PDA

View Full Version : Quy Tàng Trung Thiên Bát Quái Đồ Khỡi Nguyên



VinhL
31-05-13, 13:03
Cưỡi Ngỗng ngao du ảo thiên mạng, thấy bài này rất hay, nên trích về để các bạn ngâm cứu:

Nguồn:
http://www.360doc.com/content/11/0723/10/7280036_135348080.shtml

Nhà Hán Ngữi Học nào rảnh giải thích giùm. Hihihihihihihihihi


《 归藏 》 中天八卦图起源
《 quy tàng 》 trung thiên bát quái đồ khởi nguyên

《 归藏 》 因何而名呢? 郭志诚, 郭韬在 《 走进伏羲 》 一书中说: "在商周时代, 人们完全有可能称易的立体模型是连 , 称平面图式为龟藏, 称文字记载的易法为周易." 他俩认为 《 归藏 》 易是立体模型变为平面图式后藏于龟 之中的, 所以称平面图式易为龟藏, "龟" 古音通"归", 所以又称归藏. 他们以 1987 年安徽含山县凌家滩出土的含山玉版 证. 含山玉版距今约 5000 年, 出土时夹在玉制龟的腹甲与背甲之间, 含山玉版的内容经专家考证, 和古代河图, 洛书与八卦确有联系. 我认为此说末必完全正确, 古河图, 洛书与八卦之间事实上确有联系, 但含山玉版藏于龟甲之中, 有可能是对河马负图, 洛龟出书传说的一种崇拜反映, 上古易图有可能藏于龟甲之中, 也有可能藏于别处, 以藏处而命名, 此说牵强, 且典籍中从无如此记录.
《 quy tàng 》 nhân hà nhi danh ni? Quách chí thành, quách thao tại 《 tẩu tiến phục hi 》 nhất thư trung thuyết: "Tại thương chu thì đại, nhân môn hoàn toàn hữu khả năng xưng dịch đích lập thể mô hình thị liên sơn, xưng bình diện đồ thức vi quy tàng, xưng văn tự ký tái đích dịch pháp vi chu dịch." Tha lưỡng nhận vi 《 quy tàng 》 dịch thị lập thể mô hình biến vi bình diện đồ thức hậu tàng vu quy giáp chi trung đích, sở dĩ xưng bình diện đồ thức dịch vi quy tàng, "Quy" cổ âm thông"Quy", sở dĩ hựu xưng quy tàng. Tha môn dĩ 1987 niên an huy hàm sơn huyền lăng gia than xuất thổ đích hàm sơn ngọc bản vi chứng. Hàm sơn ngọc bản cự kim ước 5000 niên, xuất thổ thì giáp tại ngọc chế quy đích phúc giáp dữ bối giáp chi gian, hàm sơn ngọc bản đích nội dung kinh chuyên gia khảo chứng, hòa cổ đại hà đồ, lạc thư dữ bát quái xác hữu liên hệ. Ngã nhận vi thử thuyết mạt tất hoàn toàn chính xác, cổ hà đồ, lạc thư dữ bát quái chi gian sự thực thượng xác hữu liên hệ, đãn hàm sơn ngọc bản tàng vu quy giáp chi trung, hữu khả năng thị đối hà mã phụ đồ, lạc quy xuất thư truyện thuyết đích nhất chủng sùng bái phản ánh, thượng cổ dịch đồ hữu khả năng tàng vu quy giáp chi trung, dã hữu khả năng tàng vu biệt xử, dĩ tàng xử nhi mệnh danh, thử thuyết khiên cường, thả điển tịch trung tòng vô như thử ký lục.

归藏究竟何义? 《 帝王世纪 》 说: "殷人因黄帝曰归藏." 何因黄帝而曰归藏呢? 《 黄帝内经 • 素问 • 六元正纪大论 》 说: "太阳所至, 为寒府, 为归藏." 这里的太阳不是真太阳, 而是五运六气说的三阴三阳中的太阳, 也就是太阳, 少阳, 阳明, 太阴, 劂阴, 少阴中的太阳, 也就是老阳之气. 了解五气六运说的人很明白, 这是说, 当天之气为太阳主气时, 地上之节气为冬至, 日晷上的量天尺内, 晷阳藏形, 万物匿迹, 称为归藏. 《 归藏 》 易所包含的历法系统, 以表示冬至的坤卦为首卦, 坤卦的卦象为地, 为土, 而创造这种易说或历法的黄帝, 据 《 史记 》 记载, 恰好"以土德王", 故而, "殷人因黄帝曰归藏" .
Quy tàng cứu cánh hà nghĩa? 《 đế vương thế kỷ 》 thuyết: "Ân nhân nhân hoàng đế viết quy tàng." Hà nhân hoàng đế nhi viết quy tàng ni? 《 hoàng đế nội kinh • tố vấn • lục nguyên chính kỷ đại luận 》 thuyết: "Thái dương sở chí, vi hàn phủ, vi quy tàng." Giá lý đích thái dương bất thị chân thái dương, nhi thị ngũ vận lục khí thuyết đích tam âm tam dương trung đích thái dương, dã tựu thị thái dương, thiểu dương, dương minh, thái âm, quyết âm, thiểu âm trung đích thái dương, dã tựu thị lão dương chi khí. Liễu giải ngũ khí lục vận thuyết đích nhân ngận minh bạch, giá thị thuyết, đương thiên chi khí vi thái dương chủ khí thì, địa thượng chi tiết khí vi đông chí, nhật quỹ thượng đích lượng thiên xích nội, quỹ dương tàng hình, vạn vật nặc tích, xưng vi quy tàng. 《 quy tàng 》 dịch sở bao hàm đích lịch pháp hệ thống, dĩ biểu kỳ đông chí đích khôn quái vi thủ quái, khôn quái đích quái tượng vi địa, vi thổ, nhi sang tạo giá chủng dịch thuyết hoặc lịch pháp đích hoàng đế, cư 《 sử ký 》 ký tái, kháp hảo"Dĩ thổ đức vương", cố nhi, "Ân nhân nhân hoàng đế viết quy tàng" .

《 归藏 》 一书多数学者认为已经失传, 现史料中仅有其零星记载. 从史料来看, 秦汉时期的太卜见过此书, 孔子, 桓谭和干宝三人也都曾见过此书. 孔子 《 礼记 》 说: "我欲观殷道, 是故之宋, 而不足征, 吾得 《 坤乾 》 焉." 据专家考证, 《 坤乾 》 就是 《 归藏 》. 汉代桓谭 《 新论 》 说: "《 连山 》 八万言, 《 归藏 》 四千三百言." 晋代干宝在 《 周礼注 》 说: "《 归藏 》 云: '复子, 临丑, 泰寅, 大壮卯, 夬辰, 乾巳, 姤午, 遁末, 否申, 观酉, 剥戌, 坤亥' ." 看来 《 归藏 》 易中已有十二月卦, 由此可知, 《 归藏 》 易和历法有联系. 老子曾做过周朝守藏室之吏, 也有可能看过此书, 所以 《 老子 》 一书中重坤重柔重阴的思想也合乎 《 归藏 》 易的思想. 北魏卫元蒿据 《 归藏 》 而作 《 元包经 》, 更有可能看过 《 归藏 》, 清代张海鹏所作 《 元包数总义 • 跋 》 云: "后周卫元蒿据商易归藏之名, 作 《 元包经 》." 所以 《 归藏 》 易的内容从 《 元包经 》 可窥一斑. 南北朝时代的 《 阴符经 》 也有 《 归藏 》 易的思想. 1994 年, 耿乃光教授传出商代末年山东耿国在 间流传下来的 《 乾坤掌养生功法 》, 并从此功法中总结出了一套合乎 《 归藏 》 易思想的易学理论.
《 quy tàng 》 nhất thư đa sổ học giả nhận vi dĩ kinh thất truyện, hiện sử liêu trung cận hữu kỳ linh tinh ký tái. Tòng sử liêu lai khán, tần hán thì kỳ đích thái bặc kiến quá thử thư, khổng tử, hoàn đàm hòa kiền bảo tam nhân dã đô tằng kiến quá thử thư. Khổng tử 《 lễ ký 》 thuyết: "Ngã dục quan ân đạo, thị cố chi tống, nhi bất túc chinh, ngô đắc 《 khôn kiền 》 yên." Cư chuyên gia khảo chứng, 《 khôn kiền 》 tựu thị 《 quy tàng 》. Hán đại hoàn đàm 《 tân luận 》 thuyết: "《 liên sơn 》 bát vạn ngôn, 《 quy tàng 》 tứ thiên tam bách ngôn." Tấn đại kiền bảo tại 《 chu lễ chú 》 thuyết: "《 quy tàng 》 vân: 'Phục tử, lâm sửu, thái dần, đại tráng mão, quái thần, kiền tị, cấu ngọ, độn mạt, phủ thân, quan dậu, bác tuất, khôn hợi' ." Khán lai 《 quy tàng 》 dịch trung dĩ hữu thập nhị nguyệt quái, do thử khả tri, 《 quy tàng 》 dịch hòa lịch pháp hữu liên hệ. Lão tử tằng tố quá chu triêu thủ tàng thất chi lại, dã hữu khả năng khán quá thử thư, sở dĩ 《 lão tử 》 nhất thư trung trọng khôn trọng nhu trọng âm đích tư tưởng dã hợp hồ 《 quy tàng 》 dịch đích tư tưởng. Bắc ngụy vệ nguyên hao cư 《 quy tàng 》 nhi tác 《 nguyên bao kinh 》, canh hữu khả năng khán quá 《 quy tàng 》, thanh đại trương hải bằng sở tác 《 nguyên bao sổ tổng nghĩa • bạt 》 vân: "Hậu chu vệ nguyên hao cư thương dịch quy tàng chi danh, tác 《 nguyên bao kinh 》." Sở dĩ 《 quy tàng 》 dịch đích nội dung tòng 《 nguyên bao kinh 》 khả khuy nhất ban. Nam bắc triêu thì đại đích 《 âm phù kinh 》 dã hữu 《 quy tàng 》 dịch đích tư tưởng. 1994 niên, cảnh nãi quang giáo thụ truyện xuất thương đại mạt niên sơn đông cảnh quốc tại dân gian lưu truyện hạ lai đích 《 kiền khôn chưởng dưỡng sinh công pháp 》, tịnh tòng thử công pháp trung tổng kết xuất liễu nhất sáo hợp hồ 《 quy tàng 》 dịch tư tưởng đích dịch học lý luận.

综上所述, 仅管 《 归藏 》 一书已不可祥知, 但从上述材料中仍可以约略了解到 《 归藏 》 易的一些特点: 1, 《 归藏 》 易和历法有关, 根据地辟于丑的三正说, 该历以丑月为岁首. 2, 《 归藏 》 易以坤卦为首卦;3, 《 归藏 》 易的核心是不同于 《 连山 》 和 《 周易 》 的另外的八卦和六十四卦体系, 今人将这一易学体系称之为中天易.
Tống thượng sở thuật, cận quản 《 quy tàng 》 nhất thư dĩ bất khả tường tri, đãn tòng thượng thuật tài liêu trung nhưng khả dĩ ước lược liễu giải đáo 《 quy tàng 》 dịch đích nhất ta đặc điểm: 1, 《 quy tàng 》 dịch hòa lịch pháp hữu quan, căn cư địa ích vu sửu đích tam chính thuyết, cai lịch dĩ sửu nguyệt vi tuế thủ. 2, 《 quy tàng 》 dịch dĩ khôn quái vi thủ quái;3, 《 quy tàng 》 dịch đích hạch tâm thị bất đồng vu 《 liên sơn 》 hòa 《 chu dịch 》 đích lánh ngoại đích bát quái hòa lục thập tứ quái thể hệ, kim nhân tương giá nhất dịch học thể hệ xưng chi vi trung thiên dịch.

学者对中天八卦图多有推演, 以我目前的视界所涉, 现有三种中天八卦图图形: 一是浙江大学叶福翔教授 《 易玄虚研究 》 一书中所载黄帝中天八卦图; 二是邹学喜先生 《 易学精要 》 一书中由他自己所绘的邹氏中天八卦 ; 三是李树菁先生 《 周易象数通论 》 所载的"耿氏养生功法" 中的耿氏中天八卦图. 三图不具, 自已找.
Học giả đối trung thiên bát quái đồ đa hữu thôi diễn, dĩ ngã mục tiền đích thị giới sở thiệp, hiện hữu tam chủng trung thiên bát quái đồ đồ hình: nhất thị chiết giang đại học diệp phúc tường giáo thụ 《 dịch huyền hư nghiên cứu 》 nhất thư trung sở tái hoàng đế trung thiên bát quái đồ; nhị thị trâu học hỉ tiên sinh 《 dịch học tinh yếu 》 nhất thư trung do tha tự kỷ sở hội đích trâu thị trung thiên bát quái đồ; tam thị lý thụ tinh tiên sinh 《 chu dịch tượng sổ thông luận 》 sở tái đích"Cảnh thị dưỡng sinh công pháp" trung đích cảnh thị trung thiên bát quái đồ. Tam đồ bất cụ, tự dĩ hoa.

这三个图看起来不一样, 实质上都是在先天八卦图的基础上形 的. 其中, 值得商榷的是邹氏中天八卦图. 邹学喜先生不但绘有中天八卦图, 还在 《 易学图解 》 中绘有 《 中天易六十四卦世爻变化图 》.
Giá tam cá đồ khán khởi lai bất nhất dạng, thực chất thượng đô thị tại tiên thiên bát quái đồ đích cơ sở thượng hình thành đích. Kỳ trung, trị đắc thương các đích thị trâu thị trung thiên bát quái đồ. Trâu học hỉ tiên sinh bất đãn hội hữu trung thiên bát quái đồ, hoàn tại 《 dịch học đồ giải 》 trung hội hữu 《 trung thiên dịch lục thập tứ quái thế hào biến hóa đồ 》.

VinhL
31-05-13, 13:22
邹氏中天图本卫元蒿 《 元包经 》 六十四卦的排列次序, 并结合地辟于丑的三正说而绘, 因此, 邹图以坤卦为首卦, 岁首则起于大寒之丑时. 邹氏将坤卦置入丑寅之宫, 依顺时针方向, 则乾二在卯宫, 兑三在辰己宫, 艮四在午宫, 离五在未申宫, 坎六在酉宫, 巽七在戌亥宫, 震八在子宫. 中天易是按人事上的老少仲孟为原则 列卦次的, 即老阴坤, 老阳乾, 少阴兑, 少阳艮, 仲阴离, 仲阳坎, 孟阴巽, 孟阳震.
Trâu thị trung thiên đồ bản vệ nguyên hao 《 nguyên bao kinh 》 lục thập tứ quái đích bài liệt thứ tự, tịnh kết hợp địa ích vu sửu đích tam chính thuyết nhi hội, nhân thử, trâu đồ dĩ khôn quái vi thủ quái, tuế thủ tắc khởi vu đại hàn chi sửu thì. Trâu thị tương khôn quái trí nhập sửu dần chi cung, y thuận thì châm phương hướng, tắc kiền nhị tại mão cung, đoái tam tại thần kỷ cung, cấn tứ tại ngọ cung, ly ngũ tại vị thân cung, khảm lục tại dậu cung, tốn thất tại tuất hợi cung, chấn bát tại tử cung. Trung thiên dịch thị án nhân sự thượng đích lão thiểu trọng mạnh vi nguyên tắc bài liệt quái thứ đích, tức lão âm khôn, lão dương kiền, thiểu âm đoái, thiểu dương cấn, trọng âm ly, trọng dương khảm, mạnh âm tốn, mạnh dương chấn.

邹氏又以八卦配八宫, 八节: 坤为冬至, 乾为夏至, 兑为立冬, 艮为立夏, 离为春分, 坎为秋分, 巽为立秋, 震为立春. 邹先生对自己所绘中天易图颇为自许, 他在 《 易学精要 》 中说: "证诸易理实际, 中天八卦图的卦和爻皆合于阴阳平衡 规律, 这张图可以说完全恢复了三代故物." 其实, 仔细推敲, 邹氏的八卦配八节有失误. 从春到夏为阳仪, 从秋到冬为阴仪, 阳卦当配阳仪, 阴卦当配阴仪, 不言自明. 邹图中坤, 兑, 巽均配阴仪, 而何以离卦却配阳仪春分? 乾, 艮, 震均配阳仪, 何以坎卦却配阴仪秋分? 基于上述考虑, 我认为应当将离卦配秋分, 将坎卦配春分, 方合易理. 因邹图本卫元蒿 《 元包经 》 而来, 崭将纠正邹图定名为卫氏中天图, 并附卫氏 《 元包经 》 卦次目录.
Trâu thị hựu dĩ bát quái phối bát cung, bát tiết: khôn vi đông chí, kiền vi hạ chí, đoái vi lập đông, cấn vi lập hạ, ly vi xuân phân, khảm vi thu phân, tốn vi lập thu, chấn vi lập xuân. Trâu tiên sinh đối tự kỷ sở hội trung thiên dịch đồ pha vi tự hứa, tha tại 《 dịch học tinh yếu 》 trung thuyết: "Chứng chư dịch lý thực tế, trung thiên bát quái đồ đích quái hòa hào giai hợp vu âm dương bình hành đích quy luật, giá trương đồ khả dĩ thuyết hoàn toàn khôi phục liễu tam đại cố vật." Kỳ thực, tử tế thôi xao, trâu thị đích bát quái phối bát tiết hữu thất ngộ. Tòng xuân đáo hạ vi dương nghi, tòng thu đáo đông vi âm nghi, dương quái đương phối dương nghi, âm quái đương phối âm nghi, bất ngôn tự minh. Trâu đồ trung khôn, đoái, tốn quân phối âm nghi, nhi hà dĩ ly quái khước phối dương nghi xuân phân? Kiền, cấn, chấn quân phối dương nghi, hà dĩ khảm quái khước phối âm nghi thu phân? Cơ vu thượng thuật khảo lự, ngã nhận vi ứng đương tương ly quái phối thu phân, tương khảm quái phối xuân phân, phương hợp dịch lý. Nhân trâu đồ bản vệ nguyên hao 《 nguyên bao kinh 》 nhi lai, tiệm tương củ chính trâu đồ định danh vi vệ thị trung thiên đồ, tịnh phụ vệ thị 《 nguyên bao kinh 》 quái thứ mục lục.

卫氏卦次目录:
Vệ thị quái thứ mục lục:

太阴: 坤, 复, 临, 泰, 大壮, 夬, 需, 比;
Thái âm: khôn, phục, lâm, thái, đại tráng, quái, nhu, bỉ;

太阳: 乾, 姤, 遁, 否, 观, 剥, 晋, 有;
Thái dương: kiền, cấu, độn, phủ, quan, bác, tấn, hữu;

少阴: 兑, 困, 萃, 咸, 蹇, 谦, 小过, 归妹;
Thiểu âm: đoái, khốn, tụy, hàm, kiển, khiêm, tiểu quá, quy muội;

少阳: 艮, 贲, 大畜, 损, 睽, 履, 中孚, 渐;
Thiểu dương: cấn, bí, đại súc, tổn, khuê, lý, trung phu, tiệm;

仲阴: 离, 旅, 鼎, 未济, 蒙, 涣, 讼, 同人;
Trọng âm: ly, lữ, đỉnh, vị tể, mông, hoán, tụng, đồng nhân;

仲阳: 坎, 节, 屯, 既济, 革, 丰, 明夷, 师;
Trọng dương: khảm, tiết, truân, ký tể, cách, phong, minh di, sư;

孟阴: 巽, 小畜, 家人, 益, 无妄, 噬嗑, 颐, 蛊;
Mạnh âm: tốn, tiểu súc, gia nhân, ích, vô vọng, phệ hạp, di, cổ;

孟阳: 震, 豫, 解, 恒, 升, 井, 大过, 随.
Mạnh dương: chấn, dự, giải, hằng, thăng, tỉnh, đại quá, tùy.

将伏羲先天八卦图, 黄帝中天八卦图和卫氏中天八卦图比 , 可以发现, 卫氏图是由黄帝图变化而来, 如果能明了黄帝图的结构来源的话, 卫氏图自然一并得解. 那么, 黄帝图的结构又源于哪里呢?
Tương phục hi tiên thiên bát quái đồ, hoàng đế trung thiên bát quái đồ hòa vệ thị trung thiên bát quái đồ bỉ giác, khả dĩ phát hiện, vệ thị đồ thị do hoàng đế đồ biến hóa nhi lai, như quả năng minh liễu hoàng đế đồ đích kết cấu lai nguyên đích thoại, vệ thị đồ tự nhiên nhất tịnh đắc giải. Na yêu, hoàng đế đồ đích kết cấu hựu nguyên vu na lý ni?

黄帝中天八卦图实源于人事. 我们知道, 伏羲先天八卦图源于天文历法, 黄帝中天八卦图受先天八卦图的影响, 也是用来表示历法的, 但此图的结构却又和人事上的父母六 相联系. 《 周易 • 系辞 》 说: "阳卦多阴, 阴卦多阳, 是何故也? 阳卦奇, 阴卦偶." 用坤卦表示冬至, 用乾卦表示夏至, 乃取法于先天图, 用乾坤表示父母理所当然. 冬至之后即进入阳仪, 结合人事, 立春, 春分和立夏相当于父母所生三子, 立春阳气尚弱, 用艮卦表示, 相当于少子; 春分阳气中和, 用坎卦表示, 相当于中子; 立夏阳气偏盛, 相当于长子. 同理, 夏至之后即进入阴仪, 结合人事, 立秋, 秋分和立冬相当于父母所生三女, 立秋阴气尚弱, 用兑卦表示, 相当于少女; 秋分阴气中和, 用离卦表示, 相当于中女; 立冬阴气偏盛, 用巽卦表示, 相当于长女. 老阴坤索换一阳爻, 生三子, 用该阳爻所处下中上位置, 分别表示孟子, 仲子, 少子. 老阳乾索换一阴爻, 生三女, 用该阴爻所处下中上位置, 分别表示孟女, 仲女, 少女. 父母之精, 孕育子女; 乾坤之变, 化生万物.
Hoàng đế trung thiên bát quái đồ thực nguyên vu nhân sự. Ngã môn tri đạo, phục hi tiên thiên bát quái đồ nguyên vu thiên văn lịch pháp, hoàng đế trung thiên bát quái đồ thụ tiên thiên bát quái đồ đích ảnh hưởng, dã thị dụng lai biểu kỳ lịch pháp đích, đãn thử đồ đích kết cấu khước hựu hòa nhân sự thượng đích phụ mẫu lục tử tương liên hệ. 《 chu dịch • hệ từ 》 thuyết: "Dương quái đa âm, âm quái đa dương, thị hà cố dã? Dương quái kỳ, âm quái ngẫu." Dụng khôn quái biểu kỳ đông chí, dụng kiền quái biểu kỳ hạ chí, nãi thủ pháp vu tiên thiên đồ, dụng kiền khôn biểu kỳ phụ mẫu lý sở đương nhiên. Đông chí chi hậu tức tiến nhập dương nghi, kết hợp nhân sự, lập xuân, xuân phân hòa lập hạ tương đương vu phụ mẫu sở sinh tam tử, lập xuân dương khí thượng nhược, dụng cấn quái biểu kỳ, tương đương vu thiểu tử; xuân phân dương khí trung hòa, dụng khảm quái biểu kỳ, tương đương vu trung tử; lập hạ dương khí thiên thịnh, tương đương vu trường tử. Đồng lý, hạ chí chi hậu tức tiến nhập âm nghi, kết hợp nhân sự, lập thu, thu phân hòa lập đông tương đương vu phụ mẫu sở sinh tam nữ, lập thu âm khí thượng nhược, dụng đoái quái biểu kỳ, tương đương vu thiểu nữ; thu phân âm khí trung hòa, dụng ly quái biểu kỳ, tương đương vu trung nữ; lập đông âm khí thiên thịnh, dụng tốn quái biểu kỳ, tương đương vu trường nữ. Lão âm khôn tác hoán nhất dương hào, sinh tam tử, dụng cai dương hào sở xử hạ trung thượng vị trí, phân biệt biểu kỳ mạnh tử, trọng tử, thiểu tử. Lão dương kiền tác hoán nhất âm hào, sinh tam nữ, dụng cai âm hào sở xử hạ trung thượng vị trí, phân biệt biểu kỳ mạnh nữ, trọng nữ, thiểu nữ. Phụ mẫu chi tinh, dựng dục tử nữ; kiền khôn chi biến, hóa sinh vạn vật.

由上述介绍可知, 黄帝中天八卦图也可以用来表示历法, 其结构顺序在观象设计上取法于人事 的父母六子, 即老少仲孟.
Do thượng thuật giới thiệu khả tri, hoàng đế trung thiên bát quái đồ dã khả dĩ dụng lai biểu kỳ lịch pháp, kỳ kết cấu thuận tự tại quan tượng thiết kế thượng thủ pháp vu nhân sự thượng đích phụ mẫu lục tử, tức lão thiểu trọng mạnh.

黄帝图卦序为: 坤兑离巽, 乾艮坎震; 卫氏图卦序为: 坤乾兑艮离坎巽震. 卫氏图源于黄帝图, 十分明显. 黄帝图用坤卦表示冬至, 用乾卦表示夏至取法先天图, 但其用人事六子之法表示其它六节气, 却是创新, 而卫氏图本黄帝图依老少仲孟阴阳并 , 是为了更突出其阴阳平衡的原则, 相同的是二图均以坤卦为首卦, 其精髓完全一致.
Hoàng đế đồ quái tự vi: khôn đoái ly tốn, kiền cấn khảm chấn; vệ thị đồ quái tự vi: khôn kiền đoái cấn ly khảm tốn chấn. Vệ thị đồ nguyên vu hoàng đế đồ, thập phân minh hiển. Hoàng đế đồ dụng khôn quái biểu kỳ đông chí, dụng kiền quái biểu kỳ hạ chí thủ pháp tiên thiên đồ, đãn kỳ dụng nhân sự lục tử chi pháp biểu kỳ kỳ tha lục tiết khí, khước thị sang tân, nhi vệ thị đồ bản hoàng đế đồ y lão thiểu trọng mạnh âm dương tịnh hành, thị vi liễu canh đột xuất kỳ âm dương bình hành đích nguyên tắc, tương đồng đích thị nhị đồ quân dĩ khôn quái vi thủ quái, kỳ tinh tủy hoàn toàn nhất trí.

我们知道, 《 周易 》 后天八卦图以乾卦为首卦, 这与 《 归藏 》 易以坤卦为首卦是不同的, 但 《 周易 》 也是在 《 连山 》 易与 《 归藏 》 易的基础上形成的. 何以知之? 长沙马王堆汉墓出土有西汉的 《 帛书周易 》, 内容同通行本 《 周易 》 大同小异. 有的学者认为 《 帛书周易 》 要早于通行本 《 周易 》, 有的学者认为二者是同时异地的传本. 实则 《 通行本周易 》 早于 《 帛书 》 周易. 《 帛书周易 》 的八卦序有两种, 均不同于通行本 《 周易 》: 其一是乾艮坎震坤兑离巽, 其二是乾坤艮兑坎离震巽.
Ngã môn tri đạo, 《 chu dịch 》 hậu thiên bát quái đồ dĩ kiền quái vi thủ quái, giá dữ 《 quy tàng 》 dịch dĩ khôn quái vi thủ quái thị bất đồng đích, đãn 《 chu dịch 》 dã thị tại 《 liên sơn 》 dịch dữ 《 quy tàng 》 dịch đích cơ sở thượng hình thành đích. Hà dĩ tri chi? Trường sa mã vương đôi hán mộ xuất thổ hữu tây hán đích 《 bạch thư chu dịch 》, nội dung đồng thông hành bản 《 chu dịch 》 đại đồng tiểu dị. Hữu đích học giả nhận vi 《 bạch thư chu dịch 》 yếu tảo vu thông hành bản 《 chu dịch 》, hữu đích học giả nhận vi nhị giả thị đồng thì dị địa đích truyện bản. Thực tắc 《 thông hành bản chu dịch 》 tảo vu 《 bạch thư 》 chu dịch. 《 bạch thư chu dịch 》 đích bát quái tự hữu lưỡng chủng, quân bất đồng vu thông hành bản 《 chu dịch 》: kỳ nhất thị kiền cấn khảm chấn khôn đoái ly tốn, kỳ nhị thị kiền khôn cấn đoái khảm ly chấn tốn.

将二图和黄帝图及卫氏图比较, 可以很清楚地看出它们之间的联系. 《 帛书周易 》 的八卦序可以作为佐证, 证明 《 归藏 》 易确实可能存在过.
Tương nhị đồ hòa hoàng đế đồ cập vệ thị đồ bỉ giác, khả dĩ ngận thanh sở địa khán xuất tha môn chi gian đích liên hệ. 《 bạch thư chu dịch 》 đích bát quái tự khả dĩ tác vi tá chứng, chứng minh 《 quy tàng 》 dịch xác thực khả năng tồn tại quá.

VinhL
31-05-13, 13:23
《 归藏 》 中天八卦的形成到此已述, 那么, 卫氏中天六十四卦又是如何形成的呢?
《 quy tàng 》 trung thiên bát quái đích hình thành đáo thử dĩ thuật, na yêu, vệ thị trung thiên lục thập tứ quái hựu thị như hà hình thành đích ni?

我们知道, 中天八卦图最初是用来记录推算历法 , 但八卦只能表示八个节气, 却难于表示更多的月份. 既然中天八卦可以用人事老少仲孟的 法来排序以表示节气, 那么, 月份当然也可以用十二卦来表示, 就这样, 十二月份像人事间的世代更替一样, 用十二月卦来表示. 如下表这就是晋代干宝在 《 周礼 》 中所说: "《 归藏 》 云: '复子, 临丑, 泰寅, 大壮卯, 夬辰, 乾己, 姤午, 遁未, 否申, 观酉, 剥戌, 坤亥' ."
Ngã môn tri đạo, trung thiên bát quái đồ tối sơ thị dụng lai ký lục thôi toán lịch pháp đích, đãn bát quái chích năng biểu kỳ bát cá tiết khí, khước nan vu biểu kỳ canh đa đích nguyệt phân. Ký nhiên trung thiên bát quái khả dĩ dụng nhân sự lão thiểu trọng mạnh đích phương pháp lai bài tự dĩ biểu kỳ tiết khí, na yêu, nguyệt phân đương nhiên dã khả dĩ dụng thập nhị quái lai biểu kỳ, tựu giá dạng, thập nhị nguyệt phân tượng nhân sự gian đích thế đại canh thế nhất dạng, dụng thập nhị nguyệt quái lai biểu kỳ. Như hạ biểu giá tựu thị tấn đại kiền bảo tại 《 chu lễ 》 trung sở thuyết: "《 quy tàng 》 vân: 'Phục tử, lâm sửu, thái dần, đại tráng mão, quái thần, kiền kỷ, cấu ngọ, độn vị, phủ thân, quan dậu, bác tuất, khôn hợi' ."

从五月乾卦开始, 乾之初爻变, 成为姤卦, 称为一世, 月份换为六月, 就象换了一代人; 乾之初爻, 二爻变, 成为遁卦, 称为二世, 月份成为七月, 就象换了两代人; 乾之初爻, 二爻, 三爻变, 成为否卦, 称为三世, 为八月; 乾之初爻, 二爻, 三爻, 四爻变, 成为观卦, 称为四世, 为九月; 乾之初爻, 二爻, 三爻, 四爻, 五爻变, 成为剥卦, 称为五世, 为十月; 乾之六爻全变, 成为坤卦, 称为六世, 为十一月. 从一世到六世为半年, 再从坤卦开始, 从初爻到六爻依次变卦, 复卦为一世, 为十二月; 临卦为二世, 为正月; 泰卦为三世, 为二月; 大壮为四世, 为三月; 夬卦五世, 为四月; 乾卦六世, 为五月. 这又是半年.
Tòng ngũ nguyệt kiền quái khai thủy, kiền chi sơ hào biến, thành vi cấu quái, xưng vi nhất thế, nguyệt phân hoán vi lục nguyệt, tựu tượng hoán liễu nhất đại nhân; kiền chi sơ hào, nhị hào biến, thành vi độn quái, xưng vi nhị thế, nguyệt phân thành vi thất nguyệt, tựu tượng hoán liễu lưỡng đại nhân; kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào biến, thành vi phủ quái, xưng vi tam thế, vi bát nguyệt; kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào, tứ hào biến, thành vi quan quái, xưng vi tứ thế, vi cửu nguyệt; kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào, tứ hào, ngũ hào biến, thành vi bác quái, xưng vi ngũ thế, vi thập nguyệt; kiền chi lục hào toàn biến, thành vi khôn quái, xưng vi lục thế, vi thập nhất nguyệt. Tòng nhất thế đáo lục thế vi bán niên, tái tòng khôn quái khai thủy, tòng sơ hào đáo lục hào y thứ biến quái, phục quái vi nhất thế, vi thập nhị nguyệt; lâm quái vi nhị thế, vi chính nguyệt; thái quái vi tam thế, vi nhị nguyệt; đại tráng vi tứ thế, vi tam nguyệt; quái quái ngũ thế, vi tứ nguyệt; kiền quái lục thế, vi ngũ nguyệt. Giá hựu thị bán niên.

《 归藏 》 易就是这样用世爻变化的卦变方法, 象人事间世代更替一般, 以十二月卦来反映记录月份及其变化.
《 quy tàng 》 dịch tựu thị giá dạng dụng thế hào biến hóa đích quái biến phương pháp, tượng nhân sự gian thế đại canh thế nhất bàn, dĩ thập nhị nguyệt quái lai phản ánh ký lục nguyệt phân cập kỳ biến hóa.

《 归藏 》 易不但用八卦表示节气, 用十二月卦表示月份, 还用六十四卦表示八个节气当中更为 致的节候, 但是, 中天六十四卦表示节候的方法与先天 十四卦表示节候的方法有所不同. 中天六十四卦是也是以八纯卦为代表 示八节的, 又以每一纯卦为首, 取法十二月卦的世爻卦变方法, 一卦变出另外七卦, 共八卦, 分别表示一个节气中的八个小节候, 即八个时间段. 我们将一年按节气分为八宫, 将表示八节的八纯卦称为宫卦, 将每宫所包含的表示八个小节候的八 卦称为小八卦.
《 quy tàng 》 dịch bất đãn dụng bát quái biểu kỳ tiết khí, dụng thập nhị nguyệt quái biểu kỳ nguyệt phân, hoàn dụng lục thập tứ quái biểu kỳ bát cá tiết khí đương trung canh vi tế trí đích tiết hậu, đãn thị, trung thiên lục thập tứ quái biểu kỳ tiết hậu đích phương pháp dữ tiên thiên lục thập tứ quái biểu kỳ tiết hậu đích phương pháp hữu sở bất đồng. Trung thiên lục thập tứ quái thị dã thị dĩ bát thuần quái vi đại biểu biểu kỳ bát tiết đích, hựu dĩ mỗi nhất thuần quái vi thủ, thủ pháp thập nhị nguyệt quái đích thế hào quái biến phương pháp, nhất quái biến xuất lánh ngoại thất quái, cộng bát quái, phân biệt biểu kỳ nhất cá tiết khí trung đích bát cá tiểu tiết hậu, tức bát cá thì gian đoạn. Ngã môn tương nhất niên án tiết khí phân vi bát cung, tương biểu kỳ bát tiết đích bát thuần quái xưng vi cung quái, tương mỗi cung sở bao hàm đích biểu kỳ bát cá tiểu tiết hậu đích bát cá quái xưng vi tiểu bát quái.

那么, 各宫卦又是如何进行世爻卦变, 各成为哪几个小八卦的呢?
Na yêu, các cung quái hựu thị như hà tiến hành thế hào quái biến, các thành vi na kỷ cá tiểu bát quái đích ni?

让各宫卦象十二月卦那样, 从初爻开始变起, 初爻所变, 称为一世卦; 初, 二爻所变, 称为二世卦; 初, 二, 三爻所变, 称为三世卦; 初, 二, 三, 四爻所变, 称为四世卦; 初, 二, 三, 四, 五爻所变, 称为五世卦. 这样, 包括本宫卦在内, 已有六世, 如果再这样变的话, 必然变成另一宫卦, 这是不行的, 还剩两个小八卦必须改变变法.
Nhượng các cung quái tượng thập nhị nguyệt quái na dạng, tòng sơ hào khai thủy biến khởi, sơ hào sở biến, xưng vi nhất thế quái; sơ, nhị hào sở biến, xưng vi nhị thế quái; sơ, nhị, tam hào sở biến, xưng vi tam thế quái; sơ, nhị, tam, tứ hào sở biến, xưng vi tứ thế quái; sơ, nhị, tam, tứ, ngũ hào sở biến, xưng vi ngũ thế quái. Giá dạng, bao quát bản cung quái tại nội, dĩ hữu lục thế, như quả tái giá dạng biến đích thoại, tất nhiên biến thành lánh nhất cung quái, giá thị bất hành đích, hoàn thặng lưỡng cá tiểu bát quái tất tu cải biến biến pháp.

以坤卦为例, 我们知道, 坤宫卦在 《 归藏 》 易中配冬至, 冬至之后, 一阳来复, 阳气始生, 坤卦之初爻变, 成为复卦, 复为一世; 坤之初爻, 二爻变, 成为临卦, 临为二世; 坤之初爻, 二爻, 三爻变, 成为泰卦, 泰为三世; 坤之初, 二, 三, 四变, 成为大壮卦, 大壮为四世; 坤之初, 二, 三, 四, 五爻变, 成为夬卦, 夬为五世. 这时, 包括坤卦在内, 已经经过了六世, 如果再变的话, 就变成了乾卦, 而乾卦是不属于坤宫卦的, 所以还剩下的两小卦是不能这样再这 继续变下去的.
Dĩ khôn quái vi lệ, ngã môn tri đạo, khôn cung quái tại 《 quy tàng 》 dịch trung phối đông chí, đông chí chi hậu, nhất dương lai phục, dương khí thủy sinh, khôn quái chi sơ hào biến, thành vi phục quái, phục vi nhất thế; khôn chi sơ hào, nhị hào biến, thành vi lâm quái, lâm vi nhị thế; khôn chi sơ hào, nhị hào, tam hào biến, thành vi thái quái, thái vi tam thế; khôn chi sơ, nhị, tam, tứ biến, thành vi đại tráng quái, đại tráng vi tứ thế; khôn chi sơ, nhị, tam, tứ, ngũ hào biến, thành vi quái quái, quái vi ngũ thế. Giá thì, bao quát khôn quái tại nội, dĩ kinh kinh quá liễu lục thế, như quả tái biến đích thoại, tựu biến thành liễu kiền quái, nhi kiền quái thị bất chúc vu khôn cung quái đích, sở dĩ hoàn thặng hạ đích lưỡng tiểu quái thị bất năng giá dạng tái giá dạng kế tục biến hạ khứ đích.

那么, 接下来该怎样变呢? 又变成什么卦呢?
Na yêu, tiếp hạ lai cai chẩm dạng biến ni? Hựu biến thành thập yêu quái ni?

我们知道, 六爻卦是由上下两个三爻卦相重而成 , 对于两个三爻卦来说, 相重时, 会有如下几种情况, 一是两个三爻卦只有下爻阴阳性质相 , 二是只有下爻阴阳性质相反, 三是只有中爻性质相同, 四是只有中爻性质相反, 五是只有上爻性质相同, 六是只有上爻性质相反, 七是三个爻性质完全相同, 八是三个爻性质完全相反. 这也就是说, 任意两个三爻卦相重, 必然是这八种情况中的一种, 六十四卦按这八种情况分成八组, 每组也必然包括八个六爻卦, 其中相应的三个爻阴阳性质完全相同 一组卦必然是八纯卦, 也就是宫卦. 古人发现, 每宫之中, 一世卦的两个三爻卦唯一性质相反的 是下爻, 二世卦上爻性质相同唯一, 三世卦三个爻性质全相反, 四世卦下爻性质相同唯一, 五世卦上爻性质相反唯一, 这样, 还剩只有中爻性质相同唯一或相反唯 的两组卦, 没有相应卦宫的世卦来表示. 只有中爻性质相同的一组卦, 称为游魂卦; 只有中爻性质相反的一组卦, 称为归魂卦. 因为每宫按世爻卦变规律都缺两个小 卦, 所以各从游魂卦组中取一游魂卦, 从归魂卦中取一归魂卦, 作为各宫的后两世卦. 如此一来, 每宫均包括宫卦, 一世卦, 二世卦, 三世卦, 四世卦, 五世卦, 游魂卦和归魂卦八个卦.
Ngã môn tri đạo, lục hào quái thị do thượng hạ lưỡng cá tam hào quái tương trọng nhi thành đích, đối vu lưỡng cá tam hào quái lai thuyết, tương trọng thì, hội hữu như hạ kỷ chủng tình huống, nhất thị lưỡng cá tam hào quái chích hữu hạ hào âm dương tính chất tương đồng, nhị thị chích hữu hạ hào âm dương tính chất tương phản, tam thị chích hữu trung hào tính chất tương đồng, tứ thị chích hữu trung hào tính chất tương phản, ngũ thị chích hữu thượng hào tính chất tương đồng, lục thị chích hữu thượng hào tính chất tương phản, thất thị tam cá hào tính chất hoàn toàn tương đồng, bát thị tam cá hào tính chất hoàn toàn tương phản. Giá dã tựu thị thuyết, nhâm ý lưỡng cá tam hào quái tương trọng, tất nhiên thị giá bát chủng tình huống trung đích nhất chủng, lục thập tứ quái án giá bát chủng tình huống phân thành bát tổ, mỗi tổ dã tất nhiên bao quát bát cá lục hào quái, kỳ trung tương ứng đích tam cá hào âm dương tính chất hoàn toàn tương đồng đích nhất tổ quái tất nhiên thị bát thuần quái, dã tựu thị cung quái. Cổ nhân phát hiện, mỗi cung chi trung, nhất thế quái đích lưỡng cá tam hào quái duy nhất tính chất tương phản đích hào thị hạ hào, nhị thế quái thượng hào tính chất tương đồng duy nhất, tam thế quái tam cá hào tính chất toàn tương phản, tứ thế quái hạ hào tính chất tương đồng duy nhất, ngũ thế quái thượng hào tính chất tương phản duy nhất, giá dạng, hoàn thặng chích hữu trung hào tính chất tương đồng duy nhất hoặc tương phản duy nhất đích lưỡng tổ quái, một hữu tương ứng quái cung đích thế quái lai biểu kỳ. Chích hữu trung hào tính chất tương đồng đích nhất tổ quái, xưng vi du hồn quái; chích hữu trung hào tính chất tương phản đích nhất tổ quái, xưng vi quy hồn quái. Nhân vi mỗi cung án thế hào quái biến quy luật đô khuyết lưỡng cá tiểu bát quái, sở dĩ các tòng du hồn quái tổ trung thủ nhất du hồn quái, tòng quy hồn quái trung thủ nhất quy hồn quái, tác vi các cung đích hậu lưỡng thế quái. Như thử nhất lai, mỗi cung quân bao quát cung quái, nhất thế quái, nhị thế quái, tam thế quái, tứ thế quái, ngũ thế quái, du hồn quái hòa quy hồn quái bát cá quái.

VinhL
31-05-13, 13:23
各宫又是以什么规则从游魂卦组和归 卦组中取卦的? 相对于宫卦而言, 又是如何进行卦变的? 游魂, 归魂的命名又有何说法呢?
Các cung hựu thị dĩ thập yêu quy tắc tòng du hồn quái tổ hòa quy hồn quái tổ trung thủ quái đích? Tương đối vu cung quái nhi ngôn, hựu thị như hà tiến hành quái biến đích? Du hồn, quy hồn đích mệnh danh hựu hữu hà thuyết pháp ni?

原来, 各宫游魂卦是以宫卦的三爻卦为内卦, 以与内卦的中爻性质相同且唯一的三 卦为外卦, 相重而成. 如坤宫游魂卦, 以三爻坤卦为内卦, 与坤卦中爻性质相同且唯一相同的三 卦是离卦, 外离内坤, 乃晋卦, 晋卦就是坤宫的游魂卦. 各宫归魂卦再以上次卦变出来的游魂 的外卦, 作为归魂卦的外卦, 以与此外卦中爻性质相反且唯一的三 卦为内卦, 相重而成归魂卦. 如坤宫归魂卦, 以游魂卦的外卦离卦为外卦, 与离卦中爻性质相反唯一的卦是乾卦, 外离内乾, 为大有, 大有卦就是坤宫的归魂卦.
Nguyên lai, các cung du hồn quái thị dĩ cung quái đích tam hào quái vi nội quái, dĩ dữ nội quái đích trung hào tính chất tương đồng thả duy nhất đích tam hào quái vi ngoại quái, tương trọng nhi thành. Như khôn cung du hồn quái, dĩ tam hào khôn quái vi nội quái, dữ khôn quái trung hào tính chất tương đồng thả duy nhất tương đồng đích tam hào quái thị ly quái, ngoại ly nội khôn, nãi tấn quái, tấn quái tựu thị khôn cung đích du hồn quái. Các cung quy hồn quái tái dĩ thượng thứ quái biến xuất lai đích du hồn quái đích ngoại quái, tác vi quy hồn quái đích ngoại quái, dĩ dữ thử ngoại quái trung hào tính chất tương phản thả duy nhất đích tam hào quái vi nội quái, tương trọng nhi thành quy hồn quái. Như khôn cung quy hồn quái, dĩ du hồn quái đích ngoại quái ly quái vi ngoại quái, dữ ly quái trung hào tính chất tương phản duy nhất đích quái thị kiền quái, ngoại ly nội kiền, vi đại hữu, đại hữu quái tựu thị khôn cung đích quy hồn quái.

相对于宫卦而言, 使宫卦的五爻变, 就是本宫的游魂卦, 使宫卦的五, 三, 二, 初爻变, 就是本宫的归魂卦. 如坤宫的坤卦五爻变, 为晋卦, 晋为坤宫游魂卦, 坤卦五, 三, 二, 初变, 为大有卦, 大有为坤宫归魂卦.
Tương đối vu cung quái nhi ngôn, sử cung quái đích ngũ hào biến, tựu thị bản cung đích du hồn quái, sử cung quái đích ngũ, tam, nhị, sơ hào biến, tựu thị bản cung đích quy hồn quái. Như khôn cung đích khôn quái ngũ hào biến, vi tấn quái, tấn vi khôn cung du hồn quái, khôn quái ngũ, tam, nhị, sơ biến, vi đại hữu quái, đại hữu vi khôn cung quy hồn quái.

游魂, 归魂何以名之? 这与日月斗运行所表节气有关. 魂为影也, 太阳运行, 在地成影, 晷影长短, 可定节气. 一年二十四节气, 十二个月, 一般每月两个节气, 日月相会为节, 北斗又聚为气, 本月北斗不聚, 节气均不能成立, 本月为闰月. 每宫平均 45 天到 46 天, 约一个半月, 3 个节气, 各宫前六小卦, 每爻一天, 六小卦 36 天, 可历两个节气, 余下之日, 节气是否成立, 定于何时, 要考晷影和斗建. 斗建与晷影按比例所确定的节气相较, 时间上未必能完全重合, 由斗建所确定的节气时间为准, 则相应的晷影长度就在晷影按比例所 定的节气时间或前或后游动. 游魂卦表示的是从五世卦之后到晷影 比例所确定的节气时间段, 这一卦所含的晷影长度和时间, 并不与前六小卦相同, 是不固定的, 晷影或长或短, 有所游动, 所以称为游魂卦. 归魂卦表示的是从晷影按比例所确定 节气时间到斗建确定的节气时间段, 正是这一卦, 调整了晷影和斗建在节气上的矛盾, 使晷影回归到又能从斗建所定节气开 , 再按比例定节气路子上来, 所以称为归魂卦.
Du hồn, quy hồn hà dĩ danh chi? Giá dữ nhật nguyệt đấu vận hành sở biểu tiết khí hữu quan. Hồn vi ảnh dã, thái dương vận hành, tại địa thành ảnh, quỹ ảnh trường đoản, khả định tiết khí. Nhất niên nhị thập tứ tiết khí, thập nhị cá nguyệt, nhất bàn mỗi nguyệt lưỡng cá tiết khí, nhật nguyệt tương hội vi tiết, bắc đấu hựu tụ vi khí, bản nguyệt bắc đấu bất tụ, tiết khí quân bất năng thành lập, bản nguyệt vi nhuận nguyệt. Mỗi cung bình quân 45 thiên đáo 46 thiên, ước nhất cá bán nguyệt, 3 cá tiết khí, các cung tiền lục tiểu quái, mỗi hào nhất thiên, lục tiểu quái 36 thiên, khả lịch lưỡng cá tiết khí, dư hạ chi nhật, tiết khí thị phủ thành lập, định vu hà thì, yếu khảo quỹ ảnh hòa đấu kiến. Đấu kiến dữ quỹ ảnh án bỉ lệ sở xác định đích tiết khí tương giác, thì gian thượng vị tất năng hoàn toàn trọng hợp, do đấu kiến sở xác định đích tiết khí thì gian vi chuẩn, tắc tương ứng đích quỹ ảnh trường độ tựu tại quỹ ảnh án bỉ lệ sở xác định đích tiết khí thì gian hoặc tiền hoặc hậu du động. Du hồn quái biểu kỳ đích thị tòng ngũ thế quái chi hậu đáo quỹ ảnh án bỉ lệ sở xác định đích tiết khí thì gian đoạn, giá nhất quái sở hàm đích quỹ ảnh trường độ hòa thì gian, tịnh bất dữ tiền lục tiểu quái tương đồng, thị bất cố định đích, quỹ ảnh hoặc trường hoặc đoản, hữu sở du động, sở dĩ xưng vi du hồn quái. Quy hồn quái biểu kỳ đích thị tòng quỹ ảnh án bỉ lệ sở xác định đích tiết khí thì gian đáo đấu kiến xác định đích tiết khí thì gian đoạn, chính thị giá nhất quái, điều chỉnh liễu quỹ ảnh hòa đấu kiến tại tiết khí thượng đích mâu thuẫn, sử quỹ ảnh hồi quy đáo hựu năng tòng đấu kiến sở định tiết khí khai thủy, tái án bỉ lệ định tiết khí lộ tử thượng lai, sở dĩ xưng vi quy hồn quái.

<<<<<<<<<<<<<< Hết >>>>>>>>>>>>>>>

Su-tu
25-06-13, 17:25
Cưỡi Ngỗng ngao du ảo thiên mạng, thấy bài này rất hay, nên trích về để các bạn ngâm cứu:

Nguồn:
http://www.360doc.com/content/11/0723/10/7280036_135348080.shtml

Nhà Hán Ngữi Học nào rảnh giải thích giùm. Hihihihihihihihihi


《 归藏 》 中天八卦图起源
《 quy tàng 》 trung thiên bát quái đồ khởi nguyên

《 归藏 》 因何而名呢? 郭志诚, 郭韬在 《 走进伏羲 》 一书中说: "在商周时代, 人们完全有可能称易的立体模型是连 , 称平面图式为龟藏, 称文字记载的易法为周易." 他俩认为 《 归藏 》 易是立体模型变为平面图式后藏于龟 之中的, 所以称平面图式易为龟藏, "龟" 古音通"归", 所以又称归藏. 他们以 1987 年安徽含山县凌家滩出土的含山玉版 证. 含山玉版距今约 5000 年, 出土时夹在玉制龟的腹甲与背甲之间, 含山玉版的内容经专家考证, 和古代河图, 洛书与八卦确有联系. 我认为此说末必完全正确, 古河图, 洛书与八卦之间事实上确有联系, 但含山玉版藏于龟甲之中, 有可能是对河马负图, 洛龟出书传说的一种崇拜反映, 上古易图有可能藏于龟甲之中, 也有可能藏于别处, 以藏处而命名, 此说牵强, 且典籍中从无如此记录.
《 quy tàng 》 nhân hà nhi danh ni? Quách chí thành, quách thao tại 《 tẩu tiến phục hi 》 nhất thư trung thuyết: "Tại thương chu thì đại, nhân môn hoàn toàn hữu khả năng xưng dịch đích lập thể mô hình thị liên sơn, xưng bình diện đồ thức vi quy tàng, xưng văn tự ký tái đích dịch pháp vi chu dịch." Tha lưỡng nhận vi 《 quy tàng 》 dịch thị lập thể mô hình biến vi bình diện đồ thức hậu tàng vu quy giáp chi trung đích, sở dĩ xưng bình diện đồ thức dịch vi quy tàng, "Quy" cổ âm thông"Quy", sở dĩ hựu xưng quy tàng. Tha môn dĩ 1987 niên an huy hàm sơn huyền lăng gia than xuất thổ đích hàm sơn ngọc bản vi chứng. Hàm sơn ngọc bản cự kim ước 5000 niên, xuất thổ thì giáp tại ngọc chế quy đích phúc giáp dữ bối giáp chi gian, hàm sơn ngọc bản đích nội dung kinh chuyên gia khảo chứng, hòa cổ đại hà đồ, lạc thư dữ bát quái xác hữu liên hệ. Ngã nhận vi thử thuyết mạt tất hoàn toàn chính xác, cổ hà đồ, lạc thư dữ bát quái chi gian sự thực thượng xác hữu liên hệ, đãn hàm sơn ngọc bản tàng vu quy giáp chi trung, hữu khả năng thị đối hà mã phụ đồ, lạc quy xuất thư truyện thuyết đích nhất chủng sùng bái phản ánh, thượng cổ dịch đồ hữu khả năng tàng vu quy giáp chi trung, dã hữu khả năng tàng vu biệt xử, dĩ tàng xử nhi mệnh danh, thử thuyết khiên cường, thả điển tịch trung tòng vô như thử ký lục.

归藏究竟何义? 《 帝王世纪 》 说: "殷人因黄帝曰归藏." 何因黄帝而曰归藏呢? 《 黄帝内经 • 素问 • 六元正纪大论 》 说: "太阳所至, 为寒府, 为归藏." 这里的太阳不是真太阳, 而是五运六气说的三阴三阳中的太阳, 也就是太阳, 少阳, 阳明, 太阴, 劂阴, 少阴中的太阳, 也就是老阳之气. 了解五气六运说的人很明白, 这是说, 当天之气为太阳主气时, 地上之节气为冬至, 日晷上的量天尺内, 晷阳藏形, 万物匿迹, 称为归藏. 《 归藏 》 易所包含的历法系统, 以表示冬至的坤卦为首卦, 坤卦的卦象为地, 为土, 而创造这种易说或历法的黄帝, 据 《 史记 》 记载, 恰好"以土德王", 故而, "殷人因黄帝曰归藏" .
Quy tàng cứu cánh hà nghĩa? 《 đế vương thế kỷ 》 thuyết: "Ân nhân nhân hoàng đế viết quy tàng." Hà nhân hoàng đế nhi viết quy tàng ni? 《 hoàng đế nội kinh • tố vấn • lục nguyên chính kỷ đại luận 》 thuyết: "Thái dương sở chí, vi hàn phủ, vi quy tàng." Giá lý đích thái dương bất thị chân thái dương, nhi thị ngũ vận lục khí thuyết đích tam âm tam dương trung đích thái dương, dã tựu thị thái dương, thiểu dương, dương minh, thái âm, quyết âm, thiểu âm trung đích thái dương, dã tựu thị lão dương chi khí. Liễu giải ngũ khí lục vận thuyết đích nhân ngận minh bạch, giá thị thuyết, đương thiên chi khí vi thái dương chủ khí thì, địa thượng chi tiết khí vi đông chí, nhật quỹ thượng đích lượng thiên xích nội, quỹ dương tàng hình, vạn vật nặc tích, xưng vi quy tàng. 《 quy tàng 》 dịch sở bao hàm đích lịch pháp hệ thống, dĩ biểu kỳ đông chí đích khôn quái vi thủ quái, khôn quái đích quái tượng vi địa, vi thổ, nhi sang tạo giá chủng dịch thuyết hoặc lịch pháp đích hoàng đế, cư 《 sử ký 》 ký tái, kháp hảo"Dĩ thổ đức vương", cố nhi, "Ân nhân nhân hoàng đế viết quy tàng" .

《 归藏 》 一书多数学者认为已经失传, 现史料中仅有其零星记载. 从史料来看, 秦汉时期的太卜见过此书, 孔子, 桓谭和干宝三人也都曾见过此书. 孔子 《 礼记 》 说: "我欲观殷道, 是故之宋, 而不足征, 吾得 《 坤乾 》 焉." 据专家考证, 《 坤乾 》 就是 《 归藏 》. 汉代桓谭 《 新论 》 说: "《 连山 》 八万言, 《 归藏 》 四千三百言." 晋代干宝在 《 周礼注 》 说: "《 归藏 》 云: '复子, 临丑, 泰寅, 大壮卯, 夬辰, 乾巳, 姤午, 遁末, 否申, 观酉, 剥戌, 坤亥' ." 看来 《 归藏 》 易中已有十二月卦, 由此可知, 《 归藏 》 易和历法有联系. 老子曾做过周朝守藏室之吏, 也有可能看过此书, 所以 《 老子 》 一书中重坤重柔重阴的思想也合乎 《 归藏 》 易的思想. 北魏卫元蒿据 《 归藏 》 而作 《 元包经 》, 更有可能看过 《 归藏 》, 清代张海鹏所作 《 元包数总义 • 跋 》 云: "后周卫元蒿据商易归藏之名, 作 《 元包经 》." 所以 《 归藏 》 易的内容从 《 元包经 》 可窥一斑. 南北朝时代的 《 阴符经 》 也有 《 归藏 》 易的思想. 1994 年, 耿乃光教授传出商代末年山东耿国在 间流传下来的 《 乾坤掌养生功法 》, 并从此功法中总结出了一套合乎 《 归藏 》 易思想的易学理论.
《 quy tàng 》 nhất thư đa sổ học giả nhận vi dĩ kinh thất truyện, hiện sử liêu trung cận hữu kỳ linh tinh ký tái. Tòng sử liêu lai khán, tần hán thì kỳ đích thái bặc kiến quá thử thư, khổng tử, hoàn đàm hòa kiền bảo tam nhân dã đô tằng kiến quá thử thư. Khổng tử 《 lễ ký 》 thuyết: "Ngã dục quan ân đạo, thị cố chi tống, nhi bất túc chinh, ngô đắc 《 khôn kiền 》 yên." Cư chuyên gia khảo chứng, 《 khôn kiền 》 tựu thị 《 quy tàng 》. Hán đại hoàn đàm 《 tân luận 》 thuyết: "《 liên sơn 》 bát vạn ngôn, 《 quy tàng 》 tứ thiên tam bách ngôn." Tấn đại kiền bảo tại 《 chu lễ chú 》 thuyết: "《 quy tàng 》 vân: 'Phục tử, lâm sửu, thái dần, đại tráng mão, quái thần, kiền tị, cấu ngọ, độn mạt, phủ thân, quan dậu, bác tuất, khôn hợi' ." Khán lai 《 quy tàng 》 dịch trung dĩ hữu thập nhị nguyệt quái, do thử khả tri, 《 quy tàng 》 dịch hòa lịch pháp hữu liên hệ. Lão tử tằng tố quá chu triêu thủ tàng thất chi lại, dã hữu khả năng khán quá thử thư, sở dĩ 《 lão tử 》 nhất thư trung trọng khôn trọng nhu trọng âm đích tư tưởng dã hợp hồ 《 quy tàng 》 dịch đích tư tưởng. Bắc ngụy vệ nguyên hao cư 《 quy tàng 》 nhi tác 《 nguyên bao kinh 》, canh hữu khả năng khán quá 《 quy tàng 》, thanh đại trương hải bằng sở tác 《 nguyên bao sổ tổng nghĩa • bạt 》 vân: "Hậu chu vệ nguyên hao cư thương dịch quy tàng chi danh, tác 《 nguyên bao kinh 》." Sở dĩ 《 quy tàng 》 dịch đích nội dung tòng 《 nguyên bao kinh 》 khả khuy nhất ban. Nam bắc triêu thì đại đích 《 âm phù kinh 》 dã hữu 《 quy tàng 》 dịch đích tư tưởng. 1994 niên, cảnh nãi quang giáo thụ truyện xuất thương đại mạt niên sơn đông cảnh quốc tại dân gian lưu truyện hạ lai đích 《 kiền khôn chưởng dưỡng sinh công pháp 》, tịnh tòng thử công pháp trung tổng kết xuất liễu nhất sáo hợp hồ 《 quy tàng 》 dịch tư tưởng đích dịch học lý luận.

综上所述, 仅管 《 归藏 》 一书已不可祥知, 但从上述材料中仍可以约略了解到 《 归藏 》 易的一些特点: 1, 《 归藏 》 易和历法有关, 根据地辟于丑的三正说, 该历以丑月为岁首. 2, 《 归藏 》 易以坤卦为首卦;3, 《 归藏 》 易的核心是不同于 《 连山 》 和 《 周易 》 的另外的八卦和六十四卦体系, 今人将这一易学体系称之为中天易.
Tống thượng sở thuật, cận quản 《 quy tàng 》 nhất thư dĩ bất khả tường tri, đãn tòng thượng thuật tài liêu trung nhưng khả dĩ ước lược liễu giải đáo 《 quy tàng 》 dịch đích nhất ta đặc điểm: 1, 《 quy tàng 》 dịch hòa lịch pháp hữu quan, căn cư địa ích vu sửu đích tam chính thuyết, cai lịch dĩ sửu nguyệt vi tuế thủ. 2, 《 quy tàng 》 dịch dĩ khôn quái vi thủ quái;3, 《 quy tàng 》 dịch đích hạch tâm thị bất đồng vu 《 liên sơn 》 hòa 《 chu dịch 》 đích lánh ngoại đích bát quái hòa lục thập tứ quái thể hệ, kim nhân tương giá nhất dịch học thể hệ xưng chi vi trung thiên dịch.

学者对中天八卦图多有推演, 以我目前的视界所涉, 现有三种中天八卦图图形: 一是浙江大学叶福翔教授 《 易玄虚研究 》 一书中所载黄帝中天八卦图; 二是邹学喜先生 《 易学精要 》 一书中由他自己所绘的邹氏中天八卦 ; 三是李树菁先生 《 周易象数通论 》 所载的"耿氏养生功法" 中的耿氏中天八卦图. 三图不具, 自已找.
Học giả đối trung thiên bát quái đồ đa hữu thôi diễn, dĩ ngã mục tiền đích thị giới sở thiệp, hiện hữu tam chủng trung thiên bát quái đồ đồ hình: nhất thị chiết giang đại học diệp phúc tường giáo thụ 《 dịch huyền hư nghiên cứu 》 nhất thư trung sở tái hoàng đế trung thiên bát quái đồ; nhị thị trâu học hỉ tiên sinh 《 dịch học tinh yếu 》 nhất thư trung do tha tự kỷ sở hội đích trâu thị trung thiên bát quái đồ; tam thị lý thụ tinh tiên sinh 《 chu dịch tượng sổ thông luận 》 sở tái đích"Cảnh thị dưỡng sinh công pháp" trung đích cảnh thị trung thiên bát quái đồ. Tam đồ bất cụ, tự dĩ hoa.

这三个图看起来不一样, 实质上都是在先天八卦图的基础上形 的. 其中, 值得商榷的是邹氏中天八卦图. 邹学喜先生不但绘有中天八卦图, 还在 《 易学图解 》 中绘有 《 中天易六十四卦世爻变化图 》.
Giá tam cá đồ khán khởi lai bất nhất dạng, thực chất thượng đô thị tại tiên thiên bát quái đồ đích cơ sở thượng hình thành đích. Kỳ trung, trị đắc thương các đích thị trâu thị trung thiên bát quái đồ. Trâu học hỉ tiên sinh bất đãn hội hữu trung thiên bát quái đồ, hoàn tại 《 dịch học đồ giải 》 trung hội hữu 《 trung thiên dịch lục thập tứ quái thế hào biến hóa đồ 》.
Bác thấy bài này rất hay tức là bác hiểu rất rõ về bài này rồi. Kính mong bác dịch bài này cho anh em diễn đàn học tập.
Cám ơn bác nhiều !

hieunv74
26-06-13, 18:11
《 归藏 》 中天八卦的形成到此已述, 那么, 卫氏中天六十四卦又是如何形成的呢?
《 quy tàng 》 trung thiên bát quái đích hình thành đáo thử dĩ thuật, na yêu, vệ thị trung thiên lục thập tứ quái hựu thị như hà hình thành đích ni?

我们知道, 中天八卦图最初是用来记录推算历法 , 但八卦只能表示八个节气, 却难于表示更多的月份. 既然中天八卦可以用人事老少仲孟的 法来排序以表示节气, 那么, 月份当然也可以用十二卦来表示, 就这样, 十二月份像人事间的世代更替一样, 用十二月卦来表示. 如下表这就是晋代干宝在 《 周礼 》 中所说: "《 归藏 》 云: '复子, 临丑, 泰寅, 大壮卯, 夬辰, 乾己, 姤午, 遁未, 否申, 观酉, 剥戌, 坤亥' ."
Ngã môn tri đạo, trung thiên bát quái đồ tối sơ thị dụng lai ký lục thôi toán lịch pháp đích, đãn bát quái chích năng biểu kỳ bát cá tiết khí, khước nan vu biểu kỳ canh đa đích nguyệt phân. Ký nhiên trung thiên bát quái khả dĩ dụng nhân sự lão thiểu trọng mạnh đích phương pháp lai bài tự dĩ biểu kỳ tiết khí, na yêu, nguyệt phân đương nhiên dã khả dĩ dụng thập nhị quái lai biểu kỳ, tựu giá dạng, thập nhị nguyệt phân tượng nhân sự gian đích thế đại canh thế nhất dạng, dụng thập nhị nguyệt quái lai biểu kỳ. Như hạ biểu giá tựu thị tấn đại kiền bảo tại 《 chu lễ 》 trung sở thuyết: "《 quy tàng 》 vân: 'Phục tử, lâm sửu, thái dần, đại tráng mão, quái thần, kiền kỷ, cấu ngọ, độn vị, phủ thân, quan dậu, bác tuất, khôn hợi' ."

从五月乾卦开始, 乾之初爻变, 成为姤卦, 称为一世, 月份换为六月, 就象换了一代人; 乾之初爻, 二爻变, 成为遁卦, 称为二世, 月份成为七月, 就象换了两代人; 乾之初爻, 二爻, 三爻变, 成为否卦, 称为三世, 为八月; 乾之初爻, 二爻, 三爻, 四爻变, 成为观卦, 称为四世, 为九月; 乾之初爻, 二爻, 三爻, 四爻, 五爻变, 成为剥卦, 称为五世, 为十月; 乾之六爻全变, 成为坤卦, 称为六世, 为十一月. 从一世到六世为半年, 再从坤卦开始, 从初爻到六爻依次变卦, 复卦为一世, 为十二月; 临卦为二世, 为正月; 泰卦为三世, 为二月; 大壮为四世, 为三月; 夬卦五世, 为四月; 乾卦六世, 为五月. 这又是半年.
Tòng ngũ nguyệt kiền quái khai thủy, kiền chi sơ hào biến,

thành vi cấu quái, xưng vi nhất thế, nguyệt phân hoán vi lục nguyệt, tựu tượng hoán liễu nhất đại nhân;
kiền chi sơ hào, nhị hào biến, thành vi độn quái, xưng vi nhị thế, nguyệt phân thành vi thất nguyệt (tháng 7), tựu tượng hoán liễu lưỡng đại nhân;
kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào biến, thành vi bĩ quái, xưng vi tam thế, vi bát nguyệt (tháng 8);
kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào, tứ hào biến, thành vi quan quái, xưng vi tứ thế, vi cửu nguyệt (tháng 9);
kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào, tứ hào, ngũ hào biến, thành vi bác quái, xưng vi ngũ thế, vi thập nguyệt (tháng 10);
kiền chi lục hào toàn biến, thành vi khôn quái, xưng vi lục thế, vi thập nhất nguyệt (tháng 11).

Tòng nhất thế đáo lục thế vi bán niên,
tái tòng khôn quái khai thủy, tòng sơ hào đáo lục hào y thứ biến quái, phục quái vi nhất thế, vi thập nhị nguyệt (tháng 12);
lâm quái vi nhị thế, vi chính nguyệt (tháng 1);
thái quái vi tam thế, vi nhị nguyệt (tháng 2);
đại tráng vi tứ thế, vi tam nguyệt *tháng 3);
quái quái ngũ thế, vi tứ nguyệt (tháng 4);
kiền quái lục thế, vi ngũ nguyệt (tháng 5). Giá hựu thị bán niên.

《 归藏 》 易就是这样用世爻变化的卦变方法, 象人事间世代更替一般, 以十二月卦来反映记录月份及其变化.
《 quy tàng 》 dịch tựu thị giá dạng dụng thế hào biến hóa đích quái biến phương pháp, tượng nhân sự gian thế đại canh thế nhất bàn, dĩ thập nhị nguyệt quái lai phản ánh ký lục nguyệt phân cập kỳ biến hóa.

Cái này giống hình đồ của lão Nam Phong này:


Tả vi dương, Tý Quý chí Hợi Nhâm
Hữu vi âm, Ngọ Đinh chí Tị Bính
Giải:
Nhật nguyệt hợp bích đồ


http://d.f12.photo.zdn.vn/upload/original/2012/11/29/15/43/1354178587288631_574_574.jpg (http://me.zing.vn/jpt/photodetail/namphonghuyenkhonglyso/525538209)

hieunv74
26-06-13, 18:24
归藏 》 易就是这样用世爻变化的卦变方法, 象人事间世代更替一般, 以十二月卦来反映记录月份及其变化.
《 quy tàng 》 dịch tựu thị giá dạng dụng thế hào biến hóa đích quái biến phương pháp, tượng nhân sự gian thế đại canh thế nhất bàn, dĩ thập nhị nguyệt quái lai phản ánh ký lục nguyệt phân cập kỳ biến hóa.


Quy tàng định thế ứng
lục hào dự trắc trang quái thì, khả dĩ lợi dụng quy tàng pháp xác định thế hào ứng hào. quy tàng pháp là dịch học cổ pháp, tường kiến bút giả chuyết văn 《 cân ngã học bát trạch phái phong thủy nhị 》.

Lục hào quái thành chi hậu, tương thượng hạ lưỡng quái quy tàng, căn cư quy tàng hậu sở đắc chi quái lai định lục hào quái đích THẾ hào, theo quy luật sau:
-------------------------------------------
1. Phàm quy tàng đắc chấn quái thế hào tại sơ hào,
2. Quy tàng đắc đoài quái thế hào tại nhị hào,
3. Quy tàng đắc kiền quái khảm quái thế hào tại tam hào,
4. Quy tàng đắc ly quái tốn quái thế hào tại tứ hào,
5. Quy tàng đắc cấn quái thế hào tại ngũ hào,
6. Quy tàng đắc khôn quái thế hào tại thượng hào.

Hay viết theo cách khác:

BẢNG CÔNG THỨC QUY TÀNG TÍNH NHANH THẾ, ỨNG HÀO CHO 64 QUÁI
kiền… khảm…… cấn…. chấn… tốn.…. ly..… khôn….. đoái...
tam3… quy3…. Ngũ5… nhất1… tứ4 ….du4 …bản6….. nhị2...
bản nhất nhị tam khán ngoại, tứ ngũ du nội biến, quy hồn khán nội.
-------------------------------------------


Ví dụ:

TÁM CUNG TƯỢNG HÀO 64 QUẺ
I. CUNG CÀN có 8 quẻ đều thuộc Kim (nên đọc thuộc lòng)
1. Càn Vi Thiên
2. Thiên Phong Cấu
3. Thiên Sơn Độn
4. Thiên Địa Bỉ
5. Phong Địa Quan
6. Sơn Địa Bác
7. Hỏa Địa Tấn
8. Hỏa Thiên Đại Hữu

CÀN VI THIÊN [CÀN +quy tàng+ CÀN = NGOẠI = NỘI – HÀO 3 NGOẠI THỂ, HÀO 3 NỘI ỨNG]
--- Phụ Mẫu Tuất Thổ (Thế)
--- Huynh Đệ Thân Kim
--- Quan Quỷ Ngọ Hỏa
--- Phụ Mẫu Thìn Thổ (Ứng)
--- Thê Tài Dần Mộc
--- Tử Tôn Tí Thuỷ

THIÊN PHONG CẤU [CÀN+quy tàng+TỐN = CHẤN – NHẤT/ SƠ HÀO THỂ, HÀO 4 ỨNG]
--- Phụ Mẫu Tuât Thổ
--- Huynh Đệ Thân Kim
--- Quan Quỷ Ngọ Hỏa (Ứng)
--- Huynh Đệ Dậu Kim
--- Tử Tôn Hợi Thuỷ
- - Phụ Mẫu Sữu Thổ(Thế)

THIÊN SƠN ĐỘN [CÀN + quy tàng+CẤN =ĐOÀI – NHỊ THẾ, NGŨ ỨNG]
--- Phụ Mẫu Tuất Thổ
--- Huynh Đệ Thân Kim (Ứng)
--- Quan Quỷ Ngọ Hỏa
--- Huynh Đệ Thân Kim
- - Quan Quỷ Ngọ Hỏa (Thế)
- - Phụ Mẫu Thìn Thổ

THIÊN ĐỊA BỈ [CÀN + quy tàng+KHÔN = CÀN - TAM THẾ]
--- Phụ Mẫu Tuất Thổ (Ứng)
--- Huynh Đệ Thân Kim
--- Quan Quỷ Ngọ Hỏa
- - Thê Tài Mão Mộc (Thế)
- - Quan Quỷ Tỵ Hỏa
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ

PHONG ĐỊA QUAN [TỐN +quy tàng+ KHÔN = TỐN – TỨ THẾ]
--- Thê Tài Mão Mộc
--- Quan Quỷ Tỵ Hỏa
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ (Thế)
- - Thê Tài Mão Mộc
- - Quan Quỷ Tỵ Hỏa
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ (Ứng)

SƠN ĐỊA BÁC [CẤN + quy tàng+KHÔN = CẤN – NGŨ THẾ]
--- Thê Tài Dần Mộc
- - Tử Tôn Tí Thuỷ (Thế)
- - Phụ Mẫu Tuất Thổ
- - Thê Tài Mão Mộc
- - Quan Quỷ Tỵ Hỏa (Ứng)
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ

HỎA ĐỊA TẤN [LY +quy tàng+ KHÔN = LY – DU HỒN THẾ, TỨ LÀ HÀO 4]
--- Quan Quỷ Tỵ Hỏa
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ
--- Huynh Đệ Dậu Kim (Thế)
- - Thê Tài Mão Mộc
- - Quan Quỷ Tỵ Hỏa
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ (Ứng)

HỎA THIÊN ĐẠI HỮU [LY + quy tàng+CÀN = KHẢM – QUY HỒN THẾ, TỨC HÀO 3]
--- Quan Quỷ Tỵ Hỏa (Ứng)
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ
--- Huynh Đệ Dậu Kim
--- Phụ Mẫu Thìn Thổ (Thế)
--- Thê Tài Dần Mộc
--- Tử Tôn Tí Thuỷ

2. CUNG ĐOÀI
ĐOÀI VI TRẠCH [ĐOÀI + quy tàng+ĐOÀI = KHÔN, BẢN, HÀO 3 NGOẠI, HÀO 6 THẾ]
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ (Thế)
--- Huynh Đệ Dậu Kim
--- Tử Tôn Hợi Thuỷ
- - Phụ Mẫu Sửu Thổ (Ứng)
--- Thê Tài Mão Mộc
--- Quan Quỷ Tỵ Hỏa

TRẠCH THUỶ KHỐN [ĐOÀI + KHẢM = CHẤN, SƠ1 THÊ]
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ
--- Huynh Đệ Dậu Kim
--- Tử Tôn Hợi Thuỷ (Ứng)
- - Quan Quỷ Ngọ Hỏa
--- Phụ Mẫu Thìn Thổ
- - Thê Tài Dần Mộc(Thế)

TRẠCH ĐỊA TUỴ [ĐOÀI + KHÔN = ĐOÀI, NHỊ2 THẾ]
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ
--- Huynh Đệ Dậu Kim (Ứng)
--- Huynh Đệ Hợi Thuỷ
- - Thê Tài Mão Mộc
- - Quan Quỷ Tỵ Hỏa (Thế)
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ

TRẠCH SƠN HAM [ĐOÀI + CẤN = CÀN, TAM3 THẾ]
- - Phụ Mẫu Mùi Thổ (Ứng)
--- Huynh Đệ Dâu Kim
--- Tử Tôn Hợi Thuỷ
--- Huynh Đệ Thân Kim (Thế)
- - Quan Quỷ Ngọ Hỏa
- - Phụ Mẫu Thìn Thổ

THUỶ SƠN KIỀN [KHẢM + CẤN =TỐN, TỨ 4 THẾ]
- - Tử Tôn Tí Thuỷ
--- Phụ Mẫu Tuất Thổ
- - Huynh Đệ Thân Kim (Thế)
--- Huynh Đệ Thân Kim
- - Quan Quỷ Ngọ Hỏa
- - Phụ Mẫu Thìn Thổ (Ứng)

ĐỊA SƠN KHIÊM [KHÔN + CẤN = CẤN, NGŨ5 THẾ]
- - Huynh Đệ Dậu Kim
- - Tử Tôn Hợi Thuỷ (Thế)
- - Phụ Mẫu Sửu Thổ
--- Huynh Đệ Thân Kim
- - Quan Quỷ Ngọ Hỏa (Ứng)
- - Phụ Mẫu Thìn Thổ

LÔI SƠN TIỂU QUÁ [CHẤN+ CẤN = LY, DU4 THẾ]
- - Phụ Mẫu Tuất Thổ
- - Huynh Đệ Thân Kim
--- Quan Quỷ Ngọ Hỏa (Thế)
--- Huynh Đệ Thân Kim
- - Quan Quỷ Ngọ Hỏa
- - Phụ Mẫu Thìn Thổ (Ứng)

LÔI TRẠCH QUY MUỘI [CHẤN + ĐOÀI =KHẢM, QUY3 THẾ]
- - Phụ Mẫu Tuất Thổ (Ứng)
- - Huynh Đệ Thân Kim
--- Quan Quỷ Ngọ Hỏa
- - Phụ Mẫu Sửu Thổ (Thế)
--- Thê Tài Mão Mộc
--- Quan Quỷ Tỵ Hỏa


3. CUNG LY

LY VI HỎA [LY + LY = KHÔN, BẢN 6, THẾ]
--- Huynh Đệ Tỵ Hỏa (Thế)
- - Tử Tôn Mùi Thổ
--- Thê Tài Dậu Kim
--- Quan Quỷ Hợi Thuỷ (Ứng)
- - Tử Tôn Sửu Thổ
--- Phụ Mẫu Mão Mộc

HỎA SƠN LỮ [LY + CÂN = CHẤN, NHẤT 1 THẾ]
--- Huynh Đệ Tỵ Hỏa
- - Tử Tôn Mùi Thổ
--- Thê Tài Dậu Kim (Ứng)
--- Thê Tài Thân Kim
- - Huynh Đệ Ngọ Hỏa
- - Tử Tôn Thìn Thổ (Thế)

HỎA PHONG ĐỈNH [LY+ TỐN = ĐOÀI, NHỊ 2 THẾ]
--- Huynh Đệ Tỵ Hỏa
- - Tử Mẫu Mùi Thổ (Ứng)
--- Thê Tài Dậu Kim
--- Thê Tài Dậu Kim
--- Quan Quỷ Hợi Thuỷ (Thế)
- - Tử Tôn Sửu Thổ

HỎA THUỶ VỊ TẾ [LY + KHẢM = CÀN, TAM 3 THẾ]
--- Huynh Đệ Tỵ Hỏa (Ứng)
- - Tử Tôn Mùi Thổ
--- Thê Tài Dậu Kim
- - Huynh Đệ Ngọ Hỏa (Thế)
--- Tử Tôn Thìn Thổ
- - Phụ Mẫu Dần Mộc

SƠN THUỶ MÔNG [CẤN + KHẢM = TỐN, TỨ 4 THẾ]
--- Phụ Mẫu Dần Mộc
- - Quan Quỷ Tí Thuỷ
- - Tử Tôn Tuất Thổ (Thế)
- - Huynh Đệ Ngọ Hỏa
--- Tử Tôn Thìn Thổ
- - Phu Mẫu Dần Mộc (Ứng)

PHONG THUỶ HOÁN [ TỐN + KHẢM=CẤN, NGŨ 5 THẾ]
--- Phụ Mẫu Mão Mộc
--- Huynh Đệ Tỵ Hỏa (Thế)
--- Tử Tôn Mùi Thổ
- - Huynh Đệ Ngọ Hỏa
--- Tử Tôn Thìn Thổ (Ứng)
- - Phụ Mẫu Dần Mộc

THIÊN THUỶ TỤNG [CÀN + KHẢM =LY, DU HỒN 4 THÊ]
--- Tử Tôn Tuất Thổ
--- Thê Tài Thân Kim
--- Huynh Đệ Ngọ Hỏa (Thế)
- - Huynh Đệ Ngọ Hỏa
--- Tử Tôn Thìn Thổ
- - Phụ Mẫu Dần Mộc (Ứng)

THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN [CÀN + LY = KHẢM, QUY3 THẾ]
--- Tử Tôn Tuất Thổ (Ứng)
--- Thê Tài Thân Kim
--- Huynh Đệ Ngo Hỏa
--- Quan Quỷ Hơi Thuỷ (Thế)
- - Tử Tôn Sửu Thổ
--- Phụ Mẫu Mão Mộc


4. CUNG CHẤN

CHẤN VI LÔI [CHẤN+CHẤN=KHÔN, BẢN, thế 6]
- - Thê Tài Tuất Thổ (Thế)
- - Quan Quỷ Thân Kim
--- Tử Tôn Ngọ Hỏa
- - Thê Tài Thìn Thổ (Ứng)
- - Huynh Đệ Dân Mộc
--- Phụ Mẫu Tí Thuỷ

LÔI ĐỊA DỰ [CHẤN+KHÔN=CHẤN, thế 1]
- - Tài Tài Tuất Thổ
- - Quan Quỷ Thân Kim (Ứng)
--- Tử Tôn Ngọ Hỏa
- - Huynh Đệ Mão Mộc
- - Tử Tôn Tỵ Hỏa
--- Thê Tài Mùi Thổ (Thế)

LÔI THUỶ GIẢI [CHẤN+KHẢM=ĐOÀI, thế 2]
- - Thê Tài Tuất Thổ
- - Quan Quỷ Thân Kim (Ứng)
--- Tử Tôn Ngọ Hỏa
- - Tử Tôn Ngọ Hỏa
--- Thê Tài Thìn Thổ (Thế)
- - Huynh Đệ Dần Mộc

LÔI PHONG HẰNG [CHÂN+TỐN=CÀN, thế 3]
- - Thê Tài Tuất Thổ (Ứng)
- - Quan Quỷ Thân Kim
--- Tử Tôn Ngọ Hỏa
--- Quan Quỷ Dậu Kim (Thế)
--- Phụ Mẫu Hợi Thuỷ
- - Thê Tài Sửu Thổ

ĐỊA PHONG THĂNG [KHÔN+TỐN=TỐN, thế 4]
- - Quan Quỷ Dậu Kim
- - Phụ Mẫu Hợi Thuỷ
- - Thê Tài Sửu Thổ (Thế)
--- Quan Quỷ Dậu Kim
--- Phụ Mẫu Hợi Thuỷ
- - Thê Tài Sửu Thổ (Ứng)

THUỶ PHONG TỈNH [KHẢM+TỐN=CẤN, thế 5]
- - Phụ Mẫu Tí Thuỷ
--- Thê Tài Tuất Thổ (Thế)
- - Quan Quỷ Thân Kim
--- Quan Quỷ Dậu Kim
--- Phụ Mẫu Hợi Thuỷ (Ứng)
- - Thê Tài Sửu Thổ

TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ [ĐOÀI+TỐN=LY, DU, thế 4]
- - Thê Tài Mùi Thổ
--- Quan Quỷ Dậu Kim
--- Phụ Mẫu Hợi Thuỷ (Thế)
--- Quan Quỷ Dậu Kim
--- Phụ Mẫu Hợi Thuỷ
- - Thê Tài Sửu Thổ (Ứng)

TRẠCH LÔI TUỲ [ĐOÀI+CHẤN=KHẢM, QUY thế 3]

- - Thê Tài Mùi Thổ (Ứng)
--- Quan Quỷ Dâu Kim
--- Phụ Mẫu Hợi Thuỷ
- - Thê Tài Thìn Thổ (Thế)
- - Huynh Đệ Dân Mộc
--- Phụ Mẫu Tí Thuỷ

:202::202::202:

hieunv74
26-06-13, 19:09
Quay lại chủ đề trên:


《 quy tàng 》 trung thiên bát quái đích hình thành đáo thử dĩ thuật, na yêu, vệ thị trung thiên lục thập tứ quái hựu thị như hà hình thành đích ni
Ngã môn tri đạo, trung thiên bát quái đồ tối sơ thị dụng lai ký lục thôi toán lịch pháp đích, đãn bát quái chích năng biểu kỳ bát cá tiết khí, khước nan vu biểu kỳ canh đa đích nguyệt phân. Ký nhiên trung thiên bát quái khả dĩ dụng nhân sự lão thiểu trọng mạnh đích phương pháp lai bài tự dĩ biểu kỳ tiết khí, na yêu, nguyệt phân đương nhiên dã khả dĩ dụng thập nhị quái lai biểu kỳ, tựu giá dạng, thập nhị nguyệt phân tượng nhân sự gian đích thế đại canh thế nhất dạng, dụng thập nhị nguyệt quái lai biểu kỳ. Như hạ biểu giá tựu thị tấn đại kiền bảo tại 《 chu lễ 》 trung sở thuyết: "《 quy tàng 》 vân: 'Phục tử, lâm sửu, thái dần, đại tráng mão, quái thần, kiền kỷ, cấu ngọ, độn vị, phủ thân, quan dậu, bác tuất, khôn hợi' ."

Tòng ngũ nguyệt kiền quái khai thủy,
Kiền chi sơ hào biến, thành vi cấu quái [thiên phong cấu -> Càn +quy tàng+ Tốn = Chấn, Thế hào sơ], xưng vi nhất thế, nguyệt phân hoán vi lục nguyệt (tháng 6), tựu tượng hoán liễu nhất đại nhân;
Kiền chi sơ hào, nhị hào biến, thành vi độn quái [thiên sơn độn; Càn + quy tàng cấn = Đoài, thế hào 2], xưng vi nhị thế, nguyệt phân thành vi thất nguyệt (tháng 7), tựu tượng hoán liễu lưỡng đại nhân;
Kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào biến, thành vi bĩ quái [thiên địa bĩ -> Càn + Khôn = Càn, thế hào 3], xưng vi tam thế, vi bát nguyệt (tháng 8);
Kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào, tứ hào biến, thành vi quan quái [phong địa quan -> Tốn+khôn =Tốn, thế hào 4], xưng vi tứ thế, vi cửu nguyệt (tháng 9);
Kiền chi sơ hào, nhị hào, tam hào, tứ hào, ngũ hào biến, thành vi bác quái [sơn địa bác -> Cấn+khôn=Cấn, thế hào 5], xưng vi ngũ thế, vi thập nguyệt (tháng 10);
Kiền chi lục hào toàn biến, thành vi khôn quái [thuần khôn -> Khôn + khôn = Khôn, thế hào 6], xưng vi lục thế, vi thập nhất nguyệt (tháng 11).

Tòng nhất thế đáo lục thế vi bán niên, tái tòng khôn quái khai thủy,
Tòng sơ hào đáo lục hào y thứ biến quái, phục quái [địa lôi phục -> Khôn + Chấn = chấn, thế hào sơ] vi nhất thế, vi thập nhị nguyệt (tháng 12);
Lâm quái [địa trạch lâm -> khôn+đoài=Đoài, thế hào 2] vi nhị thế, vi chính nguyệt (tháng 1);
Thái quái [địa thiên thái -> Khôn+càn= Càn, thế hào 3] vi tam thế, vi nhị nguyệt (tháng 2);
Đại tráng [Lôi thiên đại tráng -> Chấn+Càn=Tốn, thế hào 4] vi tứ thế, vi tam nguyệt (tháng 3);
Quái quái [trạch thiên quải -> Đoài+Càn=Cấn, thế hào 5] ngũ thế, vi tứ nguyệt (tháng 4);
Kiền quái [thuần càn -> Càn+càn= Khôn, thế hào 6] lục thế, vi ngũ nguyệt (tháng 5).

Giá hựu thị bán niên.
《 quy tàng 》 dịch tựu thị giá dạng dụng thế hào biến hóa đích quái biến phương pháp, tượng nhân sự gian thế đại canh thế nhất bàn, dĩ thập nhị nguyệt quái lai phản ánh ký lục nguyệt phân cập kỳ biến hóa.

Còn phần:tam dịch chuyển hóa - 三易卦转化 các lão ngộ được thì chỉ giáo cho tiểu đệ nhé, Thanks.

hihihihihi