PDA

View Full Version : Bốc dịch - mì ăn liền.



hieunv74
22-10-15, 21:48
Tôi bỏ bốc dịch lâu lắm rồi, thấy mọi người thích thì xin ủng hộ mấy gói mì tôm nhé.

hieunv74
22-10-15, 21:49
Quy tàng định hào thế hào ứng.

Ca quyết:
Càn tam đoái nhị ly du hồn chấn sơ tốn tứ khảm quy hồn
乾三兑二离游魂 震初巽四坎归魂
Cấn cư ngũ vị khôn bát thuần nhất nhị tam lục ngoại quái cung
艮居五位坤八纯 一二三六外卦宫
Tứ ngũ du hồn nội biến canh quy hồn nội quái thị bản cung
四五游魂内变更 归魂内卦是本宫

Đoài -2 Càn – 3 Tốn-4
Ly- Du hồn 4 Khảm-quy hồn 3
Chấn -1 Khôn-6 Cấn-5

hieunv74
22-10-15, 21:55
trong quẻ 6 hào thì ai cũng biết rồi:
Hào thế với hào ứng đi theo cặp [1-4], [2-5], [3-6]

+ Hào thế 1 - hào ứng là 4
+ Hào thế 2 - hào ứng là 5
+ Hào thế 3 - hào ứng là 6
+ Hào thế 4 - hào ứng là 1
+ Hào thế 5 - hào ứng là 2
+ Hào thế 6 - hào ứng là 3

Cho nên dùng quy tàng để tính nhanh xác định hào thế, hào ứng - Đồ trên diễn giải như sau:

Quy tàng thượng quái + hạ quái = Khôn-6 (Đại quái thì là các quái vận 1) thì hào thế là hào 6 - hào ứng là hào 3;

Quy tàng thượng quái + hạ quái = Cấn-5 (Đại quái các quái vận 6) thì hào thế là hào 5 - hào ứng là hào 2;

Quy tàng thượng quái + hạ quái = Khảm-3 (Đại quái các quái vận 7) thì hào thế là hào 3 - hào ứng là hào 6;

....

hieunv74
22-10-15, 22:00
Ví dụ: Quái thuần càn
:11:

thì
:1:+:1: = :8: (quái vận 1) - Hào thế là hào 6, hào ứng là hào 3

Như vậy các quái vận 1:
Thiên Địa Lôi Phong Hỏa Thủy Trạch Sơn
☰ ☷ ☳ ☴ ☲ ☵ ☱ ☶
☰ ☷ ☳ ☴ ☲ ☵ ☱ ☶
Càn 991 Khôn 111 Chấn 881 Tốn 221 Ly 331 Khảm 771 Đoài 441 Cấn 661


Sẽ có Hào thế là hào 6, hào ứng là hào 3


CUNG KIỀN THUỘC KIM
Kiền Vi Thiên
Phụ mẫu Nhâm Tuất .Thế
Huynh đệ Nhâm Thân
Quan quỉ Nhâm Ngọ
Phụ mẫu Giáp Thìn .ứng
Thê tài Giáp Dần
Tử tôn Giáp Tý

hieunv74
22-10-15, 22:05
Ví dụ 2: Phong Thiên cấu
:5: + :1: = :4: - Chấn 1---> Hào sơ là hào thế, hào 4 là hào ứng;

Do đó, các quái vận 8, đều quy tàng ra chấn --> Hào sơ là hào thế, hào 4 là hào ứng;

Thủy Trạch Phong Thiên Địa Lôi Hỏa Sơn
☱ ☵ ☰ ☴ ☳ ☷ ☶ ☲
☵ ☱ ☴ ☰ ☷ ☳ ☲ ☶
澤水困Trạch thủy khốn 478 水澤節Thủy trạch tiết 748 天風詬Thiên phong cấu 928 (B) 風天小畜Phong thiên tiểu súc 298 雷地豫Lôi địa dự 818 地雷復Địa lôi phục 188 (B) 山火賁sơn hỏa bí 638 火山旅Hỏa sơn lữ 368



Thiên Phong Cấu
Phụ mẫu Nhâm Tuất
Huynh đệ Nhâm Thân
Quan quỉ Nhâm Ngọ.ứng
Huynh đệ Tân Dậu
Tử tôn Tân Hợi
Phụ mẫu Tân Sửu .Thế

Các quái khác cũng úp mì tôm tương tự là ăn được.

:5887::5887::5887:

hieunv74
22-10-15, 22:24
Hết bát mì tôm 1 - Quy tàng định Thế Ứng
:202::202::202:

hieunv74
22-10-15, 22:38
Tặng mọi người bát Mì tôm 2: NẠP GIÁP

+ Quái
Càn kim giáp tý ngoại Nhâm ngọ
Khảm thủy mậu dần ngoại mậu thân
Cấn thổ bính thìn ngoại bính tuất
Chấn mộc canh tý ngoại canh ngọ

- Quái
Tốn mộc tân sửu ngoại tân mùi
Ly hỏa kỷ mão ngoại kỷ dậu
Đoái kim đinh tị ngoại đinh hợi
Khôn thổ ất mùi ngoại quý sửu


Nạp CAN:
(+QUÁI )Càn + Khảm + Chấn + Cần
Càn nạp Giáp, Nhâm
Khảm nạp Mậu
Cấn nạp Bính
Chấn Nạp Canh

(-QUÁI ) Khôn + Ly + Tốn + Đoài
Khôn nạp Ất, Quý
Ly nạp Kỷ
Tốn nạp Tân
Đoài nạp Đinh

Nạp chi:
(+QUÁI )Càn + Khảm + Chấn + Cần

Dùng (+) địa chi chạy thuận từ : Tý -------- Dần - Thìn - Ngọ - Thân - Tuất

(-QUÁI ) Khôn - Ly - Tốn - Đoài
Dùng (-) địa chi chạy nghịch từ : sửu-------- Mão - Tị -----Mùi - Dậu - Hợi

:004::004::004:

hieunv74
22-10-15, 22:47
Ví dụ:


Phong Địa Quan
Thê tài Tân Mão
Quan quỉ Tân Tị
Phụ mẫu Tân Mùi .Thế
Thê tài Ât Mão
Quan quỉ Ât Tị
Phụ mẫu Ât Mùi .ứng


2 âm quái:

Phong ---- Tốn nạp tân -> ngoại: hào 4_Tân mùi -> Hào 5_Tân tị -> Hào 6_Tân mão;
Địa ----- nội nạp ất --> Nội: hào sơ_Ất mùi -> hào 2_ ất tị -> hào 3: ất mão

Quan
Thê tài Tân Mão
Quan quỉ Tân Tị
Phụ mẫu Tân Mùi .Thế
Thê tài Ât Mão
Quan quỉ Ât Tị
Phụ mẫu Ât Mùi .ứng

các quái khác cứ úp Mì tôm như vậy là ra nạp giáp cho 6 hào.

:5887::5887::5887:

hieunv74
22-10-15, 22:51
Bát Mì tôm 3: Nạp Lục thân cho 6 hào

theo ngũ hành sinh khắc mà nạp: Lây ngũ hành của nhóm 8 quái mà ĐỊNH là TA.

Hào sinh cho ta là Phụ Mẫu
Hào ta sinh là tử tức
--
Hào cùng hành với ta là Huynh đệ
--
Hào khắc ta là quan quỷ
Hào ta khắc là Thê tài

:5887::5887::5887::5887:

hieunv74
22-10-15, 22:52
Bát Mì tôm 3: Nạp Lục thân cho 6 hào

theo ngũ hành sinh khắc mà nạp: Lây ngũ hành của nhóm 8 quái (theo nguyên lý thuần quái, động hào sơ, hào 2, hào 3, hào 4, hào 5, hào 4, hào 3 = 08 --> 7 quái cùng hành với thuần quái) mà ĐỊNH là TA.

Hào sinh cho ta là Phụ Mẫu
Hào ta sinh là tử tức
--
Hào cùng hành với ta là Huynh đệ
--
Hào khắc ta là quan quỷ
Hào ta khắc là Thê tài

từ đó an vào 6 hào là có mì tôm ăn.

:202::202::202:

hieunv74
22-10-15, 23:01
Nói chung cứ ăn mì tôm nhiều cũng chán, mời các lão cứ ăn phở tự nhiên

:202::202::202:

dauvanphung
22-10-15, 23:17
Hoan hô Anh Hiếu.
Tôi đang muốn hỏi Anh câu này đây:
Sau khi thành quẻ xong, bằng cách nào để định nhanh được Quẻ đó thuộc cung nào, để tra Lục Thân vào quẻ.
Còn bài anh viết tôi ngâm cứu và có ý kiến sau
Thân ái.

hieunv74
22-10-15, 23:34
Cái Mì tôm này, lão VinhL đã viết rồi, dưới đây là bài của lão VinhL:

Thật ra phương pháp nhận biết họ quẻ, thế ứng, từ trước tới nay đều là phương pháp biến hào, kể cả sách Hán lẫn Việt đến hiện nay củng vậy.

VinhL trong lúc nghiên cứu tình cờ khám phá ra quy luật kết hợp các đơn quái để lập trùng quái, vì vậy đã sáng chế ra phương pháp lấy tượng (họ quẻ), thế, tính bát san tốc nhanh, chỉ cần đếm đến 8 là biết ngay.

Vì không muốn sau này lại bị người khác tước đoạt rồi lại cho là có từ sách Hán, nên VinhL xin đặt tên cho phương pháp này là “Lạc Việt Thiên Địa Chỉ”

Ngón 1: Thiên Phong Sơn Hỏa
Ngón 2: Địa Lôi Trạch Thủy

Hai ngón đứng song song bên nhau là
Thiên....Địa
Phong...Lôi
Sơn.......Trạch
Hỏa.......Thủy

Mỗi tên vừa vặn kết hợp với mỗi đốt của hai ngón tay.

Thiên Địa, Sơn Trạch là + đếm thuận từ trên xuống
Phong Lôi, Hỏa Thủy là - đếm nghịch lại từ dưới lên trên

Phương pháp này lấy quẻ đơn ngoại làm gốc kết hợp với từng nội quái trên các đốt ngón tay, bắt đầu từ đốt ngón tay của quẻ ngoại (Bát Thuần)
Cách đếm là tùy theo quẻ ngoại thuộc nhóm nào + hay -, đi thuận xuống hay đi nghịch lên.
Ngón thứ nhất đếm 1, 2, 3 ,8
Ngón thứ hai đếm 4, 5, 6, 7

1,8 tượng là quẻ nội
2,3 tượng là quẻ ngoại
4, 5, 6, 7 tượng đều là quẻ đối nội (tức đều nằm trên ngón 2)

Thí dụ: Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
Quẻ Ngoại Thiên là gốc đếm như sau
Thiên 1.....Địa 4
Phong 2....Lôi 5
Sơn 3........Trạch 6
Hỏa 8........Thủy 7
Đếm đến đốt Lôi là 5 vậy tượng là đối nội tức đốt đối diện là Phong, tượng Tốn
Vậy quẻ Thiên Lôi Vô Vọng đứng thứ 5 trọng họ Tốn.

Thí dụ Hỏa Lôi Phệ Hạp
Quẻ Ngoại Hỏa, Hỏa thuộc -, đếm nghịch từ dưới lên
Thiên 8......Địa 7
Phong 3.....Lôi 6
Sơn 2.........Trạch 5
Hỏa 1.........Thủy 4
Hỏa Lôi là 6, tượng là đốt đối diện Phong, tức Tốn.
Vậy Hỏa Lôi Phệ Hạp đứng thứ 6 trong họ Tốn.
Để ý là khi đếm sang ngón 2 thì toàn bộ tượng đều nằm ở ngón 1.

Một khi đêm quen rồi thì không cần đếm nửa mà chỉ cần đọc thứ tự Thiên Phong Sơn Hỏa, Điạ Lôi Trạch Thủy thì củng đã biết ngay là họ gì rồi.

Tìm Thế hào:
Theo thứ tự đếm thì:
1: là quẻ Bát Thuần dĩ nhiên thế là Lục
2: Thế là 1 (hào 1 – sơ)
3: Thế là 2
4: Thế 3
5: Thế 4
6: Thế 5
7: Thế 4
8: Thế 3
Để dễ nhớ hào thế ngoài quẻ bát thuần ra thì hào thế là lấy số thứ tự trừ 1, quẻ 7, 8 (Du Hồn, Quy Hồn) thì trừ 3.
Hoặc đếm đốt như sau
Ngón 1: 6,1,2,3
Ngón 2: 4, 5, 4, 3

Thí dụ: quẻ Lôi Trạch Qui Muội
Lôi là quẻ Ngoại, Lôi thuộc nhóm -, đếm nghịch lên
Thiên 5.....Địa 2
Phong 4....Lôi 1 (bắt đầu, đếm nghịch lên)
Sơn 7........Trạch 8
Hỏa 6........Thủy 3
Đếm đến Trạch thì biết nó nằm thứ 8 trong họ Trạch – Đoài (1, 8 lấy quẻ nội làm tượng)
Đếm hào thế thì củng theo thứ tự + hay – đi thuận nghịch. Trong trường hợp này thì
Thiên 5.....Địa 1
Phong 4....Lôi 6
Sơn 3........Trạch 3
Hoa 4........Thủy 2.
Lôi Trạch Qui Muội hào thế là hào 3.

Thí dụ: quẻ Trạch Hỏa Cách
Trạch ngọai thuộc nhóm + đi thuận từ trên xuống
Thiên 6......Địa 3
Phong 7.....Lôi 8
Sơn 4.........Trạch 1 (bắt đầu, đếm thuận xống)
Hoa 5.........Thủy 2
Vậy Trạch Hỏa Cách đứng thứ 5 trong họ Thủy – Khãm, thế hào 4

Tóm lại
Lấy quẻ ngoại làm gốc lần lượt phối hợp với từng quẻ nội trên các dốt ngón taỵ
Tùy theo quẻ ngoại thuộc nhóm + đi thuận xuống hay – đi nghịch lên mà đếm.
Nhóm + -
Thiên + ..... Địa +
Phong - ..... Lôi -
Sơn + ........Trạch +
Hỏa - ........ Thủy -

Đếm Ngón 1: 1238
Đếm Thế 6123
Lấy Tượng: 18 Nội (đốt đang đếm), 23 Ngoại (quẻ gốc ngoại)

Đếm Ngón 2: 4567
Đếm Thế 4543
Lấy Tượng: đều là đốt đối diện.

Phương pháp tính Bát San cho Bát Trạch
Củng theo phương pháp trên, nhưng đếm như sau:
Ngón 1: Phục Họa Thiên Tuyệt
Ngón 2: Phúc Quỷ Sinh Sát
Thiên Địa Sơn Trạch (+): Tây Tứ Trạch
Phong Lôi Hỏa Thủy (-): Đông Tứ Trạch


Lạc Việt Thiên Địa Khởi
Càn Khôn Nhị Chỉ Trung

Thân

ThaiDV
22-10-15, 23:55
Xin phép anh Hiếu cho em góp thêm cái này. Em chụp từ quyển Tăng san bốc dịch thôi:


http://huyenkhonglyso.com/attachment.php?attachmentid=3452&stc=1&d=1445532578

Cái này ban đầu hơi khó chút, nhưng luyện vài quẻ rồi sẽ quen thôi, và rất dễ nhớ tượng quẻ!
Mình cứ tự tay nạp Can, Chi, Lục thân; định Thế Ứng cho 64 quẻ là đã hiểu thêm được khá nhiều thứ! Hihi

tuhuong
23-10-15, 15:18
Ví dụ 2 : là Thiên Phong Cấu chứ Hieuvn74
Cảm ơn nhiều cho loạt mì tôm này nhe
Nhưng giải thích thêm cho dễ thuộc he

dauvanphung
24-10-15, 07:53
Cái Mì tôm này, lão VinhL đã viết rồi, dưới đây là bài của lão VinhL:

Thật ra phương pháp nhận biết họ quẻ, thế ứng, từ trước tới nay đều là phương pháp biến hào, kể cả sách Hán lẫn Việt đến hiện nay củng vậy.

VinhL trong lúc nghiên cứu tình cờ khám phá ra quy luật kết hợp các đơn quái để lập trùng quái, vì vậy đã sáng chế ra phương pháp lấy tượng (họ quẻ), thế, tính bát san tốc nhanh, chỉ cần đếm đến 8 là biết ngay.

Vì không muốn sau này lại bị người khác tước đoạt rồi lại cho là có từ sách Hán, nên VinhL xin đặt tên cho phương pháp này là “Lạc Việt Thiên Địa Chỉ”

Ngón 1: Thiên Phong Sơn Hỏa
Ngón 2: Địa Lôi Trạch Thủy

Hai ngón đứng song song bên nhau là
Thiên....Địa
Phong...Lôi
Sơn.......Trạch
Hỏa.......Thủy

Mỗi tên vừa vặn kết hợp với mỗi đốt của hai ngón tay.

Thiên Địa, Sơn Trạch là + đếm thuận từ trên xuống
Phong Lôi, Hỏa Thủy là - đếm nghịch lại từ dưới lên trên

Phương pháp này lấy quẻ đơn ngoại làm gốc kết hợp với từng nội quái trên các đốt ngón tay, bắt đầu từ đốt ngón tay của quẻ ngoại (Bát Thuần)
Cách đếm là tùy theo quẻ ngoại thuộc nhóm nào + hay -, đi thuận xuống hay đi nghịch lên.
Ngón thứ nhất đếm 1, 2, 3 ,8
Ngón thứ hai đếm 4, 5, 6, 7

1,8 tượng là quẻ nội
2,3 tượng là quẻ ngoại
4, 5, 6, 7 tượng đều là quẻ đối nội (tức đều nằm trên ngón 2)

Thí dụ: Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
Quẻ Ngoại Thiên là gốc đếm như sau
Thiên 1.....Địa 4
Phong 2....Lôi 5
Sơn 3........Trạch 6
Hỏa 8........Thủy 7
Đếm đến đốt Lôi là 5 vậy tượng là đối nội tức đốt đối diện là Phong, tượng Tốn
Vậy quẻ Thiên Lôi Vô Vọng đứng thứ 5 trọng họ Tốn.

Thí dụ Hỏa Lôi Phệ Hạp
Quẻ Ngoại Hỏa, Hỏa thuộc -, đếm nghịch từ dưới lên
Thiên 8......Địa 7
Phong 3.....Lôi 6
Sơn 2.........Trạch 5
Hỏa 1.........Thủy 4
Hỏa Lôi là 6, tượng là đốt đối diện Phong, tức Tốn.
Vậy Hỏa Lôi Phệ Hạp đứng thứ 6 trong họ Tốn.
Để ý là khi đếm sang ngón 2 thì toàn bộ tượng đều nằm ở ngón 1.

Một khi đêm quen rồi thì không cần đếm nửa mà chỉ cần đọc thứ tự Thiên Phong Sơn Hỏa, Điạ Lôi Trạch Thủy thì củng đã biết ngay là họ gì rồi.

Tìm Thế hào:
Theo thứ tự đếm thì:
1: là quẻ Bát Thuần dĩ nhiên thế là Lục
2: Thế là 1 (hào 1 – sơ)
3: Thế là 2
4: Thế 3
5: Thế 4
6: Thế 5
7: Thế 4
8: Thế 3
Để dễ nhớ hào thế ngoài quẻ bát thuần ra thì hào thế là lấy số thứ tự trừ 1, quẻ 7, 8 (Du Hồn, Quy Hồn) thì trừ 3.
Hoặc đếm đốt như sau
Ngón 1: 6,1,2,3
Ngón 2: 4, 5, 4, 3

Thí dụ: quẻ Lôi Trạch Qui Muội
Lôi là quẻ Ngoại, Lôi thuộc nhóm -, đếm nghịch lên
Thiên 5.....Địa 2
Phong 4....Lôi 1 (bắt đầu, đếm nghịch lên)
Sơn 7........Trạch 8
Hỏa 6........Thủy 3
Đếm đến Trạch thì biết nó nằm thứ 8 trong họ Trạch – Đoài (1, 8 lấy quẻ nội làm tượng)
Đếm hào thế thì củng theo thứ tự + hay – đi thuận nghịch. Trong trường hợp này thì
Thiên 5.....Địa 1
Phong 4....Lôi 6
Sơn 3........Trạch 3
Hoa 4........Thủy 2.
Lôi Trạch Qui Muội hào thế là hào 3.

Thí dụ: quẻ Trạch Hỏa Cách
Trạch ngọai thuộc nhóm + đi thuận từ trên xuống
Thiên 6......Địa 3
Phong 7.....Lôi 8
Sơn 4.........Trạch 1 (bắt đầu, đếm thuận xống)
Hoa 5.........Thủy 2
Vậy Trạch Hỏa Cách đứng thứ 5 trong họ Thủy – Khãm, thế hào 4

Tóm lại
Lấy quẻ ngoại làm gốc lần lượt phối hợp với từng quẻ nội trên các dốt ngón taỵ
Tùy theo quẻ ngoại thuộc nhóm + đi thuận xuống hay – đi nghịch lên mà đếm.
Nhóm + -
Thiên + ..... Địa +
Phong - ..... Lôi -
Sơn + ........Trạch +
Hỏa - ........ Thủy -

Đếm Ngón 1: 1238
Đếm Thế 6123
Lấy Tượng: 18 Nội (đốt đang đếm), 23 Ngoại (quẻ gốc ngoại)

Đếm Ngón 2: 4567
Đếm Thế 4543
Lấy Tượng: đều là đốt đối diện.

Phương pháp tính Bát San cho Bát Trạch
Củng theo phương pháp trên, nhưng đếm như sau:
Ngón 1: Phục Họa Thiên Tuyệt
Ngón 2: Phúc Quỷ Sinh Sát
Thiên Địa Sơn Trạch (+): Tây Tứ Trạch
Phong Lôi Hỏa Thủy (-): Đông Tứ Trạch


Lạc Việt Thiên Địa Khởi
Càn Khôn Nhị Chỉ Trung

Thân
Trả lời: Đúng là Lão VinhL. Anh Hiếu ơi, nhắn Lão VinhL là tại sao không tiếp tục món Thiệu tử thần số đi cho xong, hay lắm đấy.

hieunv74
24-10-15, 08:24
Lão VinhL thoái lui ở Ẩn rồi, 15 năm nữa lão này mới hạ sơn; học là phải quên, nếu không quên thì thành tàu hỏa nhập ma, lão này nạp nhiều kiến thức quá - Nên cần phải có thời gian để quên đi.

Trong dịch cũng vậy, học là con đường đi ra, cần tĩnh tại để tích tụ lại kiến thức là con đường đi vào.

:762::762::762: