 - 63
Ngay đầu quẻ LỤC NHÂM thấy có sao TUẦN,TRIỆT--> số 0 hàng
chục.

đầu Đuôi : 0X = 03,07,05,08,09

THAM KHẢO và CHỌN LỌC
Thứ ba Ngày: 29/01/2013
Bến Tre L:K2-T10
GĐB 599909

------------------------------------------------------
Anh Vinhlam cho em hỏi Từ Tài ờ đây có Nghĩa là Thê Tài
Từ Lộc => có nghĩa là Quan Quý - Quan Lộc ???

Ngoài ra còn có các môn khác Khả thy rất cao dự đoán dc trong 48 Giờ Nhờ vào Bộ Sao Chu Tước - Xích Khẩu - Câu Trận v..v... do 1 người am hiểu kỳ môn làm ra.... Nạp số vào đó

Tài ở đây là hào Thê Tài, theo quẻ Dịch của Lục Nhâm, lấy Nhât Can sinh khắc Tam Truyền (Sơ Trung Mạt) mà thành hào Huynh Tử Tài Quan Phụ. Lộc là ngôi vị Lâm Quan trong vòng trường sinh.

VinhL
04-02-13, 01:49
Chào bạn Anhhoa22,
Nếu bạn có quyển "Bí Tàng Đại Lục Nhâm Đại Toàn" thì nguyên lý của sự đoán số nằm trong khóa bài 65, Số Mục Quái. Kết hợp với Tiết 8 (Chiêm Tài Vật) và Tiết 24 (Chiêm Phúc Xạ) trong mục Đoán Pháp Tập, bạn có thể đúc kết và chiêm nghiệm.

Bản số bạn đăng không nằm trong quyển sách Lục Nhâm nào cả (Dĩ nhiên tiểu sinh đã tra xét qua hơn 10 mấy quyển Lục Nhâm Việt và Hán), chỉ là kinh nghiệm cá nhân đúc kết từ sự chiêm nghiệm.
Mộc = 3 - 7
Kim = 6 - 2
Hỏa = 4 - 9
Thổ = 5 - 8
Thủy = 1 - 0

Nếu ta sắp xếp nó theo thứ tự thì:
Thủy 1 - 0
Kim 2 - 6
Mộc 3 - 7
Hỏa 4 - 9
Thổ 5 - 8
So sánh cùng Hà Đồ số
Thủy 1 - 6
Hỏa 2 - 7
Mộc 3 - 8
Kim 4 - 9
Thổ 5 - 0
Thì ta thấy sinh số của Hỏa Kim được hoán đổi cho nhau theo Hậu Thiên! Hàng số thành của Hà Đồ được di chuyển theo sự tương khắc như sau:
Thủy 1 - 0
Hỏa 2 - 6
Mộc 3 - 9
Kim 4 - 7
Thổ 5 - 8
Nay hoán Hỏa Kim với nhau thì cho ta:
Thủy 1 - 0
Kim 2 - 6
Mộc 3 - 9
Hỏa 4 - 7
Thổ 5 - 8
Cuối cùng thì hoán đổi 7 và 9 (không hiểu lý do là gì?)
Đây chỉ là sử suy ngẫm sơ khởi từ số. Về lý của nó thì từ từ ngẫm tiếp! Hihihihihihihihihihi

VinhL
04-02-13, 09:57
Tặng bạn AnhHoa22
Trích Bí Tàng Đại Lục Nhâm Đại Toàn
Số Mục Quái.
Phàm quẻ xem tại Sơ Truyền và do số của 12 chi và tính ra biết được là bao nhiêu người, bao nhiêu sự vật, bao nhiêu thời gian, v.v... ứng trong quẻ thì gọi là Số Mục Quái.

Số của 12 chi:
Tý Ngọ Giáp Kỷ số 9
Sửu Mùi Ất Canh 8
Dần Thân Bính Tân 7
Mão Dậu Đinh Nhâm 6
Thìn Tuất Mậu Quý 5
Tỵ Hợi 4

Phép Tính:
Trước hết phải biết thừa số. Lấy con số của sơ truyền nhân cho con số của địa bàn thì thành ra thừa số. Và như sơ truyền vượng khí thì lấy thừa số nhân cho 10, tướng khi thì nhân cho 2, hưu khí thì để y nguyên. Còn như sơ truyền tù khí hay tử khí thì lấy thừa số chia cho 2, tức là còn phân nửa. Nên nhớ: nhiều trường hợp vượng khí và tướng khí đều cộng thêm 10 chứ chẳng nhân cho 10, hoặc chỉ nhân cho 2 (Xem lời đoán quẻ kiểu mẫu của bài khóa 1 là Nguyên Thủ Khóa).

Thí dụ:
Trang xong một quẻ thấy sơ truyền là Ngọ gia Dậu. Ngọ số 9, Dậu số 6. Vậy nhân 9 lần 6 thành được 54. Số 54 này gọi là thừa số. Và như lúc chiếm quẻ nhằm tứ quý là tháng cuối muà thuộc thổ tất sơ truyền ngọ bị hưu khí thì dùng y số 54 mà đoán. Như lúc chiêm quẻ nhằm mùa Xuân mộc, tất Ngọ hỏa tướng khí thì lấy nó nhân cho 2 thành được 108. Như lúc chiêm quẻ nhằm mùa Hạ hỏa tất Ngọ củng được vượng khí thì lấy 54 nhân cho 10 thành được 540. Như quẻ chiêm nhằm mùa Thu kim tất Ngọ tù khí, hoặc chiêm nhằm mùa Đông thủy tất Ngọ tử khí thì lấy 54 chia cho 2 tức là bớt phân nửa còn lại 27.

Xưa nay thường dùng phép tính thừa số như trên, nhưng củng có thuyết khác dùng cộng số là lấy số của sơ truyền cộng với số của địa bàn, như sơ truyền là Ngọ gia Dậu thì lấy Ngọ số 9 cộng với Dậu số 6 thành được 15. Lại củng có thuyết nữa là chỉ dùng số của sơ truyền, như Ngọ gia Dậu thì chỉ dùng Ngọ số 9 mà thôi. Hai thuyết sau này vẫn do sơ truyền vượng, tướng, hưu, tù, tử mà gia giảm như cách tính thừa số.

Quẻ Kiểu Mẫu.
Ngày Quý Mẹo, Nguyệt Tướng Tý, giờ Dần, mùa Đông.

Mão|Thìn|Tị--|Ngọ-
Dần|-----|-----|Mùi-
Sửu|-----|-----|Thân
Tý-|Hợi-|Tuất|Dậu-
Tứ Khoá:
Sửu (Can Quý), Hợi
Hợi, Dậu
Mẹo (Chi Mẹo), Sửu
Sửu, Hợi
Tam Truyền:
Hợi Huynh Câu
Dậu Phụ Thường
Mùi Quỷ Âm
Thiệp Tặc Cách, Gián Truyền Khóa+Thời Độn Cách

Quẻ này sơ truyền là Hợi gia Sửu. Hợi số 4 và Sửu số 8 nhân cho nhau thành được 32 là thừa số. Mùa Đông thủy nên sơ truyền Hợi thủy được vượng khí, vậy lấy 32 nhân cho 10 thành được 320.
Tóm lại quẻ này ứng vào số 320. Dùng số này mà đoán bao nhiêu sự vật, bao nhiêu thời gian mà người khác hỏi mình hay mình muốn biết.
Thí dụ có một chủ nhân đến hỏi vận số tờ Nhật-Báo của ông như thế nào, mình đoán như sau: Tờ báo ông ra được 320 số hoặc sống tới 320 ngày thì bị đình chỉ. Tam truyền Hợi Dậu Mùi thuộc Gián Truyền Khóa và là Thời Độn Cách (xem bài khóa 63, cách nghịch thứ 8) cho nên tờ báo của ông không có tiếng tăm lớn, các phóng viên là văn nghệ sỉ của ông chỉ muốn an phận nên tạm thời ẩn độn theo nghề báo, lấy nhưng tin tức phần nhiều là không đạt được chính xác. Tờ báo sẻ bị công kích dữ và sinh ra bút chiến (vì sơ truyền Hợi thừa Câu Trận chủ sự chiến đấu, cạnh tranh). Tuy vậy, ông vẫn thu họach rất nhiều tài lợi (nhờ Mạt sinh Trung Dậu rồi Trung Dậu sinh Sơ Hợi chính là Can Thần, ấy là được cách Tam Truyền độ sinh. Lại sơ truyền cùng với can chi đều vượng tướng khí). Bán chạy nhất là ở khoãng giữa đời sống của tờ báo (vì Trung truyền Dậu thừa Thái Thường là cát tướng và Dậu Kim sinh can Quý thủy). Tờ báo khó tái bản (vì Mạt truyền Mùi bị tù khí lại khắc can Quý).

Lại như nghe tin một bạn phiến loạn đồn binh tại nơi nào, muốn biết số binh sĩ của chúng được bao nhiêu, như chiếm được quẻ trên đây thì lấy thừa số 32 nhân cho 1000, thành được 32,000 binh chúng. Nên nhớ: về số binh mà sơ truyền vượng khí thì phải nhân cho 1000 lần.

Lý Đoán:
Số Mục Quái là quẻ chiêm ra để biết con số ứng bao nhiêu người, bao nhiêu vật, bao nhiêu thời gian, như số binh sĩ, số năm, tháng, ngày, giờ, số tiền bạc, gà, vịt, lúa, gạo, v.v… Theo thông thường thì vẫn dùng phép tính đã chỉ dẫn, song còn phải tùy theo hoàn cảnh, sự vật cùng thời tiết mà độ lượng mới đúng được.
Ví dụ: Có người đến hỏi số đậu sẻ gặt hái là bao nhiêu trên 2 công đất gieo trồng? Và như chiếm được quẻ kiểu mẫu trên thì ta đoán là gặt hái được 320 lít đậu hột. Số là độ số đậu cho vừa vào 2 công đất, chứ chẳng lẻ đoán 320 hột đậu hay 320 giạ đậu.

Riêng chiếm đoán số binh sĩ thì phải gia tăng như sau: Sơ truyền vượng khí thì lấy thừa số nhân cho 1000, tướng khí thì nhân cho 100, hưu khí thì nhân cho 10 hoặc dùng y nguyên thừa số, tù khí hay tử khí thì bớt phân nửa thừa số (ciha 2) hoặc dùng y nguyên thừa số.

Phàm chiếm số địa lý là đường đất và hải lý là đường biển thì nên bỏ số lẻ, như được 42 thì chỉ 40 cây số, 40 dậm hay 40 thước….

Tóm lại, việc chiếm số mục có phép tắc nhất định, song ta còn phải sáng suốt mà quan sát hoàn cảnh, sự vật và thời tiết để đoán thể lượng. Như ở biển sâuthì có thể lấy số dậm mà đoán bề sâu, nhưng ở con rạch nhỏ phải lấy số thước mà liệu. Như hỏi số cá trong tháng ba (không phải mùa cá) thì lấy số con, số chục mà đoán, nhưng tháng 9 tháng 10 (nhằm mùa cá) thì lấy số thùng, số giạ mà đoán. Hoặc như trên đã luận về số đậu trong 2 công đất.

anhhoa22
07-02-13, 01:08
Thanks Huynh Vinhlam haha ...

Đệ trước giờ cứ quan niệm sai lầm là Can Chi Ngũ Hành của Việt Nam ta thua kém so với trung hoa rất nhiều ...

Nhưng từ ngày biết đến Lục Nhâm đệ thay đổi quan niệm đó rồi ... theo đệ đánh giá Lục Nhâm rất hay và thú vị - các phép toán cụng thực tế hơn nhièu so với KMĐG ( Ý Kiến cá nhân )

Nói chung là Lục Nhâm xét ra khá đơn giản và ít rắc rối hơn những môn khác ... Phần nữa cũng tinh hoa VN nên mình tìm hiểu càng có động Lực
------------------------------------------------
Ngày xưa trước năm 1915 Kinh dịch là môn thi bắt buộc nên có thể nói thời đó Người Viẹt Nam mình am hiểu CCNH cũng ko kém các nước ...

tiếc là từ thời Pháp - Mỹ - Giải phóng Cách mạng hóa - những tinh hoa đó lại bị xem là cổ lỗ - mê tín mà bị tịch thu ; phá hủy mất nhiều ....

Bây giờ sách cổ nhièu khi còn mà chữ Nho nên cũng ít ai hiểu tượng tần gốc lõi ..:2542:

thật may mắn khi còn 1 ít kiến thức về Lục Nhâm cho hậu bối thời nay ... môn này đúng ra nên phát triển để ng` Vn tiến thêm 1 bước trong Thần đạo cũng như áp dụng cuộc sống hằng ngày ...

chẳng hay huynh vinhlam ở SG .. hy vọng có cơ hội diện kiến huynh:1::1:

anhhoa22
07-02-13, 03:06
Thắc mắc cái này sẵn nhờ huynh luôn: bài viết của huynh

http://www.vietlyso.com/forums/showthread.php?p=157814#post157814

Âm độn 3 cục, giờ Kỷ Tỵ



Bản Lục Nghi Tam Kỳ

Mậu .........3, Giáp Tý, Thiên Xung, Thương

Kỷ ............2, Giáp Tuất, Thiên Nhuế, Tử

Canh ........1, Giáp Thân, Thiên Bồng, Hưu

Tân ..........9, Giáp Ngọ, Thiên Anh, Cảnh

Nhâm ......8, Giáp Thìn, Thiên Nhậm, Sinh

Quí ..........7, Giáp Dần, Thiên Trụ, Kinh

Đinh ........6, Thiên Tâm, Khai

Bính ........5, Thiên Cầm,

Ất ............4, Thiên Phụ, Đổ



Giờ Kỷ Tỵ phù đầu là Giáp Tý ẩn tại Mậu 3 (Cung 3), có sao là Thiên Xung, và môn là Thương, cho nên trực phù là Mậu 3 Thiên Xung, và trực sử là Thương Môn.

Can giờ là Kỷ, trong bản lục nghi tam kỳ là Kỷ 2 cung, vì vậy trực phù gia thời can lâm Kỷ 2 vậy.

Chi giờ là Tỵ, từ phù đầu là Giáp Tý tại Mậu 3, thì Ất Sửu là Kỷ 2, Bính Dần Canh 1, Đinh Mão Tân 9, Mậu Thìn Nhâm 8, và Kỷ Tỵ là Quí 7, cho nên trực sử gia thời chi là lâm cung Quí 7 vậy. Tóm lại ta có công thức như sau

Trực Phù: Mậu 3, Thiên Xung

.........................Kỷ 2



Trực Sử: Thương Mon

.....................Quí 7



Từ công thức trên ta có Địa bàn và Thiên Bàn như sau


An Sao

Từ địa bàn Thiên xung cung 3 mà đi tới cung 2, đếm thuận là đi qua 3 cung, cho nên các sao khác đều di chuyển thuận chiều kim đồng hồ qua 3 cung, cho nên ta có

Thiên Xung địa bàn cung 3 bay đến cung 2 trên thiên bàn,

Thiên Phụ địa bàn cung 4 bay đến cung 7 trên thiên bàn,

Thiên Anh địa bàn cung 9 bay đến cung 6 trên thiên bàn,

Thiên Nhuế địa bàn cung 2, bay đến cung 1 trên thiên bàn,

Thiên Trụ địa bàn cung 7, bay đến cung 8 trên thiên bàn,

Thiên Tâm địa bàn cung 6, bay đến cung 3 trên thiên bàn,

Thiên Bồng địa bàn cung 1, bay đến cung 4 trên thiên bàn,

Thiên Nhậm địa bàn cung 8, bay đến cung 9 trên thiên bàn,

Thiên Cầm thì dương độn theo sao của cung Khôn là sao Thiên Nhuế, âm độn thì theo sao của cung Cấn là sao Thiên Nhậm (Nam Khôn, Nử Cấn). Nhưng có nhiều sách thì chỉ dùng sao cung Khôn Thiên Nhuế cho cả âm lẩn dương.

Để tính trên bàn tay được dể dàng, ta chỉ cần nhớ thứ tự các sao như sau Bồng, Nhậm, Xung, Phụ, Anh, Nhuế, Trụ, Tâm thì ta có thể an các sao trên thiên bàn dể dàng. Sau khi an được Trực Phù vào cung 2 trên thiên bàn, thì ta theo thứ tự chiều kim đồng hồ mà an tiếp các sao (đọc như thứ tự trên) Phụ 7, Anh 6, Nhuế 1, Trụ 8, Tâm 3, Bồng 4, Nhậm 9.



An Môn

Từ địa bàn Thương môn cung 3 mà đi tới cung 7, đếm thuận là đi qua 4 cung, cho nên các môn khác đều di chuyển thuận chiều kim đồng hồ qua 4 cung, cho nên ta có

Thương môn địa bàn cung 3 chuyển thuận đến cung 7 trên thiên bàn,

Đổ môn địa bàn cung 4 chuyển thuận đến cung 6 trên thiên bàn,

Cảnh môn địa bàn cung 9 chuyển thuận đến cung 1 trên thiên bàn,

Tử môn địa bàn cung 2 chuyển thuận đến cung 8 trên thiên bàn,

Kinh môn địa bàn cung 7 chuyển thuận đến cung 3 trên thiên bàn,

Khai môn địa bàn cung 6 chuyển thuận đến cung 4 trên thiên bàn,

Hưu môn địa bàn cung 1 chuyển thuận đến cung 9 trên thiên bàn,

Sinh môn địa bàn cung 8 chuyển thuận đến cung 2 trên thiên bàn.

Để tính trên bàn tay được dể dàng, ta chỉ cần nhớ thứ tự môn như sau, Hưu, Sinh, Thương, Đổ, Cảnh, Tử, Kinh, Khai. Sau khi an Thương môn vào cung 7 trên thiên bàn, thì ta lần lượt an luôn các môn Đổ 6, Cảnh 1, Tử 8, Kinh 3, Khai 4, Hưu 9, Sinh 2.



An Bát Thần

Bát thần là Trực Phù, Đằng Xà, Thái Âm, Lục Hợp, Câu Trần (hoặc Bạch Hổ), Huyền Vũ, Cữu Địa, Cữu Thiên. Có 2 cách an, một theo Trực Phù nơi địa bàn, hai theo Trực Phù trên thiên bàn. Sách hán văn thì có quyển an theo địa bàn, có quyển an theo thiên bàn. Còn các sách Việt thì đều an theo thiên bàn cả.

Cho nên ta dùng cách thiên bàn vậy. Trước hết an thần Trực Phù vào cung đả an trực phù sao (Thiên Xung trong thí dụ trên) trên thiên bàn. Sau đó lần lược an các thần theo thứ tự trên, âm độn thì đi nghịch chiều kim đồng hồ, dương độn thì đi thuận. Vì vậy thần Trực Phù vào cung 2 trên thiên bàn, Đằng Xà 9, Thái Âm 4, Lục Hợp 3, Bạch Hổ 8, Huyền Vũ 1, Cửu Địa 6, và Cửu Thiên 7 (nghịch chiều đông hồ nên 2,9,4,3,8,1,6,7. Như là dương độn theo chiều kim đồng hồ thì ta đi 2,7,6,1,8,3,4,9 vậy)


================================================== =

Tới đây là đệ hiểu ... áp dụng theo cách của huynh dùng tính toán 1 số việc rất chính xác ....

Tiếp theo là Phần của Bác Hà Uyên

anhhoa22
07-02-13, 03:09
Chào VinhL
Khi nói G.Tý ẩn vào lục Mậu, thì đó là Mậu gì ? M. Tý hay M.Tuất,...
Tôi đã lập bảng quy theo số Cục để thuận tiện khi ứng dụng như sau:

1- G.Tý ẩn lục Mậu:

- Mậu Thìn: 5 - 2 - 5
- Mậu Dần: 6 - 3 - 9
- Mậu Tý: 7 - 4 - 1
- Mậu Tuất: 8 - 5 - 2
- Mậu Thân: 9 - 6 - 3
- Mậu Ngọ: 1 - 7 - 4

2. Giáp Tuất ẩn lục Kỷ

- Kỷ Tị: 6 - 3 - 9
- Kỷ Mão: 7 - 4 - 1
- Kỷ Sửu: 8 - 5 - 2
- Kỷ Hợi: 9 - 6 - 3
- Kỷ Dậu: 1 - 7 - 4
- Kỷ Mùi: 2 - 8 - 5

3. Giáp Thân ẩn lục Canh:

- Canh Ngọ: 7 - 4 - 1
- Canh Thìn: 8 - 5 - 2
- Canh Dần: 9 - 6 - 3
- Canh Tý: 1 - 7 - 4
- Canh Tuất: 2 - 8 - 5
- Canh Thân: 3 - 9 - 6

4. Giáp Ngọ ẩn lục Tân:

- Tân Mùi: 8 - 5 - 2
- Tân Tị: 9 - 6 - 3
- Tân Mão: 1 - 7 - 4
- Tân Sửu: 2 - 8 - 5
- Tân Hợi: 3 - 9 - 6
- Tân Dậu: 4 - 1 - 7

5. Giáp Thìn ẩn lục Nhâm:

- Nhâm Thân: 9 - 6 - 3
- Nhâm Ngọ: 1 - 7 - 4
- Nhâm Thìn: 2 - 8 - 5
- Nhâm Dần: 3 - 9 - 6
- Nhâm Tý: 4 - 1 - 7
- Nhâm Tuất: 5 - 2 - 8

6. Giáp Dần ẩn lục Quý:

- Quý Dậu: 1 - 7 - 4
- Quý Mùi: 2 - 8 - 5
- Quý Tị: 3 - 9 - 6
- Quý Mão: 4 - 1 - 7
- Quý Sửu: 5 - 2 - 8
- Quý Hợi: 6 - 3 - 9

Tới đây, VinhL có thể truy tìm được quy luật theo nghĩa của chữ "độn".
VinhL tham khảo thêm.


Hà Uyên
Chào các bạn, chào vinhL
Tiêu chí mà chúng ta cần quan tâm trước, nên chăng đó là hai chữ "Tam kỳ".
Vậy, nội dung của Tam kỳ gồm những gì ?
1- Thiên kỳ: Giáp - Mậu - Canh
2- Địa Kỳ: Ất - Bính - Đinh
3- Nhân kỳ: Tân - Nhâm - Quý

Ví dụ Tam kỳ thuộc về tuần Giáp Tý như sau:

- Thiên kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:

7 - 2 - 4
4 - 8 - 1
1 - 5 - 7

- Địa kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:

8 - 9 - 1
5 - 6 - 7
2 - 3 - 4

- Nhân kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:

5 - 6 - 7
2 - 3 - 4
8 - 9 - 1

Khi chúng ta nắm bắt rõ được quy luật vận hành của Tam kỳ, thì việc phối hợp với Lục nghi thuận lý hơn.
VinhL tham khảo thêm
Hà Uyên

===============================================

2 Phần này dùng làm gì huynh .... đệ xem qua mà chưa hiẻu lắm ...

chỉ dùng các cách của huynh ở trển là Ok rồi - ; lập được thiên bàn và địa bàn - Lấy được Quẻ chánh quái và Biến quái

Phần sau thì chưa hiểu lắm nhờ huynh chỉ giúp vậy

VinhL
07-02-13, 04:56
Chào bạn AnhHoa22,
Đây là bài tiểu sinh viết bên Thế Giới Vô Hình trong mục "Đi Tìm Kỳ Môn Chân Truyền", về mấy con số của bác Hà Uyên.

http://www.thegioivohinh.com/diendan/showthread.php?t=25113&page=3

Nay xin trích lại:
<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<
Chào bác Hà Uyên,
Trước hết VinhL xin đăng lại các bài của bác bên vietlyso,

Trích bên vietlyso:
Chào VinhL
Khi nói G.Tý ẩn vào lục Mậu, thì đó là Mậu gì ? M. Tý hay M.Tuất,...
Tôi đã lập bảng quy theo số Cục để thuận tiện khi ứng dụng như sau:
1- G.Tý ẩn lục Mậu:
- Mậu Thìn: 5 - 2 - 5
- Mậu Dần: 6 - 3 - 9
- Mậu Tý: 7 - 4 - 1
- Mậu Tuất: 8 - 5 - 2
- Mậu Thân: 9 - 6 - 3
- Mậu Ngọ: 1 - 7 - 4
2. Giáp Tuất ẩn lục Kỷ
- Kỷ Tị: 6 - 3 - 9
- Kỷ Mão: 7 - 4 - 1
- Kỷ Sửu: 8 - 5 - 2
- Kỷ Hợi: 9 - 6 - 3
- Kỷ Dậu: 1 - 7 - 4
- Kỷ Mùi: 2 - 8 - 5
3. Giáp Thân ẩn lục Canh:
- Canh Ngọ: 7 - 4 - 1
- Canh Thìn: 8 - 5 - 2
- Canh Dần: 9 - 6 - 3
- Canh Tý: 1 - 7 - 4
- Canh Tuất: 2 - 8 - 5
- Canh Thân: 3 - 9 - 6
4. Giáp Ngọ ẩn lục Tân:
- Tân Mùi: 8 - 5 - 2
- Tân Tị: 9 - 6 - 3
- Tân Mão: 1 - 7 - 4
- Tân Sửu: 2 - 8 - 5
- Tân Hợi: 3 - 9 - 6
- Tân Dậu: 4 - 1 - 7
5. Giáp Thìn ẩn lục Nhâm:
- Nhâm Thân: 9 - 6 - 3
- Nhâm Ngọ: 1 - 7 - 4
- Nhâm Thìn: 2 - 8 - 5
- Nhâm Dần: 3 - 9 - 6
- Nhâm Tý: 4 - 1 - 7
- Nhâm Tuất: 5 - 2 - 8
6. Giáp Dần ẩn lục Quý:
- Quý Dậu: 1 - 7 - 4
- Quý Mùi: 2 - 8 - 5
- Quý Tị: 3 - 9 - 6
- Quý Mão: 4 - 1 - 7
- Quý Sửu: 5 - 2 - 8
- Quý Hợi: 6 - 3 - 9
Tới đây, VinhL có thể truy tìm được quy luật theo nghĩa của chữ "độn".
VinhL tham khảo thêm.
Hà Uyên

Trích bên vietlyso:
Chào các bạn, chào vinhL
Tiêu chí mà chúng ta cần quan tâm trước, nên chăng đó là hai chữ "Tam kỳ".
Vậy, nội dung của Tam kỳ gồm những gì ?
1- Thiên kỳ: Giáp - Mậu - Canh
2- Địa Kỳ: Ất - Bính - Đinh
3- Nhân kỳ: Tân - Nhâm - Quý
Ví dụ Tam kỳ thuộc về tuần Giáp Tý như sau:
- Thiên kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
7 - 2 - 4
4 - 8 - 1
1 - 5 - 7
- Địa kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
8 - 9 - 1
5 - 6 - 7
2 - 3 - 4
- Nhân kỳ thuộc tuần Giáp Tý: trị số cục vận hành theo quy luật:
5 - 6 - 7
2 - 3 - 4
8 - 9 - 1
Khi chúng ta nắm bắt rõ được quy luật vận hành của Tam kỳ, thì việc phối hợp với Lục nghi thuận lý hơn.
VinhL tham khảo thêm
Hà Uyên

Nay thì VinhL đã hiểu những con số đó từ đâu ra.
Trước hết tuần Giáp Tý ẩn lục Mậu:
- Mậu Thìn: 5 - 2 - 5(8 mới đúng)
- Mậu Dần: 6 - 3 - 9
- Mậu Tý: 7 - 4 - 1
- Mậu Tuất: 8 - 5 - 2
- Mậu Thân: 9 - 6 - 3
- Mậu Ngọ: 1 - 7 - 4
Tuần Giáp Tý Dương Độn Thương Nguyên 1 cục: Giáp ẩn ở Mậu Thìn cung 5
Tuần Giáp Tý Dương Độn Trung Nguyên 7 cục: Giáp ẩn ở Mậu Thìn cung 2
Tuần Giáp Tý Dương Độn Hạ Nguyên 4 cục: Giáp ẩn ở Mậu Thìn cung 8
Cho nên bác có số 5-2-8
Củng trong Thượng Nguyên Dương Độn 1 cục, Giáp Tý 1, Ất 2, ...., đến Giáp Tuất khởi ở cung 2 đến Mậu Dần thì ở cung 6, Trung Nguyên thì Giáp Tuất khởi ở cung 8, và Mậu Dần ở cung 3, và Hạ Nguyên Giáp Tuất khởi ở cung 5, đến Mậu Dần thì ở cung 9, cho nên bác có
Mậu Dần : 6-3-9
Các can Mậu kia củng tính tương tự.
Quy luật này củng lập lại có tất cảc Giáp còn lại.

Nay tới vấn đê Thiên Kỳ, Địa Kỳ, và Nhân Kỳ
Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh
Địa Kỳ Ất Bính Đinh
Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý

Trung Nguyên Dương Đôn 7 cục thì ta có:
Giáp 7 (ẩn ở Mậu 2), Ất 8, Bính 9, Đinh 1, Mậu 2, Kỷ 3, Canh 4, Tân 5, Nhâm 6, Quý 7
Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 7-2-4
Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 8-9-1
Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 5-6-7

Hạ Nguyên Dương Độn 4 cục thì ta có:
Giáp 4, Ất 5, Bính 6, Đinh 7, Mậu 8, Kỷ 9, Canh 1, Tân 2, Nhâm 3, Quý 4
Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 4-8-1
Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 5-6-7
Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 2-3-4

Thượng Nguyên Dương Độn 1 cục thì ta có
Giáp 1, Ất 2, Bính 3, Đinh 4, Mậu 5, Kỷ 6, Canh 7, Tân 8, Nhâm 9, Quý 1
Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 1-5-7
Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 2-3-4
Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 8-9-1

Vì vậy
Thiên Kỳ là
7-2-4
4-8-1
1-5-7

Địa Kỳ là
8-9-1
5-6-7
2-3-4

Nhân Kỳ là
5-6-7
2-3-4
8-9-1

Theo VinhL nghỉ lại còn thêm một cách diễn ra các số theo Thiên Can (tức không đi theo Can Chi. Trong Kỳ Môn thì Trực Sủ bay theo Chi Giờ)
Như Dương Độn Thương Nguyên 1 cục, Can Mậu ở cung 1, cho nên Giáp ẩn ở cung 1
Dương Độn Trung Nguyên 7 cục, Can Mậu ở cung 7, cho nên Giáp ẩn ở cung 7
Dương Độn Hạ Nguyên 4 cục, Can Mậu ở cung 4, nên Giáp ẩn ở cung 4

Giáp Tý ẩn ở 1-7-4
Giáp Tuất ẩn ở 2-8-5
Giáp Thân ẩn ở 3-9-6
Giáp Ngọ ẩn ở 4-1-7
Giáp Thìn ẩn ở 5-2-8
Giáp Dần ẩn ở 6-3-9
Giáp Tý ẩn ở 7-4-1
Giáp Tuất ẩn ở 8-5-2
Giáp Thân ẩn ở 9-6-3
Giáp Ngọ ẩn ở 1-7-4
Giáp Thìn ẩn ở 2-8-5
Giáp Dần ẩn ở 3-9-6
Giáp Tý ẩn ở 4-1-7
Giáp Tuất ẩn ở 5-2-8
Giáp Thân ẩn ở 6-3-9
Giáp Ngọ ẩn ở 7-4-1
Giáp Thìn ẩn ở 8-5-2
Giáp Dần ẩn ở 9-6-3
và tuần hoàn trở lại 1-7-4
Như vậy ta có
Giáp Tý, Giáp Ngọ 1,4,7
Giáp Tuất, Giáp Thìn ở 2,5,8
Giáp Thân, Giáp Dần 3,6,9
Trở lại 6 bản lục nghi của bác phía trên, nhận thấy Địa Chi củng có quy luật như sau:
Tý, Mão, Ngọ, Dậu, 1,4,7
Sửu, Thìn, Mùi, Tuất, 2,5,8
Dần, Tỵ, Thân, Hợi, 3,6,9

Củng theo các Can ta có Trung Nguyên Dương Đôn 7 cục thì
Mậu (Giáp) 7, Kỷ 8, Canh 9, Tân 1, Nhâm 2, Quý 3, Đinh 4, Bính 5, Ất 6
Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 7-7-9
Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 6-5-4
Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 1-2-3

Tương tự ta có Hạ Nguyên Dương Đôn 4 cục thì
Mậu (Giáp) 4, Kỷ 5, Canh 6, Tân 7, Nhâm 8, Quý 9, Đinh 1, Bính 2, Ất 3
Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 4-4-6
Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 3-2-1
Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 7-8-9

Và Thượng Nguyên Dương Độn 1 cục thì
Mậu (Giáp) 1, Kỷ 2, Canh 3, Tân 4, Nhâm 5, Quý 6, Đinh 7, Bính 8, Ất 9
Thiên Kỳ Giáp Mậu Canh: 1-1-3
Địa Kỳ Ất Bính Đinh: 9-8-7
Nhân Kỳ Tân Nhâm Quý: 4-5-6

Những số này có ý nghĩa gì đây??? Vẫn còn đang nghiên cứu.
Kính.
>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>

Bạn nghiên cứu thêm. Hhihihihihihihihih

anhhoa22
07-02-13, 10:42
hà hà Đây là ứng dụng của nó đây huynh ....

Cái này do chú Kia làm ra - Ứng dụng thì rất hay dùng tính toán - Nhất là tính xỉu chủ - Cứ 15 ngày chú đó sẽ biết 1 con Kép Tam Hoa trùng ví dụ 666 - 999 - 333 .v..v sẽ về ngay Giải Đặc Biệt hoặc xỉu chủ 3 Miền ...

Có mấy bài viết cũ có lưu lại để hôm nào rảnh đệ lục cho huynh xem chứ đệ mắt thấy tai nghe :797::797::797:

ứng dụng của Tam Kì - Lục nghi quả thật quá thuyết phục

Giáp Tý Dương ----------1 4 7 Âm -------5 2 8 -------------GIÁP đánh gà - 28 - 68
Ất Sửu Dương -----------9 3 6 Âm-------6 3 9---------------ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
Bính Dần Dương ---------8 2 5 Âm----- 7 4 1----------BÍNH đánh dê 35 - 75
Đinh Mão Dương--------- 7 1 4 Âm -----8 5 2 --------ĐINH đánh khỉ 23 - 63
Mậu Thìn Dương ---------6 9 3 Âm ------ 9 6 3 -----------MẬU đánh rắn 32 - 72
Kỷ Tỵ Dương ------------5 8 2 Âm----- 1 7 4---------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
Canh Ngọ Dương---------4 7 1 Âm -----2 8 5-------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
Tân Mùi Dương ----------3 6 9 Âm ------ 3 9 6 ----------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
Nhâm Thân Dương------- 2 5 8 Âm ----- 4 1 7 -----------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
Quý Dậu Dương ---------1 4 7 Âm ------ 5 2 8 --------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
Giáp Tuất Dương --------9 3 6 Âm ------ 6 3 9 ---------- GIÁP đánh gà - 28 - 68
Ất Hợi Dương------------8 2 5 Âm ------ 7 4 1 ---------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
Bính Tý Dương----------- 7 1 4 Âm ------ 8 5 2 -----------------BÍNH đánh dê 35 - 75
Đinh Sửu Dương----------6 9 3 Âm------- 9 6 3 ---------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63
Mậu Dần Dương---------- 5 8 2 Âm ------- 1 7 4 --------------MẬU đánh rắn 32 - 72
Kỷ Mão Dương -----------4 7 1 Âm -------- 2 8 5 --------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
Canh Thìn Dương---------3 6 9 Âm------- 3 9 6 ----------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
Tân Tỵ Dương ----------- 2 5 8 Âm --------4 1 7 --------------- TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
Nhâm Ngọ Dương-------- 1 4 7 Âm ------- 5 2 8 -------------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
Quý Mùi Dương-----------9 3 6 Âm------- 6 3 9--------------- Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
Giáp Thân Dương---------8 2 5 Âm -------7 4 1 --------------GIÁP đánh gà - 28 - 68
Ất Dậu Dương ------------7 1 4 Âm ------- 8 5 2 -------------ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
Bính Tuất Dương --------- 6 9 3 Âm------- 9 6 3 --------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
Đinh Hợi Dương----------- 5 8 2 Âm------- 1 7 4 --------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63
Mậu Tý Dương-------------4 7 1 Âm------- 2 8 5 ---------------MẬU đánh rắn 32 - 72
Kỷ Sửu Dương------------- 3 6 9 Âm------- 3 9 6 -----------------Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
Canh Dần Dương-----------2 5 8 Âm ------- 4 1 7 ---------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
Tân Mão Dương------------1 4 7 Âm ------- 5 2 8 ---------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
Nhâm Thìn Dương--------- 9 3 6 Âm -------6 3 9 ---------------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
Quý Tỵ Dương------------- 8 2 5 Âm------- 7 4 1----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
Giáp Ngọ Dương -----------7 1 4 Âm------- 8 5 2 --------------- GIÁP đánh gà - 28 - 68
Ất Mùi Dương ------------- 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 --------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
Bính Thân Dương---------- 5 8 2 Ậm -------1 7 4 ---------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
Đinh Dậu Dương ----------- 4 7 1 Âm ------- 2 8 5 --------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63
Mậu Tuất Dương---------- 3 6 9 Âm------- 3 9 6--------------MẬU đánh rắn 32 - 72
Kỷ Hợi Dương ------------- 2 5 8 Âm -------4 1 7---------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
Canh Tý Dương----------- 1 4 7 Âm-------- 5 2 8 --------------CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
Tân Sửu Dương ----------- 9 3 6 ÂM-------- 6 3 9 -----------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
Nhâm Dần Dương---------- 8 2 5 Âm -------- 7 4 1----------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
Quý Mão Dương ----------- 7 1 4 Âm -------- 8 5 2 ------------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
Giáp Thìn Dương ----------- 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 ------------GIÁP đánh gà - 28 - 68
Ất Tỵ Dương--------------- 5 8 2 Âm -------- 1 7 4 ------------------ ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
Bính Ngọ Dương ----------- 4 7 1 Âm -------- 2 8 5----------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
Đinh Mùi Dương ------------ 3 6 9 Âm -------- 3 9 6----------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63
Mậu Thân Dương----------- 2 5 8 Âm-------- 4 1 7 --------------------MẬU đánh rắn 32 - 72
Kỷ Dậu Dương-------------- 1 4 7 Âm-------- 5 2 8------------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
Canh Tuất Dương----------- 9 3 6 Âm -------- 6 3 9--------------------- CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
Tân Hợi Dương ------------- 8 2 5 Âm -------- 7 4 1 --------------------TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
Nhâm Tý Dương------------ 7 1 4 Âm -------- 8 5 2--------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
Quý Sửu Dương------------ 6 9 3 Âm -------- 9 6 3 ----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
Giáp Dần Dương------------ 5 8 2 Âm -------- 1 7 4----------------- GIÁP đánh gà - 28 - 68
Ất Mão Dương -------------- 4 7 1 Âm -------- 2 8 5------------- ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
Bính Thìn Dương------------ 3 6 9 Âm--------- 3 9 6----------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
Đinh Tỵ Dương------------- 2 5 8 Âm ---------- 4 1 7------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63
Mậu Ngọ Dương------------ 1 4 7 Âm---------- 5 2 8------------- MẬU đánh rắn 32 - 72
Kỷ Mùi Dương ------------- 9 3 6 Âm ------------ 6 3 9 --------------- Kỷ đánh ngựa 12 - 52 - 92
Canh Thân Dương--------- 8 2 5 Âm ----------- 7 4 1---------------- CANH đánh mèo 14 -54 -94 ; 18 -58 -98
Tân Dậu Dương ----------- 7 1 4 Âm ----------- 8 5 2--------------- TÂN đánh rồng 10 -50 -90 ; 26 -66
Nhâm Tuất Dương ---------6 9 3 Âm---------- - 9 6 3---------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
Quý Hợi Dương------------ 5 8 2 Âm---------- - 1 7 4 -----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86


THẬP CAN DƯƠNG
GIÁP đánh gà
ẤT đánh chó
BÍNH đánh dê
ĐINH đánh khỉ
MẬU đánh rắn
KỈ đánh ngựa
CANH đánh mèo
TÂN đánh rồng
NHÂM đánh heo
QUÍ đánh cọp

thập can ÂM
giáp =rắn
ất ngựa
bính mậu khỉ
đinh kỉ gà
canh heo
tân chuột
nhâm cọp
quí mèo
----------------------------------------------

cái này chuẩn lắm nha huynh - Ghép 2 dàn quái số đó lại sẽ có bộ 3 con - nhưng ghép cách nào thì chỉ người làm ra nó biết ...

Và họ dự đoán được nó cách vài ngày - chả hiểu lấy cái nào làm mốc ... để đệ chút lục tin cũ lại cho huynh tham khảo ....

Ngoài ra cứ 1 Bộ ( A-B-D ) - ( D-E-F )
sẽ có AB - AD - BD - DE - DF - EF Đảo 1 cái nữa
Thành 12 Con số

cứ 1 ngày sẽ có đầu đuôi trong 12 con này - ngày 1 ko có ngày 2 Khả năng 98% phải có 1 em

anhhoa22
07-02-13, 11:02
Theo chu dịch Giờ tuất Đông chí,giờ thân còn đại tuyết,âm độn hạ nguyên 1 cục
GXMN Bính thân phù đầu nghi giáp ngọ
Thiên trụ / 3 = Đoài / chấn = Trạch lôi tùy
Kinh môn / 5 = Đoài / cấn = Trạch sơn hàm
Đoài : Đ mùi 46..Đinh Dậu 56..Đ hợi 06 - 66
Chấn : C thìn 13 - 73..c dần 03 - 63..c tí 53
Cấn : B thân 57..B ngọ 47..B thìn 37 - 97
.
Theo p p cổ : G tuất 19..M tí 05..B thìn 37
.
Theo Lạc Thư : G tí 89..A hợi 78..K Mùi 34..Đ Dậu 56
.
Theo NTBT nhất định 3 miền phải có :
.
09 - 49 - 89 - 29 - 69 - 30 - 70 - 07 - 47 - 87
.
Chưa chốt số......AE tham khảo

còn cái này là của cao thủ khác xài theo Chu dịch

------------------------------------
Xem bài viết
lấy kỳ môn cho ngày Bính thìn!
được cửa KHAI..suy ra quẻ càn= KHAI MÔN..mAI CÓ SAO TAM HẠP...chắc cú có 37 mạnh lót 77

đây là của Kỳ Môn

anhhoa22
07-02-13, 11:10
Avatar của Q_PY400

20-12-2012, 05:55 PM
ngày mai số cặp 33 66 99 ngon nhứt sẻ sẻ có 999 666 trong vài ngày tới
__________________

Hà Nội
24/12/2012
Giải sáu: 999 - 111 - 347

Đắk Nông
22/12/2012
Giải bảy: 666

-----------------------
Đây là Thực Tiễn của Thái Ất ....

Tính dự đoán cao vô cùng - ngoài ra còn nhiều lần nữa nhưng đưa ra 1 tài liệu vậy thôi

http://www.xosothantai.com/showpost.php?p=1736688&postcount=3074

anhhoa22
07-02-13, 11:21
05-02-2013, 08:37 PM
bát tự hướng đồng nai quẻ bát thuần tốn trên tốn dưới ly lấy chấn sinh vào XC 391
hướng ly đồng nai có chuột 15-55-95 né đi anh đồng

Thứ tư
06/02/2013
Đồng Nai
2K1
Giải Đặc Biệt
815555

Đây là của Mai Hoa
http://www.xosothantai.com/showpost.php?p=1814201&postcount=13223
:004: xem mấy cái này mới thấy CCNh ứng dụng rất chính xác nha huynh ...

Không phải là mê tín dị đoan

VinhL
07-02-13, 13:42
Hihihihihihihihihihi,
Vậy bạn AnhHoa22 trúng lô độc đắc nào chưa???

Cổ nhân hay nói Nhâm Cầm độn toán, hiện giờ thì còn thiếu Cầm Độn. Kết hợp Nhâm và Cầm thì chắc xác suất cao hơn đấy.
Bạn có biết ai rành về Cầm Độn không?

anhhoa22
07-02-13, 17:03
Hihihihihihihihihihi,
Vậy bạn AnhHoa22 trúng lô độc đắc nào chưa???

Cổ nhân hay nói Nhâm Cầm độn toán, hiện giờ thì còn thiếu Cầm Độn. Kết hợp Nhâm và Cầm thì chắc xác suất cao hơn đấy.
Bạn có biết ai rành về Cầm Độn không?

chả dám nói ngoa - ĐB 6 số thì đệ chưa trúng nhưng đầu đuôi tuần nào ít cũng 4-5 nhát ....

có anh Khổng Minh Đạo bên đó là trưởng môn nhân canh đ đ hay cực kỳ ... bên đó là người thật việc thực người áp dụng Tử bình vào trò này ....

Có 1 số cao thủ khác Không biết xài món nào do họ dấu nghề ... nhưng đa số 80% anh em bên đó theo hướng trưởng môn chỉ chơi theo Tử Bình

Đây là bài viết cũ có Luận ra - huynh xem thử - Nhâm Cầm thì chắc chưa có ai chơi - Ngày xưa có bác Thanh liem là cao thủ về Lục Nhâm nhưng bác ấy quy ẩn + ko có truyền nghề nên thất truyền .... đệ thấy hay nên muốn mày mò lại

Còn lại chỉ là 80% tử bình - Mai Hoa - 2% Thái Ất - 2% Kỳ Môn+ 5% chu dịch
--------------------------------------------------------------------------

Mậu Thìn (quan đới)
Mậu Thân (bệnh)
Nhâm Thìn (quan đới)
Canh Thân (bệnh)

Mời ACE chọn dụng thần

Nhật chủ mạnh + có tỷ kiếp, tuy nhiên, vì tỷ kiếp (bạn bè) bị bệnh, nên trước mắt sẽ nhờ Ấn Bính - Đinh sinh vô giúp tỷ kiếp tại A.
Bính Dần 27 - 87 (Trường sinh)
Bính Thân 57 (bệnh)
Đinh Tỵ 36 - 96 (lâm quan)
Đinh Hợi 66 - 06 (tuyệt)

Hôm nay đã đi x7 mạnh, nên sẽ chọn x6.

Mặt khác, Có tài lớn, nên sẽ sinh Quan x9 - x8
Giáp Thân 69 - 09 (bệnh)
Giáp Tý 29 - 89 (thai)
Giáp Thìn 49 (quan đới)
Giáp Tuất 19 - 79 (mộ)
Ất Sửu 28 - 88 (dưỡng)
Ất Mùi 58 (suy)

Hơn nữa, có thực thần, sẽ sinh ra Tài x1 - x0
Nhâm Thân 21 - 81 (bệnh)
Nhâm Tý 41 (thai)
Nhâm Thìn 61 - 01 (quan đới)
Quý Sửu 40 (dưỡng)
Quý Mùi 70 - 10 (suy)

AB MN X1 - X4
chấm mạnh, bắt chết 1 góc x1 tại A = 21 (lót 41 - 71 - 61)

ACE tham khảo.


bài này cũ rồi - lúc trước anh em còn luận ra sau này chỉ lên số ...

anhhoa22
07-02-13, 17:06
Độc Đắc 6 con số thì phải hiểu Thái Ất - Hoặc Lục Nhâm

Thái Ất đệ xem sơ rồi - xem ra khó nắm hơn Lục Nhâm - có bác kia hiểu Thái Ất canh được các số hàng chục ngàn - trăm ngàn - chỉ sai sót -1;2 số cuối ... do Thái Ất là Thiên

Kỳ Môn là địa - người nào chơi Kỳ Môn chỉ canh dc 2-3 con cuối là cao .. 3 số đầu thg` ko chuyên

Lục Nhâm thì thất truyền rồi nhưng lúc trước bác thanh liêm cũng canh dc 3 con cuối khá chuẩn

anhhoa22
08-02-13, 07:03
Anh Vinhl cho em hỏi cái này Ngoài Bộ " Bí Tàng Đại Lục Nhâm Độn Đại Toàn "

Thì có Bộ sách nào có đủ 720 Quẻ Lục nhâm giải thích sơ qua cho mình không anh ...

Sách thì nhiều mà em chưa biết kiếm quyển nào để chuyên tâm - nhờ anh tư vấn thêm vậy ... trước hết em học hết cách lập 720 Quẻ + ý nghĩa cho nhuần nhuyễn đã ..

Sách ngày xưa thì hay - nhưng bây giờ kiếm hơi khó - sách bây giờ thì Man Thư nhiều :004:

VinhL
08-02-13, 07:44
Quyển Bí Tàng củ nhìn thấy là ớn bỏ chạy rồi nói chi học!!! Hihihihihihihi
Quyển dể học nhất là Lục Nhâm Dị Tri tiếng Việt. Cuốn Bí Tàng quá chi tiết khó mà nhớ hết. Tiểu sinh củng chịu thua. Chỉ để tham khảo thôi. Hihihihihihihihihih

Bạn đọc tiếng Hán được không?

anhhoa22
08-02-13, 07:49
Quyển Bí Tàng củ nhìn thấy là ớn bỏ chạy rồi nói chi học!!! Hihihihihihihi
Quyển dể học nhất là Lục Nhâm Dị Tri tiếng Việt. Cuốn Bí Tàng quá chi tiết khó mà nhớ hết. Tiểu sinh củng chịu thua. Hihihihihihihihihih

Bạn đọc tiếng Hán được không?

tiếng Hán bó tay haha .. nhưng sắp tới có điều kiện đệ tính học thêm chữ Tàu ( chưa biết học chữ nào để xem sách + ngoại giao luôn )

Xác định học mấy môn này phải chịu khó học thêm tiếng Phổ thông để xem hiểu thêm vài quyển sách của TQ

Thấy Quyển này đang bán : http://www.nhasachkimdung.com/vn/luc-nham-dai-toanbo-3-tap-tuyet-hoc-hang-dau-trong-van-hoa-thuat-so-s.html

Quyển này ít nghe anh em nói tới mà thấy bán sách quảng cáo ghê quá haha ... mong huynh cho ý kiến nếu có xem qua quyển này rồi

VinhL
08-02-13, 12:24
Bộ Lục Nhâm Đại Toàn nguyên góc là trong Tứ Khố Toàn Thư, tất cả sách lấy tên Lục Nhâm Đại Toàn do nhiều tác giả sau này đều căn cứ vào bộ trong Tứ Khố, diễn giải và sắp đặt lại.

Tiểu sinh có bản tiếng Hán dạng Word, vừa upload lên kho sách của Diễn đàn, tặng bạn và ai muốn ngâm cứu.

Bạn qua bên Tàng Thư các mà lấy về nhé.
http://huyenkhonglyso.com/showthread.php?p=42659#post42659

Happy Reading!

anhhoa22
08-02-13, 14:18
Cách tính số theo ngày đây:

1- Tính Số Ngày (Nhật Số)
Giáp Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi Thập (10),
Ất Canh Thân Dậu Cửu (9) vi kỳ,
Đinh Nhâm Dần Mão Bát (8) thành số,
Mậu Quý Tỵ Ngọ Thất (7) tương nghi,
Bính Tân Hợi Tý diệc Thất (7) số,
Trục nhật can chi tức đắc chi.

+ Tính Số Của Can Ngày
Để cho dễ nhớ, có thể theo cách thức tính sau:
- Xếp Thập thiên can thành 2 cột song song, mỗi cột 5 tên theo thứ tự từ trên xuống dưới.
- Dựa vào số thành của Hà Đồ để tính ra số tương ứng theo phương vị (cộng thêm số 5 - số thành của Dịch).
Can Hợp Hóa Số Thành
Giáp + Kỷ Thổ 10 (5 + 5)
Ất + Canh Kim 9 (4 + 5)
Bính + Tân Thủy 7 (chính ra là 6)
Đinh + Nhâm Mộc 8 (3 + 5)
Mậu + Quý Hỏa 7 (2 + 5)
Ghi Chú: Thủy chính ra là 6 (Thiên nhất sinh thủy: 1 + 5), nhưng vì Thủy có 2 là Chân Thủy, Chân Hỏa) vì vậy cộng thêm 1 thành ra 7.
+ Tính Số Của Chi Ngày
- Dựa theo phương vị trên đồ vuông.
- Lấy số của phương vị + số thành (5) sẽ ra số của chi.
Mộc : Dần Mão = 3 + 5
Hỏa : Tỵ Ngọ= 2 + 5
Thủy : Tý Hợi= 2 + 5 (thay vì 1 + 5)
Kim : Thân Dậu = 4 + 5
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi : Thổ = 5 + 5

2- Tính Số Của Giờ (Thời Số)
Giáp Kỷ Tý Ngọ cửu (9) nghi dụng,
Ất Canh Sửu Mùi bát (8) vô nghi,
Bính Tân Dần Thân thất (7) tác số,
Đinh Nhâm Mão Dậu lục (6) thuận trị,
Mậu Quý Thìn Tuất các hữu nghi,
Tỵ Hợi đơn gia tứ cộng tề,
Dương nhật trừ cửu (9) Âm trừ lục (6),

* Cách Tính Can:
- Xếp Thập Thiên Can thành 2 cột song song theo thứ tự trên xuống dưới.
- Dựa theo số 9 là lão Dương làm chuẩn: Từ Giáp đếm đến Nhâm (số 9) là 9 nên Giáp + Kỷ = 9...
* Cách Tính Chi:
Dùng thế xung chiếu của hình đồ vuông làm chuẩn để tìm ra từng cặp giờ, bắt đầu từ giờ Tý ... Tý + Ngọ, Sửu + Mùi...
Sau đó, dựa vào số 9 Lão Dương làm chuẩn để tính. Từ Tý đếm đến Thân là 9, tức Tý + Ngọ = 9, Sửu đếm đến Thân là 8, tức là Sửu + Mùi = 8...
Chỉ còn Tỵ + Hợi tính là 4 mà thôi.

http://www.xosothantai.com/showpost.php?p=1817064&postcount=1826

--------------------------------------------------------------------------------------------


BỐN MÙA NGŨ HÀNH VƯỢNG TƯỚNG
Mùa Xuân (72 ngày) hành : Mộc vượng; Hỏa tướng; Thủy hưu; Kim tù; Thổ tử.
+ Hàng chục: 1 3 9
Mạnh ngày: Nhâm Quý Canh Tân
Mùa Hạ (72 ngày) hành : Hỏa vượng; Thổ tướng; Mộc hưu, Thủy tù; Kim tử.
+ Hàng chục: 3 7 1
Mạnh ngày: Giáp Ất Nhâm Quý
Mùa Thu (72 ngày) hành : Kim vượng; Thủy tướng; Thổ hưu; Hỏa tù; Mộc tử.
+ Hàng chục: 0 9 7
Mạnh ngày: Mậu Kỷ Bính Đinh
Mùa Đông (72 ngày)hành : Thủy vượng; Mộc tướng; Kim hưu, Thổ tù; Hỏa tử.
+ Hàng chục: 9 1 0 2
Mạnh ngày: Canh Tân Mậu Kỷ
Tứ quý (18 ngày cuối tháng thìn, tuất, sửu, mùi cộng lại 72 ngày) : Thổ vượng; Kim tướng; Hoả hưu; Mộc tù; Thủy tử.
+ Hàng chục: 7 3 5
Mạnh ngày: Bính Đinh Giáp Ất



Mùa Xuân Hành : Mộc vượng; Hỏa tướng

Mộc vương->3X->Cái gì sinh Mộc->Nhâm Quý
Hỏa Tướng->Hỏa->7x->Khắc Canh Tân
KL: Mùa xuân vào các ngày Canh Tân Nhâm Quý, hàng chục thường về 3x 7x 1x 9x

http://www.xosothantai.com/showpost.php?p=1817071&postcount=1827
----------------------------
Gửi huynh tham khảo 1 chút ứng dụng :D

VinhL
08-02-13, 21:38
Nè lão ThầnTài,
Lão nghỉ sao về Lich quay số cuả Minh Ngọc đều chọn giờ thuộc Kim
Miền Nam 16:15 - 16:35 = giờ Thân
Miền Trung 17:15 - 17:35 = giờ Dậu
Miền Bắc 19:15 - 19:25 = giờ Tuất
Thân Dậu Tuất thuộc Tam Hội Kim.
Giờ Thân Lâm Quan (Lộc), giờ Dậu Đế Vượng, giờ Tuất Suy.

Theo lý ngũ hành dụng Khắc, ta khắc vi Thê Tài, thì phải dụng giờ Hỏa để Khắc Kim tức là giờ Tỵ Ngọ Mùi.
Nếu dụng tương sinh thì Kim sinh Thủy tức giờ Hợi Tý.
Tam Sát của Kim tại Dần Mão Thìn.
Như vậy nên mua số vào giồ Tỵ Ngọ Mùi, thứ là Hợi Tý, tránh mua vào giờ Dần Mão Thìn.

Hihihihihihihihihihihihihi
Ứng dụng Lý Học Phương Đông để chơi số. Mấy cụ tiên hiền mà biết được chắc đập đầu vào gói tự liễu hết! Hihihihihihihihi

Vài lời góp ý cho vui, mua số thua ráng chịu A!!!

anhhoa22
09-02-13, 02:25
Miền Nam 16:15 - 16:35 = giờ Thân
Miền Trung 17:15 - 17:35 = giờ Dậu
Miền Bắc 19:15 - 19:25 = giờ Tuất

ak` cái này Nó thay đổi rồi huynh
Miền Bắc Dời qua 16h15 - 16 30 Giờ Dậu

Có Thân - Dậu - Dậu

Còn về chọn giờ thì bên đó xài đủ kiểu hết huynh haha .. từ 27 khóa Kỳ Môn chọn giờ xuất hành - Đến Chọn Cô -Hư theo ngày Giờ
-------------------------------------------------------------

Đệ chơi thì mạng Mậu Thìn - Chơi MN thg` win nhiều .. cũng không hiểu haha ..
Can chi ngày là Ất Mùi chắc hạp thân ( kim )

anhhoa22
09-02-13, 11:38
Chữ B

Băng Tiêu : 03 - 43 - 83

Chữ C

Cửu Thổ Quy :38*78 ghép 9 Hoặc 09*90 (Cửu Không )
Câu trận 11 - 51 - 91

Chữ D

Dương Công Kị : 04 - 44 - 84
Dịch Mả : 12 - 52 - 92

Chữ Đ

Địa Tài - Địa tạc :39 - 79 ; 38 - 78
Đại Hao- Tiểu Hao - Lộc khố :33*73

Chữ T

Thiên Đức : 79
Thiên : 37 - 77
Thiên Đức hợp : :37 - 77 - 38 - 78 - 39 - 79
Trùng Tang : 05 - 45 - 85
Thiên Mã : 12 - 92
Thổ Phủ - Đai Hồng Sa - Tiểu Hong Sa : 38 - 78
TIỂU - ĐẠI Khong Vong : 03 - 43 - 83
Thu Tử- Sinh Khi - Quan Nhật : Mạnh Ông trời ( 37 - 77 )
Trùng Phục : 05 - 45 - 85
Tam Tang : 22 - 62
Thiên Tặc 03 - 43 - 83


Chữ L

Lục Bất Thành : 26
Lỗ Ban Sát : 20 - 60
Ly Sào Ly Sang : 21 - 22 - 61 - 62

Chữ N

Nguyệt Hỏa :27 - 67 ghép 8
Nguyệt Đức Hợp :08 - 48 - 88
Ngọc Đường : 20 60

Chữ M

Mãn Đức Tinh : 32 - 72
Minh Đừơng : 08 - 48 - 88
Minh Tinh : 21 - 61
Mậu Thương : 19 - 59 - 99
Mão Thìn : 40 - 80 - 33 - 73

Chữ H

Hoạt Diệu - Hoàng Ân : 16 - 56 - 96
Huyền Vũ - Lôi Công : Mèo + Hạc
Hoat Diệu : 25 - 65
Giải Thần - Thiên thủy - Thần cách : Bộ 5 ông
U Vi Tinh - Mậu Thương : 19 - 59 - 99
Ích Hậu : Ong - Bướm
Không Phòng : 00
Sát công : 31 - 71
Phục Sinh : 39 - 79
Phủ Đầu Đất : 32

-------------------------------------------
Huynh Vinhlam có sách Hán hay sách Việt nào Giải thích ý nghĩa của Các Sao Trong Ngọc Hạp thông thư không ...

Có thì huynh cho đệ 1 ít tài liệu đệ tham khảo nha ...

Đệ chỉ mới biết vài Sao Ý nghĩa như : Tư Mệnh ( Táo )
Còn về ứng dụng của Sao theo Kỳ Môn thi huynh mở trang thoigian.vn ra nhé Qua có sao Theo Ngày là Mãn Đức Tinh = 32 - 72

KQXS Miền Nam có đầu Giải Tám 72 :D

Sách Vn chắc là ko có sách nào giải thích ra ý nghĩa từng sao - Người bây giờ chắc cũng ko ai biết ... May ra chỉ có sách Hán

Hungson
04-05-13, 19:13
xem ra vinh học dươc nhiêu môn rất hay.bạn dạy lại cho bọn mình trên diễn dàn vơi mình rât mê môn này cám ơn vinh nhiều lắm

Vượng
16-03-15, 21:36
Úi trời ơi, bên đây cũng có hội nghị bàn số nữa. Các Chú, các Anh cho Vượng xin 1 chỗ với ạ.

khangthiet
12-08-15, 14:17
Xin chào bạn anhkhoa22

- Đã lâu lắm rồi mình mới vào lại diễn đàn,và bửa nay mình mới gặp được người ứng dụng các môn này vào Số học(hi hì), mong học hỏi từ bạn nhiều về môn này
- Mình ứng dụng huyền không phi tinh và ngũ hành vào thuật số, nhưng không thể tính được con số dau duoi như bạn, chỉ những con số trong lô thôi, Thấy bạn bắt được một tuần 5-6 phát là quá hay, hihi
- Vì Số thì luôn thay đổi không theo một qui luật nào, nếu người nào đã kinh nghiệm thì đôi lúc nó còn dựa vào thuật số và lừa mình nữa, không biết bạn đã gặp trường hợp vậy chưa.Thân chào bạn nhé

Mathias
10-10-15, 08:41
Chào ACE buổi sáng.
Thôi rồi.
Mới sáng đọc trúng bài này thấy số đề rồi.
Thuật số mà là số đề thì thua?

Thanks,
M.Tu

PhucDang
19-01-16, 23:42
Em dùng kỳ môn độn giáp tính hoài mà chỉ tính được có 1 số.... hixhix
Xin được hóng các cao thủ....:008:

huyenminh
28-08-18, 23:54
chủ đề thú vị quá mà k thấy các tiền bối thảo luận tiếp :002: