PDA

View Full Version : Cầm Độn



VinhL
23-11-16, 09:46
Hôm nay lập thêm mục Cầm Độn để mọi người có thể nghiên cứu đàm đạo về môn bí thuật này.

Xin chép lại phần Niên Nguyệt Nhật Thời Cầm từ mục Thấu Địa Kỳ Môn sang đây, khi nào rảnh sẻ viết thêm.

Hihihihihihihi

Từ ngàn năm xưa, cổ nhân đã biết nhìn sao trên trời để mà định phương hướng, và củng từ đó mà phát huy thuật Thiên Văn cổ. Căn cứ vào sự nhìn thấy mặt trời và mặt trăng để định thời tiết mùa màng không đêm lại sự chính xác, nên cổ văn đã sử dụng đến các tòa sao để định thời tiết, như Bắc Đẩu Thất Tinh (Nguyệt Kiến), và các tòa sao thường thấy, xoay quanh gần đường chân trời ở vùng Đông Nam Á như vòng nhị thập bát tú (24 Tiết Khí). Thuật kham dư xa xưa nhất thì nói đến Tứ Linh Thanh Long, Bạch Hổ, Huyền Vũ, và Chu Tước. Nếu chúng ta nhìn vào các hình Tứ Linh trong các sách cổ thư thì sẻ thấy chúng chẳng qua là 4 chòm sao của 28 tú.

Khi hỏi tuổi thì chúng ta thường nói rằng tuổi con này con nọ trong 12 chi, thật ra những con vật trong 12 chi chính là được lấy từ Cầm Thú của vòng 28 tú. Nói là tuổi tý, theo đúng nghĩa là Cầm Tinh Hư Nhật Thử, con chuột, tuổi Sửu, là Cầm Tinh Ngưu Kim Ngưu.

Vòng 28 tú thì đã được dùng để định vị phương hướng, thiên thể trong Thiên Văn cổ, và các con thú của vòng 12 chi củng được lấy từ đó, cho nên tự nhiên 12 chi củng được dùng để đại biểu 28 tú mà định phương hướng.
Mặc dù qua nhiều ngàn năm, vòng 28 tú không thay đổi nhiều, nhưng vị trí củng có sử di dịch, lớn nhất là do sự ảnh hưởng vòng Tuế Sai. Cho nên trong mỗi thời đại vua chúa, cơ quan Khâm Thiên đều có sự tái xác lập vị chính của vòng 28 tú.

Thuật Cầm Độn xuất phát từ vòng 28 tú là một bí thuật, được dùng chiêm đoán về quốc và quân sự, trong Tam Thức, Ất Giáp Nhâm, đều có sử dụng đến nó. Tam Thức qua nhiều triều đại vua chúa TQ đều là bí truyền, càng bí truyền hơn đó chính là Cầm Độn, bỡi đến nay, sách Hán Thư cổ về thuật Cầm Độn chỉ được vẻn vẹn có khoảng 8 quyển. Hai quyển sách tiếng viết có nhắc đến hai chử “Cầm Độn”, là quyển Diễn Cầm Tam Thế, và Nhâm Cầm Độn Toán. Quyển Diễn Cầm Tam Thế thật ra chỉ là căn cứ vào quyển Hán thư “三世演禽” , nhưng nội dung thì không phải hoàn toàn dịch lại. Còn quyển Nhâm Cầm Độn Toán, tuy có nói đến Cầm Độn trong cái tựa sách, nhưng phần Cầm Độn thì hoàn toàn không có.

Thôi dài vòng làm mọi người nhàm chán, để tiểu sinh vào bài chính vậy. Hihihihihihi

Vòng nhị thập bát tú:
- Phương Đông, Thanh Long
Giác Mộc Giảo, 角木蛟
Cang Kim Long (Thìn), 亢金龙
Đê Thổ Bức, 氐土貉
Phòng Nhật Thố (Mão), 房日兔
Tâm Nguyệt Hồ, 心月狐
Vĩ Hỏa Hổ (Dần), 尾火虎
Cơ Thũy Báo, 箕水豹

- Phương Bắc, Huyền Vũ
Đẩu Mộc Giãi, 斗木獬
Ngưu Kim Ngưu (Sửu), 牛金牛
Nữ Thổ Lạc, 女土蝠
Hư Nhật Thử (Tý), 虚日鼠
Nguy Nguyệt Yến, 危月燕
Thất Hỏa Trư (Hợi), 室火猪
Bích Thủy Dư, 壁水狳

- Phương Tây, Bạch Hổ
Khuê Mộc Lang , 奎木狼
Lâu Kim Cẩu (Tuất), 娄金狗
Vị Thổ Trệ, 胃土雉
Mão Nhật Kê (Dậu), 昴日鸡
Tất Nguyệt Ô, 毕月乌
Chủy Hỏa Hầu (Thân), 觜火猴
Sâm Thủy Viên, 参水猿

- Phương Nam, Chu Tước
Tỉnh Mộc Hãn , 井木犴
Quỷ Kim Dương (Mùi), 鬼金羊
Liễu Thổ Chương, 柳土獐
Tinh Nhật Mã (Ngọ), 星日马
Trương Nguyệt Lộc, 张月鹿
Dực Hỏa Xà (Tỵ), 翼火蛇
Chẩn Thủy Dẫn, 轸水蚓

Chúng ta thấy rằng 12 con thú trong địa chi đều do “Lấy 1 bỏ 1”, các Cầm Thú trong 4 chòm Long Hỗ Vũ Tước mà ra.

VinhL
23-11-16, 09:47
Nhìn vào sự sắp xếp của 28 tú trong Tứ Linh, thì ta sẻ thấy một quy tắc lập lại là Mộc Kim Thổ Nhật Nguyệt Hỏa Thủy:
Mộc: Giác Mộc Giảo, Đẩu Mộc Giãi, Khuê Mộc Lang, Tỉnh Mộc Hãn
Kim: Cang Kim Long (Thìn), Ngưu Kim Ngưu (Sửu), Lâu Kim Cẩu (Tuất), Quỷ Kim Dương (Mùi)
Thổ: Đê Thổ Bức, Nữ Thổ Lạc, Vị Thổ Trệ, Liễu Thổ Chương
Nhật: Phòng Nhật Thố (Mão), Hư Nhật Thử (Tý), Mão Nhật Kê (Dậu), Tinh Nhật Mã (Ngọ)
Nguyệt: Tâm Nguyệt Hồ, Nguy Nguyệt Yến, Tất Nguyệt Ô, Trương Nguyệt Lộc
Hỏa: Vĩ Hỏa Hổ (Dần), Thất Hỏa Trư (Hợi), Chủy Hỏa Hầu (Thân), Dực Hỏa Xà (Tỵ)
Thũy: Cơ Thũy Báo, Bích Thủy Dư, Sâm Thủy Viên, Chẩn Thủy Dẫn

Đây chính là Thất Diệu trong Cửu Diệu mà dân gian thường có tục cúng sao!!!
Mộc = Mộc Đức
Kim = Thái Bạch
Thổ = Thổ Tú
Nhật = Thái Dương
Nguyệt = Thái Âm
Hỏa = Vân Hớn
Thũy = Thũy Diệu
La Hầu (Rahu) và Kế Đô (Ketu) đều không phải là sao thực, mà là vị trí của hai đường Hoàng và Bạch Đạo cắt nhau, củng là hai nơi xảy ra Nhật Thực.
28 tú còn được gọi là 28 Lunar Mansion, tại vì cổ nhân nhận thấy rằng mặt trăng ỡ tại mỗi chòm tú khoảng 1 ngày. Khi họ thấy Nhật thực thì họ nghỉ rằng chắc có thiên thể nào đó che khuất đi mặt trời, vì vậy chổ mà xảy ra nhật thực lại được gán thêm hai ảo thiên thể là La Hầu và Kế Đô.

Mỗi một tú đều được đặt cho một Cầm danh hay còn gọi là Tướng danh. Cầm còn được phân ra thành loại như:

Thiên Cầm (Phi Cầm), Địa Cầm, Thũy Cầm, Thụy (tên gọi chung các loại ngọc bích) Cầm.

Thiên Cầm (3):
Nữ Thổ Lạc (女土蝠), Dơi
Nguy Nguyệt Yến (危月燕), Chim én
Tất Nguyệt Ô (毕月乌), Quạ

Địa Cầm (14):
Đê Thổ Bức (氐土貉), Gấu mèo (Racoon)
Phòng Nhật Thố (房日兔), Thỏ
Tâm Nguyệt Hồ (心月狐), Cáo
Vĩ Hỏa Hổ (尾火虎), Hổ
Cơ Thũy Báo (箕水豹), Beo
Ngưu Kim Ngưu (牛金牛), Trâu Bò
Hư Nhật Thử (虚日鼠), Chuột
Thất Hỏa Trư (室火猪), Heo
Lâu Kim Cẩu (娄金狗), Chó
Mão Nhật Kê (昴日鸡), Gà
Quỷ Kim Dương (鬼金羊), Dê
Tinh Nhật Mã (星日马), Ngựa
Dực Hỏa Xà (翼火蛇), Rắn
Chẩn Thủy Dẫn (轸水蚓), Trùng

Sơn Cầm (6):
Khuê Mộc Lang (奎木狼), Sói
Vị Thổ Trệ (胃土雉), Chim Trỉ
Chủy Hỏa Hầu (觜火猴), Khỉ
Sâm Thủy Viên (参水猿), Vượn
Liễu Thổ Chương (柳土獐), một loại Nai
Trương Nguyệt Lộc (张月鹿), Hươu

Thũy Cầm (4):
Giác Mộc Giảo (角木蛟), Thuồng luồng
Cang Kim Long (亢金龙), Rồng
Đẩu Mộc Giãi (斗木獬), Giải Trĩ (không biết con gì luôn)
Bích Thủy Dư (壁水狳), Armadillo (một loại lizard kỳ nhông)

Thụy Cầm (1):
Tỉnh Mộc Hãn (井木犴), (củng không biết con gì thời cổ đại nửa)

VinhL
23-11-16, 09:47
Ta ghép số vào thứ tự của 28 tú để dể tính toán. Theo thứ tự 28 tú thì ta có:
01 Giác
02 Cang
03 Đê
04 Phòng
05 Tâm
06 Vĩ
07 Cơ
08 Đẩu
09 Ngưu
10 Nữ
11 Hư
12 Nguy
13 Thất
14 Bích
15 Khuê
16 Lâu
17 Vị
18 Mão
19 Tất
20 Chủy
21 Sâm
22 Tỉnh
23 Quỷ
24 Liễu
25 Tinh
26 Trương
27 Dực
28 Chẩn.

Niên Cầm
Niên trụ khỡi đầu bằng Giáp Tý. Tý là Hư Nhật Thử của 28 tú, cho nên Niên Cầm, tức Cầm Tinh trực niên khởi đầu là Hư Nhật Thử Giáp Tý.

Công thức để tính Niên Câm như sau:
Niên Cầm = (Năm + 15) mod 28
tức là lấy số dư của (Năm + 15) / 28
Nếu được 1 là Giác, 2 là Cang, 3, Đê, 4 Phòng, vv...., 27 Dực, 0 hoặc 28 là Chẩn.

Thí dụ 1984,
(1984 + 15) mod 28 = 11 tức Hư Nhật Thử Niên Cầm. Hư Nhật Thử là Tướng đầu hay Cầm đầu của Ngươn 1.
Thí dụ 2016
(2016+15) mod 28 = 15 tức Khuê Cầm trực Niên.

Ngương của Niên Cầm
((Năm+116) mod 420) div 60 + 1

Nếu ta sắp thứ tự của 28 tú thành nhóm 12 cầm, khỡi đầu bằng Hư Nhật Thử, như sau:
Chi:-----Tý---Sửu---Dần--Mão----Thìn-Tỵ----Ngọ--Mùi----Thân-Dậu---Tuất-Hợi
Ngươn 1: Hư—--Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy—-Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu—-Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy—-Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê—--Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu—--Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
Ngươn 2: Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư—--Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
Ngươn 3: Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
Ngươn 4: Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy—Sâm---Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
Ngươn 5: Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
Ngươn 6: Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
Ngươn 7: Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
Ngươn 1: Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy—Sâm---Tỉnh
..........................

Trên ta liệt kê 7 Ngương Cầm (420 con), ta thấy rằng mỗi ngương đứng đầu là một Cầm, gọi là Cầm Đầu hay Tướng Đầu, như sau: 11 Hư, 15 Khuê, 19 Tất, 23 Quỷ, 27 Dực, 3 Đê, 7 Cơ.

Nếu ta quan sát các cột thẳng đứng dưới mỗi địa chi thì ta sẻ thấy rằng:
Nhóm Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ đều trực ở tam hợp Thân Tý Thìn
Nhóm Chủy Liểu Chẩn Phòng Đẩu Nguy Lâu đều trực ở tam hợp Tỵ Dậu Sửu
Nhóm Vị Sâm Tinh Giác Tâm Ngưu Thất đều trực ở tam hợp Dần Ngọ Tuất
Nhóm Bích Mão Tỉnh Trương Cang Vĩ Nử đều trực ở Hợp Mão Mùi.

Nếu ta chia mặt bằng thành một vòng tròn 12 Chi, vậy khi 28 Tú xoay quanh cái vòng tròn này củng sẻ tạo thành 4 nhóm 7 Tú trực tại Tam Hợp Chi! Đây có thể chính là cái nguồn gốc tại Thiên của thuyết Tam Hợp!!!

Nay ta nhìn lại thứ tự của 28 Tú, từ Giác Mộc Giảo, tới Chẩn Thũy Dẫn, ta có thứ tự Thất Diệu là:
Mộc Kim Thổ Nhật Nguyệt Hỏa Thủy, đây củng chính là thứ tự của các ngày trong Tuần của Tây Phương.
Mộc = Jupiter = Thursday = Thứ Năm
Kim = Venus = Friday = Thứ Sáu
Thổ = Saturn = Saturday = Thứ Bảy
Nhật = Sun = Sunday = Chủ Nhật
Nguyệt = Moon = Monday = Thứ Hai
Hỏa = Mars = Tuesday = Thứ Ba
Thủy = Mercury = Wednesday = Thứ Tư

Đông và Tây gặp nhau ở Thiên Văn Cổ nhỉ? Hihihihihihihhi

VinhL
23-11-16, 09:48
Nguyệt Cầm
Nguyệt Cầm củng do sự tuần tự an bố 28 tú vào 420 tháng để thành 7 Ngươn.
Khác với Niên Cầm khỡi Giáp Tý tại Hư, Nguyệt Cầm khởi tháng Giêng tại Giác Tú.
Tại sao nhỉ?
Ta biết Âm Lịch khởi tháng Giêng vào ngày Sóc (Đầu tháng không trăng) và tiết Lập Xuân.
Giác tú khỡi là Tú khỡi đầu của chòm Đông Thanh Long Mộc, đâu thể nào lại lấy Hư tú của chòm Bắc Huyền Vũ Thủy. Đây là do cái tứ thời mà lập định vậy. Hihihihihihi

Nay ta bày 420 Nguyệt Cầm để phân tích quy luật tuần hoàn của nó.
Mỗi ngươn Nguyệt Cầm là 60 tháng, tức 5 năm.
Chi:-----Dần--Mão----Thìn-Tỵ----Ngọ--Mùi----Thân-Dậu---Tuất-Hợi----Tý---Sửu
Ngươn 1: Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy
---------Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu
---------Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu
---------Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy
---------Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng
Ngươn 2: Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu
---------Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn
---------Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy
---------Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu
---------Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu
Ngươn 3: Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy
---------Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng
---------Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu
---------Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn
---------Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy
Ngươn 4: Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu
---------Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu
---------Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy
---------Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng
---------Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu
Ngươn 5: Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn
---------Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy
---------Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu
---------Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu
---------Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy
Ngươn 6: Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng
---------Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu
---------Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn
---------Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy
---------Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu
Ngươn 7: Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu
---------Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy
---------Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng
---------Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu
---------Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn

Ta thấy rằng Nguyệt Cầm của mỗi tháng Giêng tiết Lập Xuân có sự lập lại:
Giác Thất Tinh Ngưu Sâm Tâm Vị.

Ta có thể căn cứ vào Ngũ Hổ Độn (Giáp Ký khỡi Bính Dần tháng Giêng) và sự tương quan giữa Cầm và Can Chi Năm Tháng để tìm phương pháp tính Nguyệt Cầm, nhưng quy luật thật phức tạp và khó nhớ (dĩ nhiên tiểu sinh củng đã làm nhưng có phương pháp dễ nhớ và ngắn gọn hơn!!)
Phương pháp tính nhanh và gọn nhất chính là căn cứ vào Thất Diệu Thổ Kim Mộc Nhật Nguyệt Hỏa Thủy, ẩn trong danh của 28 tú. Hihihihihihihi

Ta lại thấy 28 Tú dưới mỗi địa chi của tháng đưọc sắp trong các nhóm ta hợp như của Niên Cầm:
Nhóm Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ đều trực ở tam hợp Thân Tý Thìn
Nhóm Chủy Liểu Chẩn Phòng Đẩu Nguy Lâu đều trực ở tam hợp Tỵ Dậu Sửu
Nhóm Vị Sâm Tinh Giác Tâm Ngưu Thất đều trực ở tam hợp Dần Ngọ Tuất
Nhóm Bích Mão Tỉnh Trương Cang Vĩ Nử đều trực ở Hợp Mão Mùi.

Nay chúng ta liệt kê ra 7 ngươn 420 năm Niên Cầm và các Nguyệt Cầm của tháng Giêng để rút ra quy luật vậy.

35 Cầm Tháng Giêng Đầu Năm (của 7 Ngươn Nguyệt Cầm) và 7 Ngươn Niên Cầm
Cầm Th 1---Can Chi Niên và Cầm
Giác- N1 Giáp Tý,Thân,Thìn HưNhật-Kỷ Hợi,Mùi,Mão MãoNhật--------Giáp Tuất,Ngọ,Dần TinhNhật--Kỷ Dậu,Tỵ,Sửu PhòngNhật
Thất- Ất Sửu,Dậu,Tỵ NguyNguyệt----Canh Tý,Thân,Thìn TấtNguyệt---Ất Hợi,Mùi,Mão TrươngNguyệt-Canh Tuất,Ngọ,Dần TâmNguyệt
Tinh- Bính Dần,Tuất,Ngọ ThấtHỏa---Tân Sửu,Dậu,Tỵ ChủyHỏa--------Bính Tý,Thân,Thìn DựcHỏa----Tân Hợi,Mùi,Mão VĩHỏa
Ngưu- Đinh Mão,Hợi,Mùi BíchThủy---Nhâm Dần,Tuất,Ngọ SâmThủy-----Đinh Sửu,Dậu,Tỵ ChẩnThủy----Nhâm Tý,Thân,Thìn CơThủy
Sâm-- Mậu Thìn,Tý,Thân KhuêMộc----Quý Mão,Hợi,Mùi TỉnhMộc-------Mậu Dần,Tuất,Ngọ GiácMộc----Quý Sửu,Dậu,Tỵ ĐẩuMộc
Tâm-- Kỷ Tỵ,Sửu,Dậu LâuKim--------N4 Giáp Thìn,Tý,Thân QuỷKim---Kỷ Mão,Hợi,Mùi CangKim------Giáp Dần,Tuất,Ngọ NgưuKim
Vị--- Canh Ngọ,Dần,Tuất VịThổ-----Ất Tỵ,Sửu,Dậu LiễuThổ---------Canh Thìn,Tý,Thân ĐêThổ-----Ất Mão,Hợi,Mùi NửThổ
Giác- Tân Mùi,Mão,Hợi MãoNhật-----Bính Ngọ,Dần,Tuất TinhNhật----Tân Tỵ,Sửu,Dậu PhòngNhật----Bính Thìn,Tý,Thân HưNhật
Thất- Nhâm Thân,Thìn,Tý TấtNguyệt-Đinh Mùi,Mão,Hợi TrươngNguyệt-Nhâm Ngọ,Dần,Tuất TâmNguyệt-Đinh Tỵ,Sửu,Dậu NguyNguyệt
Tinh- Quý Dậu,Tỵ,Sửu ChủyHỏa------Mậu Thân,Thìn,Tý DựcHỏa-------Quý Mùi,Mão,Hợi VĩHỏa-------Mậu Ngọ,Dần,Tuất ThấtHỏa
Ngưu- Giáp Tuất,Ngọ,Dần SâmThủy---Kỷ Dậu,Tỵ,Sửu ChẩnThủy--------N7 Giáp Thân,Thìn,Tý CơThủy-Kỷ Mùi,Mão,Hợi BíchThủy
Sâm-- Ất Hợi,Mùi,Mão TỉnhMộc------Canh Tuất,Ngọ,Dần GiácMộc-----Ất Dậu,Tỵ,Sửu ĐẩuMộc--------Canh Thân,Thìn,Tý KhuêMộc
Tâm-- Bính Tý,Thân,Thìn QuỷKim----Tân Hợi,Mùi,Mão CangKim-------Bính Tuất,Ngọ,Dần NgưuKim---Tân Dậu,Tỵ,Sửu LâuKim
Vị--- Đinh Sửu,Dậu,Tỵ LiễuThổ-----Nhâm Tý,Thân,Thìn ĐêThổ-------Đinh Hợi,Mùi,Mão NửThổ------Nhâm Tuất,Ngọ,Dần VịThổ
Giác- Mậu Dần,Tuất,Ngọ TinhNhật---Quý Sửu,Dậu,Tỵ PhòngNhật------Mậu Tý,Thân,Thìn HưNhật-----Quý Hợi,Mùi,Mão MãoNhật
Thất- Kỷ Mão,Hợi,Mùi TrươngNguyệt-Giáp Dần,Tuất,Ngọ TâmNguyệt---Kỷ Sửu,Dậu,Tỵ NguyNguyệt----N3 Giáp Tý,Thân,Thìn TấtNguyệt
Tinh- Canh Thìn,Tý,Thân DựcHỏa----Ất Mão,Hợi,Mùi VĩHỏa----------Canh Dần,Tuất,Ngọ ThấtHỏa---Ất Sửu,Dậu,Tỵ ChủyHỏa
Ngưu- Tân Tỵ,Sửu,Dậu ChẩnThủy-----Bính Thìn,Tý,Thân CơThủy------Tân Mão,Hợi,Mùi BíchThủy----Bính Dần,Tuất,Ngọ SâmThủy
Sâm-- Nhâm Ngọ,Dần,Tuất GiácMộc---Đinh Tỵ,Sửu,Dậu ĐẩuMộc--------Nhâm Thìn,Tý,Thân KhuêMộc---Đinh Mão,Hợi,Mùi TỉnhMộc
Tâm-- Quý Mùi,Mão,Hợi CangKim-----Mậu Ngọ,Dần,Tuất NgưuKim------Quý Tỵ,Sửu,Dậu LâuKim-------Mậu Thìn,Tý,Thân QuỷKim
Vị--- N6 Giáp Thân,Thìn,Tý ĐêThổ--Kỷ Mùi,Mão,Hợi NửThổ----------Giáp Ngọ,Dần,Tuất VịThổ-----Kỷ Tỵ,Sửu,Dậu LiễuThổ
Giác- Ất Dậu,Tỵ,Sửu PhòngNhật-----Canh Thân,Thìn,Tý HưNhật------Ất Mùi,Mão,Hợi MãoNhật------Canh Ngọ,Dần,Tuất TinhNhật
Thất- Bính Tuất,Ngọ,Dần TâmNguyệt-Tân Dậu,Tỵ,Sửu NguyNguyệt-----Bính Thân,Thìn,Tý TấtNguyệt-Tân Mùi,Mão,Hợi TrươngNguyệt
Tinh- Đinh Hợi,Mùi,Mão VĩHỏa------Nhâm Tuất,Ngọ,Dần ThấtHỏa-----Đinh Dậu,Tỵ,Sửu ChủyHỏa-----Nhâm Thân,Thìn,Tý DựcHỏa
Ngưu- Mậu Tý,Thân,Thìn CơThủy-----Quý Hợi,Mùi,Mão BíchThủy------Mậu Tuất,Ngọ,Dần SâmThủy----Quý Dậu,Tỵ,Sửu ChẩnThủy
Sâm-- Kỷ Sửu,Dậu,Tỵ ĐẩuMộc--------N2 Giáp Tý,Thân,Thìn KhuêMộc--Kỷ Hợi,Mùi,Mão TỉnhMộc------Giáp Tuất,Ngọ,Dần GiácMộc
Tâm-- Canh Dần,Tuất,Ngọ NgưuKim---Ất Sửu,Dậu,Tỵ LâuKim----------Canh Tý,Thân,Thìn QuỷKim-----Ất Hợi,Mùi,Mão CangKim
Vị--- Tân Mão,Hợi,Mùi NửThổ-------Bính Dần,Tuất,Ngọ VịThổ-------Tân Sửu,Dậu,Tỵ LiễuThổ-------Bính Tý,Thân,Thìn ĐêThổ
Giác- Nhâm Thìn,Tý,Thân HưNhật----Đinh Mão,Hợi,Mùi MãoNhật------Nhâm Dần,Tuất,Ngọ TinhNhật---Đinh Sửu,Dậu,Tỵ PhòngNhật
Thất- Quý Tỵ,Sửu,Dậu NguyNguyệt---Mậu Thìn,Tý,Thân TấtNguyệt----Quý Mão,Hợi,Mùi TrươngNguyệt-Mậu Dần,Tuất,Ngọ TâmNguyệt
Tinh- Giáp Ngọ,Dần,Tuất ThấtHỏa----Kỷ Tỵ,Sửu,Dậu ChủyHỏa---------N5 Giáp Thìn,Tý,Thân DựcHỏa--Kỷ Mão,Hợi,Mùi VĩHỏa
Ngưu- Ất Mùi,Mão,Hợi BíchThủy-----Canh Ngọ,Dần,Tuất SâmThủy-----Ất Tỵ,Sửu,Dậu ChẩnThủy-------Canh Thìn,Tý,Thân CơThủy
Sâm-- Bính Thân,Thìn,Tý KhuêMộc---Tân Mùi,Mão,Hợi TỉnhMộc-------Bính Ngọ,Dần,Tuất GiácMộc----Tân Tỵ,Sửu,Dậu ĐẩuMộc
Tâm-- Đinh Dậu,Tỵ,Sửu LâuKim------Nhâm Thân,Thìn,Tý QuỷKim------Đinh Mùi,Mão,Hợi CangKim-----Nhâm Ngọ,Dần,Tuất NgưuKim
Vị--- Mậu Tuất,Ngọ,Dần VịThổ------Quý Dậu,Tỵ,Sửu LiễuThổ--------Mậu Thân,Thìn,Tý ĐêThổ-------Quý Mùi,Mão,Hợi NửThổ


Chúng ta để ý đến Thất Diệu của các Niên Cầm thì sẻ thấy rỏ quy tắc như sau:
Niên Cầm:
Nhật - Giác (Khởi tháng giêng)
Nguyệt - Thất
Hỏa - Tinh
Thủy - Ngưu
Mộc - Sâm
Kim - Tâm
Thổ - Vị

Vì vậy ta chỉ cần biết Thất Diệu của Niên Cầm là có thể căn cứ vào quy tắc trên
để biết Nguyệt Cầm của Tháng Giêng, sau đó cứ thuật theo thứ tự của 28 tú mà
ghép vào các tháng còn lại. Điểm thú vị là ta thấy 420 Năm Niên Cầm tuần tự
sắp vào các nhóm Tam Hợp.

Thí dụ: 2016
(2016 + 15) mod 28 = 15
15 tức là Khuê Mộc Lang trong chòm Bạch Hổ.
Mộc – Sâm, vậy ta khới tháng Giêng là Sâm, tháng 2 Tỉnh, tháng 3 Quỷ, tháng 4 Liễu,
tháng 5 Tinh, tháng 6 Trương, tháng 7 Dực, tháng 8 Chẩn, tháng 9 Giác, tháng 10 Cang,
tháng 11 Đê, tháng 12 Phòng.

VinhL
23-11-16, 09:48
Nhật Cầm
Nhật cầm khỡi đầu Hư Nhật Thử ngày Giáp Tý, như Niên Cầm.
Nếu ta sắp thứ tự của 28 tú thành nhóm 12 cầm, khỡi đầu bằng Hư Nhật Thử, như sau:
Chi:-----Tý---Sửu---Dần--Mão----Thìn-Tỵ----Ngọ--Mùi----Thân-Dậu---Tuất-Hợi
Ngươn 1: Hư—--Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy—-Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu—-Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy—-Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê—--Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu—--Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
Ngươn 2: Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư—--Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
Ngươn 3: Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
Ngươn 4: Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy—Sâm---Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
Ngươn 5: Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
Ngươn 6: Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
Ngươn 7: Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
---------Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
Ngươn 1: Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy—Sâm---Tỉnh
..........................

Cũng như Niên Cầm, chúng ta sẻ thấy rằng 4 nhóm Tam Hợp sẻ nằm vào các bộ Tú như sau:
Nhóm Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ đều trực ở tam hợp Thân Tý Thìn
Nhóm Chủy Liểu Chẩn Phòng Đẩu Nguy Lâu đều trực ở tam hợp Tỵ Dậu Sửu
Nhóm Vị Sâm Tinh Giác Tâm Ngưu Thất đều trực ở tam hợp Dần Ngọ Tuất
Nhóm Bích Mão Tỉnh Trương Cang Vĩ Nử đều trực ở Hợp Mão Mùi.

Nhóm Thân Tý Thìn thì có
Hư Nhật Thử , 虚日鼠
Khuê Mộc Lang , 奎木狼
Tất Nguyệt Ô, 毕月乌
Quỷ Kim Dương (Mùi), 鬼金羊
Dực Hỏa Xà (Tỵ), 翼火蛇
Đê Thổ Bức, 氐土貉
Cơ Thũy Báo, 箕水豹
Nay sắp xếp lại theo thứ tự các ngày trong tuần
Chú Nhật = Nhật (Sunday)
Thứ Hai = Nguyệt (Monday)
Thứ Ba = Hỏa (Tuesday)
Thứ Tư = Thủy (Wednesday)
Thứ Năm = Mộc (Thursday)
Thứ Sáu = Kim (Friday)
Thứ Bảy = Thổ (Saturday)
Ta sẻ có thứ tự của nhóm Thân Tý Thìn theo thứ tự các ngày trong tuần như sau:
Hư 虚, Tất 毕, Dực 翼, Cơ 箕, Khuê 奎, Quỷ 鬼,Đê 氐

Làm tương tự cho các nhóm còn lại thì ta sẻ 4 câu thơ để có thể tìm Nhật Tú theo 4 nhóm Tam Hợp như sau:
Thân Tý Thìn: Hư 虚, Tất 毕, Dực 翼, Cơ 箕, Khuê 奎, Quỷ 鬼,Đê 氐
Tỵ Dậu Sửu: Phòng 房, Nguy 危, Chủy 觜, Chẩn 轸, Đấu 斗, Lâu 娄, Liễu 柳
Dần Ngọ Tuất: Tinh 星, Tâm 心, Thất 室, Sâm 参, Giác 角, Ngưu 牛, Vị 胃
Hợi Mão Mùi: Mão 昴, Trương 张, Vĩ 尾, Bích 尾, Tĩnh 井, Cang 亢, Nử 女

Như vậy thì ta có thể xem Âm Lịch để biết Chi của Ngày là gì, sau đó chiếu theo ngày trong tuần mà được Nhật Tú vậy.

Thí dụ:
Hôm nay là Thứ Năm, 27 tháng 10, 2016 DL, tức Năm Bính Thân Tháng Mậu Tuất Ngày Nhâm Ngọ.
(2016 + 15) mod 28 = 15, tức Niên Cầm là Khuê
2016 Âm Lịch là năm Bính Thân, thuộc con Giáp Ngọ, tức Can Chi thứ 31, Bính Thân là Can Chi thứ 33, trừ đi 1 là 32 (Vì Giáp Tý khỡi đầu 1), như vậy 2016 – 32 = 1984, là Giáp Tý
(1984+15) mod 28 = 11, tức Tú Hư.
Theo Câu Thất Ngương Tướng Đầu là Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ (Ngươn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7),
tức hiện nay đang ỡ Ngương thứ Nhất của Thất Ngương Cầm.

Tháng Giêng Nguyệt cầm theo Câu (Niên Cầm Khuê Mộc):
Giác Thất Tinh Ngưu Sâm Tâm Vị (theo thứ tự Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Kim Thổ)
Thì Khuê là Khuê Mộc Lang, đứng ợ vị thứ 5 trong câu tức là Sâm, vậy tháng Giêng khỡi Sâm.
Tháng Giêng (Dần) là Sâm, Tĩnh (Mão), Quỷ (Thìn), Liễu (Tỵ), Tinh (Ngọ), Trương (Mùi), Dực (Thân)
Chẫn (Dậu), Giác (Tuất).
Như vậy Nguyệt Cầm là Giác Tú.

Hôm nay là Ngày Nhâm Ngọ thuộc nhóm Dần Ngọ Tuất tức là dùng Câu
Tinh 星, Tâm 心, Thất 室, Sâm 参, Giác 角, Ngưu 牛, Vị 胃
(Nhật = Chủ Nhật, Nguyệt = Thứ Hai, Hỏa=Thứ Ba, Thủy=Thư Tư, Mộc=Thứ Năm, Kim=Thứ Sáu, Thổ=Thư Bảy).
Theo Dương Lịch là ngày thứ Năm tức Mộc, đứng thứ năm trong Câu tức Giác Tú.
Nhật Tú là Giác vậy.
Sau Giác Tú là Cang Tú tức Ngày mai là Cang Tú, Ngày Mùi, thứ Sáu
Hợi Mão Mùi là câu
Hợi Mão Mùi: Mão 昴, Trương 张, Vĩ 尾, Bích 尾, Tĩnh 井, Cang 亢, Nử 女
Thứ Sáu là Cang.
Sau khi biết được Nhật Cầm của một ngày nào đó thì các ngày kết tiếp sẻ thuận tự theo thứ tự của 28 tú vậy.

VinhL
23-11-16, 09:49
Thời Cầm
Thời Cầm bắt đều từ Nguyên 1 Giáp Tý của Nhật Cầm, giờ Tý là Hư Nhật Thử, sau đó tuần tử mỗi giờ một tú.
Truy nguyên về nguyên tắc bày liệt Thời Cầm trong mấy quyển cổ thư về Cầm Độn, thì thấy rằng Thời Cầm có hai phương pháp, phương pháp thứ nhất thì 28 tú sẻ tuần tự bày vào 12 chi giờ không gián đoạn. Phương pháp thứ hai thì căn cứ vào Nguyên của Nhật Cầm mà bày, nhưng 28 tú ghép vào 12 chi giờ sẻ có gián đoạn, mỗi Nguyên Nhật Cầm sẻ nhảy 12 tú.

Phương Pháp thứ Nhất
Phương pháp thứ Nhất, khỡi Hư tú cho giờ Tý của Nguyên 1 Nhật Cầm Giáp Tý Hư, sau đó tuần tự mà an bày 28 tú vào 12 chi, tuần hoàn không gián đoạn qua 7 Nguyên Nhật Cầm rồi lập lại.
7 Nguyên Nhật Cầm có 420 ngày, mỗi ngày 12 chi giờ, ta có 420 x 12 = 5040 Thời Cầm, tức trong 7 Nguyên Nhật Cầm sẻ có 12 cái Thất Nguyên Thời Cầm.

Sau đây là bảng bày liệt Thời Cầm cho giờ Tý của 420 ngày (7 Ngương) Nhật Cầm:

Nhật-------- CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời
Cầm--------- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm-
HưNhật------ N1GiápTý Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- N1GiápTý Hư--
NguyNguyệt-- ẤtSửu--- Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ẤtSửu--- Quỷ-
ThẩtHỏa----- BínhDần- Cơ-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- BínhDần- Cơ--
BíchThủy---- ĐinhMão- Tất- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ĐinhMão- Tất-
KhuêMộc----- MậuThìn- Đê-- N2GiápTý Đê-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- MậuThìn- Đê--
LâuKim------ KỷTỵ---- Khuê ẤtSửu--- Khuê -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- KỷTỵ---- Khuê
VịThổ------- CanhNgọ- Dực- BínhDần- Dực- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- CanhNgọ- Dực-
MãoNhật----- TânMùi-- Hư-- ĐinhMão- Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- TânMùi-- Hư--
TấtNguyệt--- NhâmThân Quỷ- MậuThìn- Quỷ- N3GiápTý Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- NhâmThân Quỷ-
ChủyHỏa----- QuýDậu-- Cơ-- KỷTỵ---- Cơ-- ẤtSửu--- Cơ-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- QuýDậu-- Cơ--
SâmThủy----- GiápTuất Tất- CanhNgọ- Tất- BínhDần- Tất- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- GiápTuất Tất-
TĩnhMộc----- ẤtHợi--- Đê-- TânMùi-- Đê-- ĐinhMão- Đê-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ẤtHợi--- Đê--
QuỷKim------ BínhTý-- Khuê NhâmThân Khuê MậuThìn- Khuê N4GiápTý Khuê -------- ---- -------- ---- -------- ---- BínhTý-- Khuê
LiễuThổ----- ĐinhSửu- Dực- QuýDậu-- Dực- KỷTỵ---- Dực- ẤtSửu--- Dực- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ĐinhSửu- Dực-
TinhNhật---- MậuDần-- Hư-- GiápTuất Hư-- CanhNgọ- Hư-- BínhDần- Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- MậuDần-- Hư--
TrươngNguyệt KỷMão--- Quỷ- ẤtHợi--- Quỷ- TânMùi-- Quỷ- ĐinhMão- Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- KỷMão--- Quỷ-
DựcHỏa------ CanhThìn Cơ-- BínhTý-- Cơ-- NhâmThân Cơ-- MậuThìn- Cơ-- N5GiápTý Cơ-- -------- ---- -------- ---- CanhThìn Cơ--
ChẩnThủy---- TânTỵ--- Tất- ĐinhSửu- Tất- QuýDậu-- Tất- KỷTỵ---- Tất- ẤtSửu--- Tất- -------- ---- -------- ---- TânTỵ--- Tất-
GiácMộc----- NhâmNgọ- Đê-- MậuDần-- Đê-- GiápTuất Đê-- CanhNgọ- Đê-- BínhDần- Đê-- -------- ---- -------- ---- NhâmNgọ- Đê--
CangKim----- QuýMùi-- Khuê KỷMão--- Khuê ẤtHợi--- Khuê TânMùi-- Khuê ĐinhMão- Khuê -------- ---- -------- ---- QuýMùi-- Khuê
ĐêThổ------- GiápThân Dực- CanhThìn Dực- BínhTý-- Dực- NhâmThân Dực- MậuThìn- Dực- N6GiápTý Dực- -------- ---- GiápThân Dực-
PhòngNhật--- ẤtDậu--- Hư-- TânTỵ--- Hư-- ĐinhSửu- Hư-- QuýDậu-- Hư-- KỷTỵ---- Hư-- ẤtSửu--- Hư-- -------- ---- ẤtDậu--- Hư--
TâmNguyệt--- BínhTuất Quỷ- NhâmNgọ- Quỷ- MậuDần-- Quỷ- GiápTuất Quỷ- CanhNgọ- Quỷ- BínhDần- Quỷ- -------- ---- BínhTuất Quỷ-
VĩHỏa------- ĐinhHợi- Cơ-- QuýMùi-- Cơ-- KỷMão--- Cơ-- ẤtHợi--- Cơ-- TânMùi-- Cơ-- ĐinhMão- Cơ-- -------- ---- ĐinhHợi- Cơ--
CơThủy------ MậuTý--- Tất- GiápThân Tất- CanhThìn Tất- BínhTý-- Tất- NhâmThân Tất- MậuThìn- Tất- N7GiápTý Tất- MậuTý--- Tất-
ĐấuMộc------ KỷSửu--- Đê-- ẤtDậu--- Đê-- TânTỵ--- Đê-- ĐinhSửu- Đê-- QuýDậu-- Đê-- KỷTỵ---- Đê-- ẤtSửu--- Đê-- KỷSửu--- Đê--
NgưuKim----- CanhDần- Khuê BínhTuất Khuê NhâmNgọ- Khuê MậuDần-- Khuê GiápTuất Khuê CanhNgọ- Khuê BínhDần- Khuê CanhDần- Khuê
NữThổ------- TânMão-- Dực- ĐinhHợi- Dực- QuýMùi-- Dực- KỷMão--- Dực- ẤtHợi--- Dực- TânMùi-- Dực- ĐinhMão- Dực- TânMão-- Dực-
HưNhật------ NhâmThìn Hư-- MậuTý--- Hư-- GiápThân Hư-- CanhThìn Hư-- BínhTý-- Hư-- NhâmThân Hư-- MậuThìn- Hư-- NhâmThìn Hư--
NguyNguyệt-- QuýTỵ--- Quỷ- KỷSửu--- Quỷ- ẤtDậu--- Quỷ- TânTỵ--- Quỷ- ĐinhSửu- Quỷ- QuýDậu-- Quỷ- KỷTỵ---- Quỷ- QuýTỵ--- Quỷ-
ThấtHỏa----- GiápNgọ- Cơ-- CanhDần- Cơ-- BínhTuất Cơ-- NhâmNgọ- Cơ-- MậuDần-- Cơ-- GiápTuất Cơ-- CanhNgọ- Cơ-- GiápNgọ- Cơ--
BíchThủy---- ẤtMùi--- Tất- TânMão-- Tất- ĐinhHợi- Tất- QuýMùi-- Tất- KỷMão--- Tất- ẤtHợi--- Tất- TânMùi-- Tất- ẤtMùi--- Tất-
KhuêMộc----- BínhThân Đê-- NhâmThìn Đê-- MậuTý--- Đê-- GiápThân Đê-- CanhThìn Đê-- BínhTý-- Đê-- NhâmThân Đê-- BínhThân Đê--
LâuKim------ ĐinhDậu- Khuê QuýTỵ--- Khuê KỷSửu--- Khuê ẤtDậu--- Khuê TânTỵ--- Khuê ĐinhSửu- Khuê QuýDậu-- Khuê ĐinhDậu- Khuê
VịThổ------- MậuTuất- Dực- GiápNgọ- Dực- CanhDần- Dực- BínhTuất Dực- NhâmNgọ- Dực- MậuDần-- Dực- GiápTuất Dực- MậuTuất- Dực-
MãoNhật----- KỷHợi--- Hư-- ẤtMùi--- Hư-- TânMão-- Hư-- ĐinhHợi- Hư-- QuýMùi-- Hư-- KỷMão--- Hư-- ẤtHợi--- Hư-- KỷHợi--- Hư--
TấtNguyệt--- CanhTý-- Quỷ- BínhThân Quỷ- NhâmThìn Quỷ- MậuTý--- Quỷ- GiápThân Quỷ- CanhThìn Quỷ- BínhTý-- Quỷ- CanhTý-- Quỷ-
ChủyHỏa----- TânSửu-- Cơ-- ĐinhDậu- Cơ-- QuýTỵ--- Cơ-- KỷSửu--- Cơ-- ẤtDậu--- Cơ-- TânTỵ--- Cơ-- ĐinhSửu- Cơ-- TânSửu-- Cơ--
SâmThủy----- NhâmDần- Tất- MậuTuất- Tất- GiápNgọ- Tất- CanhDần- Tất- BínhTuất Tất- NhâmNgọ- Tất- MậuDần-- Tất- NhâmDần- Tất-
TĩnhMộc----- QuýMão-- Đê-- KỷHợi--- Đê-- ẤtMùi--- Đê-- TânMão-- Đê-- ĐinhHợi- Đê-- QuýMùi-- Đê-- KỷMão--- Đê-- QuýMão-- Đê--
QuỷKim------ GiápThìn Khuê CanhTý-- Khuê BínhThân Khuê NhâmThìn Khuê MậuTý--- Khuê GiápThân Khuê CanhThìn Khuê GiápThìn Khuê
LiễuThổ----- ẤtTỵ---- Dực- TânSửu-- Dực- ĐinhDậu- Dực- QuýTỵ--- Dực- KỷSửu--- Dực- ẤtDậu--- Dực- TânTỵ--- Dực- ẤtTỵ---- Dực-
TinhNhật---- BínhNgọ- Hư-- NhâmDần- Hư-- MậuTuất- Hư-- GiápNgọ- Hư-- CanhDần- Hư-- BínhTuất Hư-- NhâmNgọ- Hư-- BínhNgọ- Hư--
TrươngNguyệt ĐinhMùi- Quỷ- QuýMão-- Quỷ- KỷHợi--- Quỷ- ẤtMùi--- Quỷ- TânMão-- Quỷ- ĐinhHợi- Quỷ- QuýMùi-- Quỷ- ĐinhMùi- Quỷ-
DựcHỏa------ MậuThân- Cơ-- GiápThìn Cơ-- CanhTý-- Cơ-- BínhThân Cơ-- NhâmThìn Cơ-- MậuTý--- Cơ-- GiápThân Cơ-- MậuThân- Cơ--
ChẩnThủy---- KỷDậu--- Tất- ẤtTỵ---- Tất- TânSửu-- Tất- ĐinhDậu- Tất- QuýTỵ--- Tất- KỷSửu--- Tất- ẤtDậu--- Tất- KỷDậu--- Tất-
GiácMộc----- CanhTuất Đê-- BínhNgọ- Đê-- NhâmDần- Đê-- MậuTuất- Đê-- GiápNgọ- Đê-- CanhDần- Đê-- BínhTuất Đê-- CanhTuất Đê--
CangKim----- TânHợi-- Khuê ĐinhMùi- Khuê QuýMão-- Khuê KỷHợi--- Khuê ẤtMùi--- Khuê TânMão-- Khuê ĐinhHợi- Khuê TânHợi-- Khuê
ĐêThổ------- NhâmTý-- Dực- MậuThân- Dực- GiápThìn Dực- CanhTý-- Dực- BínhThân Dực- NhâmThìn Dực- MậuTý--- Dực- NhâmTý-- Dực-
PhòngNhật--- QuýSửu-- Hư-- KỷDậu--- Hư-- ẤtTỵ---- Hư-- TânSửu-- Hư-- ĐinhDậu- Hư-- QuýTỵ--- Hư-- KỷSửu--- Hư-- QuýSửu-- Hư--
TâmNguyệt--- GiápDần- Quỷ- CanhTuất Quỷ- BínhNgọ- Quỷ- NhâmDần- Quỷ- MậuTuất- Quỷ- GiápNgọ- Quỷ- CanhDần- Quỷ- GiápDần- Quỷ-
VĩHỏa------- ẤtMão--- Cơ-- TânHợi-- Cơ-- ĐinhMùi- Cơ-- QuýMão-- Cơ-- KỷHợi--- Cơ-- ẤtMùi--- Cơ-- TânMão-- Cơ-- ẤtMão--- Cơ--
CơThủy------ BínhThìn Tất- NhâmTý-- Tất- MậuThân- Tất- GiápThìn Tất- CanhTý-- Tất- BínhThân Tất- NhâmThìn Tất- BínhThìn Tất-
ĐấuMộc------ ĐinhTỵ-- Đê-- QuýSửu-- Đê-- KỷDậu--- Đê-- ẤtTỵ---- Đê-- TânSửu-- Đê-- ĐinhDậu- Đê-- QuýTỵ--- Đê-- ĐinhTỵ-- Đê--
NgưuKim----- MậuNgọ-- Khuê GiápDần- Khuê CanhTuất Khuê BínhNgọ- Khuê NhâmDần- Khuê MậuTuất- Khuê GiápNgọ- Khuê MậuNgọ-- Khuê
NữThổ------- KỷMùi--- Dực- ẤtMão--- Dực- TânHợi-- Dực- ĐinhMùi- Dực- QuýMão-- Dực- KỷHợi--- Dực- ẤtMùi--- Dực- KỷMùi--- Dực-
HưNhật------ CanhThân Hư-- BínhThìn Hư-- NhâmTý-- Hư-- MậuThân- Hư-- GiápThìn Hư-- CanhTý-- Hư-- BínhThân Hư-- CanhThân Hư--
NguyNguyệt-- TânDậu-- Quỷ- ĐinhTỵ-- Quỷ- QuýSửu-- Quỷ- KỷDậu--- Quỷ- ẤtTỵ---- Quỷ- TânSửu-- Quỷ- ĐinhDậu- Quỷ- TânDậu-- Quỷ-
ThấtHỏa----- NhâmTuất Cơ-- MậuNgọ-- Cơ-- GiápDần- Cơ-- CanhTuất Cơ-- BínhNgọ- Cơ-- NhâmDần- Cơ-- MậuTuất- Cơ-- NhâmTuất Cơ--
BíchThủy---- QuýHợi-- Tất- KỷMùi--- Tất- ẤtMão--- Tất- TânHợi-- Tất- ĐinhMùi- Tất- QuýMão-- Tất- KỷHợi--- Tất- QuýHợi-- Tất-

VinhL
23-11-16, 09:49
KhuêMộc----- -------- Đê-- CanhThân Đê-- BínhThìn Đê-- NhâmTý-- Đê-- MậuThân- Đê-- GiápThìn Đê-- CanhTý-- Đê-- -------- Đê--
LâuKim------ -------- Khuê TânDậu-- Khuê ĐinhTỵ-- Khuê QuýSửu-- Khuê KỷDậu--- Khuê ẤtTỵ---- Khuê TânSửu-- Khuê -------- Khuê
VịThổ------- -------- Dực- NhâmTuất Dực- MậuNgọ-- Dực- GiápDần- Dực- CanhTuất Dực- BínhNgọ- Dực- NhâmDần- Dực- -------- Dực-
MãoNhật----- -------- Hư-- QuýHợi-- Hư-- KỷMùi--- Hư-- ẤtMão--- Hư-- TânHợi-- Hư-- ĐinhMùi- Hư-- QuýMão-- Hư-- -------- Hư--
TấtNguyệt--- -------- Quỷ- -------- Quỷ- CanhThân Quỷ- BínhThìn Quỷ- NhâmTý-- Quỷ- MậuThân- Quỷ- GiápThìn Quỷ- -------- Quỷ-
ChủyHỏa----- -------- Cơ-- -------- Cơ-- TânDậu-- Cơ-- ĐinhTỵ-- Cơ-- QuýSửu-- Cơ-- KỷDậu--- Cơ-- ẤtTỵ---- Cơ-- -------- Cơ--
SâmThủy----- -------- Tất- -------- Tất- NhâmTuất Tất- MậuNgọ-- Tất- GiápDần- Tất- CanhTuất Tất- BínhNgọ- Tất- -------- Tất-
TĩnhMộc----- -------- Đê-- -------- Đê-- QuýHợi-- Đê-- KỷMùi--- Đê-- ẤtMão--- Đê-- TânHợi-- Đê-- ĐinhMùi- Đê-- -------- Đê--
QuỷKim------ -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê CanhThân Khuê BínhThìn Khuê NhâmTý-- Khuê MậuThân- Khuê -------- Khuê
LiễuThổ----- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- TânDậu-- Dực- ĐinhTỵ-- Dực- QuýSửu-- Dực- KỷDậu--- Dực- -------- Dực-
TinhNhật---- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- NhâmTuất Hư-- MậuNgọ-- Hư-- GiápDần- Hư-- CanhTuất Hư-- -------- Hư--
TrươngNguyệt -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- QuýHợi-- Quỷ- KỷMùi--- Quỷ- ẤtMão--- Quỷ- TânHợi-- Quỷ- -------- Quỷ-
DựcHỏa------ -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- CanhThân Cơ-- BínhThìn Cơ-- NhâmTý-- Cơ-- -------- Cơ--
ChẩnThủy---- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- TânDậu-- Tất- ĐinhTỵ-- Tất- QuýSửu-- Tất- -------- Tất-
GiácMộc----- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- NhâmTuất Đê-- MậuNgọ-- Đê-- GiápDần- Đê-- -------- Đê--
CangKim----- -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê QuýHợi-- Khuê KỷMùi--- Khuê ẤtMão--- Khuê -------- Khuê
ĐêThổ------- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- CanhThân Dực- BínhThìn Dực- -------- Dực-
PhòngNhật--- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- TânDậu-- Hư-- ĐinhTỵ-- Hư-- -------- Hư--
TâmNguyệt--- -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- NhâmTuất Quỷ- MậuNgọ-- Quỷ- -------- Quỷ-
VĩHỏa------- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- QuýHợi-- Cơ-- KỷMùi--- Cơ-- -------- Cơ--
CơThủy------ -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- CanhThân Tất- -------- Tất-
ĐấuMộc------ -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- TânDậu-- Đê-- -------- Đê--
NgưuKim----- -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê NhâmTuất Khuê -------- Khuê
NữThổ------- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- QuýHợi-- Dực- -------- Dực-
HưNhật------ -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư--


Tương tự như Nguyệt Cầm và Niên Cầm, ta thấy rằng Thất Diệu của Nhật Cầm đều khởi giờ Tý như sau:

Nhật - Hư (Thời Cầm giờ Tý)
Nguyệt - Quỷ
Hỏa - Cơ
Thủy - Tất
Mộc - Đê
Kim - Khuê
Thổ - Dực

Bài thơ an Thời Cầm như sau:
Nhật khỡi Thời Cầm khỡi Tý thời
Nhật Hư, Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê vị
Thổ tú hoàn tòng Dực tú thôi.

Phương Pháp Thứ Hai:
Phương pháp thứ hai căn cứ vào Tướng Đầu của Nhật Cầm. Tướng Đầu của Nhật củng là Thời Cầm cho giờ Tý mỗi Nguyên của Nhật Cầm.
Tướng Đầu của 7 Nguyên Nhật Cầm là:
Nguyên 1: Hư, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Hư
Nguyên 2: Khuê, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Khuê
Nguyên 3: Tất, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Tất
Nguyên 4: Quỷ, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Quỷ
Nguyên 5: Dực, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Dực
Nguyên 6: Đê, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Đê
Nguyên 7: Cơ, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Cơ

Sau đây là bảng bày liệt Tú cho giờ Tý của 420 (7 Ngương) Nhật Cầm:

VinhL
23-11-16, 09:50
Phương Pháp Thứ Hai
Nhật-------- CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời
Cầm--------- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm-
HưNhật------ N1GiápTý Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- N1GiápTý Hư--
NguyNguyệt-- ẤtSửu--- Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ẤtSửu--- Quỷ-
ThẩtHỏa----- BínhDần- Cơ-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- BínhDần- Cơ--
BíchThủy---- ĐinhMão- Tất- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ĐinhMão- Tất-
KhuêMộc----- MậuThìn- Đê-- N2GiápTý Khuê -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- MậuThìn- Đê--
LâuKim------ KỷTỵ---- Khuê ẤtSửu--- Dực- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- KỷTỵ---- Khuê
VịThổ------- CanhNgọ- Dực- BínhDần- Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- CanhNgọ- Dực-
MãoNhật----- TânMùi-- Hư-- ĐinhMão- Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- TânMùi-- Hư--
TấtNguyệt--- NhâmThân Quỷ- MậuThìn- Cơ-- N3GiápTý Tất- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- NhâmThân Quỷ-
ChủyHỏa----- QuýDậu-- Cơ-- KỷTỵ---- Tất- ẤtSửu--- Đê-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- QuýDậu-- Cơ--
SâmThủy----- GiápTuất Tất- CanhNgọ- Đê-- BínhDần- Khuê -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- GiápTuất Tất-
TĩnhMộc----- ẤtHợi--- Đê-- TânMùi-- Khuê ĐinhMão- Dực- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ẤtHợi--- Đê--
QuỷKim------ BínhTý-- Khuê NhâmThân Dực- MậuThìn- Hư-- N4GiápTý Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- BínhTý-- Khuê
LiễuThổ----- ĐinhSửu- Dực- QuýDậu-- Hư-- KỷTỵ---- Quỷ- ẤtSửu--- Cơ-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ĐinhSửu- Dực-
TinhNhật---- MậuDần-- Hư-- GiápTuất Quỷ- CanhNgọ- Cơ-- BínhDần- Tất- -------- ---- -------- ---- -------- ---- MậuDần-- Hư--
TrươngNguyệt KỷMão--- Quỷ- ẤtHợi--- Cơ-- TânMùi-- Tất- ĐinhMão- Đê-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- KỷMão--- Quỷ-
DựcHỏa------ CanhThìn Cơ-- BínhTý-- Tất- NhâmThân Đê-- MậuThìn- Khuê N5GiápTý Dực- -------- ---- -------- ---- CanhThìn Cơ--
ChẩnThủy---- TânTỵ--- Tất- ĐinhSửu- Đê-- QuýDậu-- Khuê KỷTỵ---- Dực- ẤtSửu--- Hư-- -------- ---- -------- ---- TânTỵ--- Tất-
GiácMộc----- NhâmNgọ- Đê-- MậuDần-- Khuê GiápTuất Dực- CanhNgọ- Hư-- BínhDần- Quỷ- -------- ---- -------- ---- NhâmNgọ- Đê--
CangKim----- QuýMùi-- Khuê KỷMão--- Dực- ẤtHợi--- Hư-- TânMùi-- Quỷ- ĐinhMão- Cơ-- -------- ---- -------- ---- QuýMùi-- Khuê
ĐêThổ------- GiápThân Dực- CanhThìn Hư-- BínhTý-- Quỷ- NhâmThân Cơ-- MậuThìn- Tất- N6GiápTý Đê-- -------- ---- GiápThân Dực-
PhòngNhật--- ẤtDậu--- Hư-- TânTỵ--- Quỷ- ĐinhSửu- Cơ-- QuýDậu-- Tất- KỷTỵ---- Đê-- ẤtSửu--- Khuê -------- ---- ẤtDậu--- Hư--
TâmNguyệt--- BínhTuất Quỷ- NhâmNgọ- Cơ-- MậuDần-- Tất- GiápTuất Đê-- CanhNgọ- Khuê BínhDần- Dực- -------- ---- BínhTuất Quỷ-
VĩHỏa------- ĐinhHợi- Cơ-- QuýMùi-- Tất- KỷMão--- Đê-- ẤtHợi--- Khuê TânMùi-- Dực- ĐinhMão- Hư-- -------- ---- ĐinhHợi- Cơ--
CơThủy------ MậuTý--- Tất- GiápThân Đê-- CanhThìn Khuê BínhTý-- Dực- NhâmThân Hư-- MậuThìn- Quỷ- N7GiápTý Cơ-- MậuTý--- Tất-
ĐấuMộc------ KỷSửu--- Đê-- ẤtDậu--- Khuê TânTỵ--- Dực- ĐinhSửu- Hư-- QuýDậu-- Quỷ- KỷTỵ---- Cơ-- ẤtSửu--- Tất- KỷSửu--- Đê--
NgưuKim----- CanhDần- Khuê BínhTuất Dực- NhâmNgọ- Hư-- MậuDần-- Quỷ- GiápTuất Cơ-- CanhNgọ- Tất- BínhDần- Đê-- CanhDần- Khuê
NữThổ------- TânMão-- Dực- ĐinhHợi- Hư-- QuýMùi-- Quỷ- KỷMão--- Cơ-- ẤtHợi--- Tất- TânMùi-- Đê-- ĐinhMão- Khuê TânMão-- Dực-
HưNhật------ NhâmThìn Hư-- MậuTý--- Quỷ- GiápThân Cơ-- CanhThìn Tất- BínhTý-- Đê-- NhâmThân Khuê MậuThìn- Dực- NhâmThìn Hư--
NguyNguyệt-- QuýTỵ--- Quỷ- KỷSửu--- Cơ-- ẤtDậu--- Tất- TânTỵ--- Đê-- ĐinhSửu- Khuê QuýDậu-- Dực- KỷTỵ---- Hư-- QuýTỵ--- Quỷ-
ThấtHỏa----- GiápNgọ- Cơ-- CanhDần- Tất- BínhTuất Đê-- NhâmNgọ- Khuê MậuDần-- Dực- GiápTuất Hư-- CanhNgọ- Quỷ- GiápNgọ- Cơ--
BíchThủy---- ẤtMùi--- Tất- TânMão-- Đê-- ĐinhHợi- Khuê QuýMùi-- Dực- KỷMão--- Hư-- ẤtHợi--- Quỷ- TânMùi-- Cơ-- ẤtMùi--- Tất-
KhuêMộc----- BínhThân Đê-- NhâmThìn Khuê MậuTý--- Dực- GiápThân Hư-- CanhThìn Quỷ- BínhTý-- Cơ-- NhâmThân Tất- BínhThân Đê--
LâuKim------ ĐinhDậu- Khuê QuýTỵ--- Dực- KỷSửu--- Hư-- ẤtDậu--- Quỷ- TânTỵ--- Cơ-- ĐinhSửu- Tất- QuýDậu-- Đê-- ĐinhDậu- Khuê
VịThổ------- MậuTuất- Dực- GiápNgọ- Hư-- CanhDần- Quỷ- BínhTuất Cơ-- NhâmNgọ- Tất- MậuDần-- Đê-- GiápTuất Khuê MậuTuất- Dực-
MãoNhật----- KỷHợi--- Hư-- ẤtMùi--- Quỷ- TânMão-- Cơ-- ĐinhHợi- Tất- QuýMùi-- Đê-- KỷMão--- Khuê ẤtHợi--- Dực- KỷHợi--- Hư--
TấtNguyệt--- CanhTý-- Quỷ- BínhThân Cơ-- NhâmThìn Tất- MậuTý--- Đê-- GiápThân Khuê CanhThìn Dực- BínhTý-- Hư-- CanhTý-- Quỷ-
ChủyHỏa----- TânSửu-- Cơ-- ĐinhDậu- Tất- QuýTỵ--- Đê-- KỷSửu--- Khuê ẤtDậu--- Dực- TânTỵ--- Hư-- ĐinhSửu- Quỷ- TânSửu-- Cơ--
SâmThủy----- NhâmDần- Tất- MậuTuất- Đê-- GiápNgọ- Khuê CanhDần- Dực- BínhTuất Hư-- NhâmNgọ- Quỷ- MậuDần-- Cơ-- NhâmDần- Tất-
TĩnhMộc----- QuýMão-- Đê-- KỷHợi--- Khuê ẤtMùi--- Dực- TânMão-- Hư-- ĐinhHợi- Quỷ- QuýMùi-- Cơ-- KỷMão--- Tất- QuýMão-- Đê--
QuỷKim------ GiápThìn Khuê CanhTý-- Dực- BínhThân Hư-- NhâmThìn Quỷ- MậuTý--- Cơ-- GiápThân Tất- CanhThìn Đê-- GiápThìn Khuê
LiễuThổ----- ẤtTỵ---- Dực- TânSửu-- Hư-- ĐinhDậu- Quỷ- QuýTỵ--- Cơ-- KỷSửu--- Tất- ẤtDậu--- Đê-- TânTỵ--- Khuê ẤtTỵ---- Dực-
TinhNhật---- BínhNgọ- Hư-- NhâmDần- Quỷ- MậuTuất- Cơ-- GiápNgọ- Tất- CanhDần- Đê-- BínhTuất Khuê NhâmNgọ- Dực- BínhNgọ- Hư--
TrươngNguyệt ĐinhMùi- Quỷ- QuýMão-- Cơ-- KỷHợi--- Tất- ẤtMùi--- Đê-- TânMão-- Khuê ĐinhHợi- Dực- QuýMùi-- Hư-- ĐinhMùi- Quỷ-
DựcHỏa------ MậuThân- Cơ-- GiápThìn Tất- CanhTý-- Đê-- BínhThân Khuê NhâmThìn Dực- MậuTý--- Hư-- GiápThân Quỷ- MậuThân- Cơ--
ChẩnThủy---- KỷDậu--- Tất- ẤtTỵ---- Đê-- TânSửu-- Khuê ĐinhDậu- Dực- QuýTỵ--- Hư-- KỷSửu--- Quỷ- ẤtDậu--- Cơ-- KỷDậu--- Tất-
GiácMộc----- CanhTuất Đê-- BínhNgọ- Khuê NhâmDần- Dực- MậuTuất- Hư-- GiápNgọ- Quỷ- CanhDần- Cơ-- BínhTuất Tất- CanhTuất Đê--
CangKim----- TânHợi-- Khuê ĐinhMùi- Dực- QuýMão-- Hư-- KỷHợi--- Quỷ- ẤtMùi--- Cơ-- TânMão-- Tất- ĐinhHợi- Đê-- TânHợi-- Khuê
ĐêThổ------- NhâmTý-- Dực- MậuThân- Hư-- GiápThìn Quỷ- CanhTý-- Cơ-- BínhThân Tất- NhâmThìn Đê-- MậuTý--- Khuê NhâmTý-- Dực-
PhòngNhật--- QuýSửu-- Hư-- KỷDậu--- Quỷ- ẤtTỵ---- Cơ-- TânSửu-- Tất- ĐinhDậu- Đê-- QuýTỵ--- Khuê KỷSửu--- Dực- QuýSửu-- Hư--
TâmNguyệt--- GiápDần- Quỷ- CanhTuất Cơ-- BínhNgọ- Tất- NhâmDần- Đê-- MậuTuất- Khuê GiápNgọ- Dực- CanhDần- Hư-- GiápDần- Quỷ-
VĩHỏa------- ẤtMão--- Cơ-- TânHợi-- Tất- ĐinhMùi- Đê-- QuýMão-- Khuê KỷHợi--- Dực- ẤtMùi--- Hư-- TânMão-- Quỷ- ẤtMão--- Cơ--
CơThủy------ BínhThìn Tất- NhâmTý-- Đê-- MậuThân- Khuê GiápThìn Dực- CanhTý-- Hư-- BínhThân Quỷ- NhâmThìn Cơ-- BínhThìn Tất-
ĐấuMộc------ ĐinhTỵ-- Đê-- QuýSửu-- Khuê KỷDậu--- Dực- ẤtTỵ---- Hư-- TânSửu-- Quỷ- ĐinhDậu- Cơ-- QuýTỵ--- Tất- ĐinhTỵ-- Đê--
NgưuKim----- MậuNgọ-- Khuê GiápDần- Dực- CanhTuất Hư-- BínhNgọ- Quỷ- NhâmDần- Cơ-- MậuTuất- Tất- GiápNgọ- Đê-- MậuNgọ-- Khuê
NữThổ------- KỷMùi--- Dực- ẤtMão--- Hư-- TânHợi-- Quỷ- ĐinhMùi- Cơ-- QuýMão-- Tất- KỷHợi--- Đê-- ẤtMùi--- Khuê KỷMùi--- Dực-
HưNhật------ CanhThân Hư-- BínhThìn Quỷ- NhâmTý-- Cơ-- MậuThân- Tất- GiápThìn Đê-- CanhTý-- Khuê BínhThân Dực- CanhThân Hư--
NguyNguyệt-- TânDậu-- Quỷ- ĐinhTỵ-- Cơ-- QuýSửu-- Tất- KỷDậu--- Đê-- ẤtTỵ---- Khuê TânSửu-- Dực- ĐinhDậu- Hư-- TânDậu-- Quỷ-
ThấtHỏa----- NhâmTuất Cơ-- MậuNgọ-- Tất- GiápDần- Đê-- CanhTuất Khuê BínhNgọ- Dực- NhâmDần- Hư-- MậuTuất- Quỷ- NhâmTuất Cơ--
BíchThủy---- QuýHợi-- Tất- KỷMùi--- Đê-- ẤtMão--- Khuê TânHợi-- Dực- ĐinhMùi- Hư-- QuýMão-- Quỷ- KỷHợi--- Cơ-- QuýHợi-- Tất-

VinhL
23-11-16, 09:50
KhuêMộc----- -------- Đê-- CanhThân Khuê BínhThìn Dực- NhâmTý-- Hư-- MậuThân- Quỷ- GiápThìn Cơ-- CanhTý-- Tất- -------- Đê--
LâuKim------ -------- Khuê TânDậu-- Dực- ĐinhTỵ-- Hư-- QuýSửu-- Quỷ- KỷDậu--- Cơ-- ẤtTỵ---- Tất- TânSửu-- Đê-- -------- Khuê
VịThổ------- -------- Dực- NhâmTuất Hư-- MậuNgọ-- Quỷ- GiápDần- Cơ-- CanhTuất Tất- BínhNgọ- Đê-- NhâmDần- Khuê -------- Dực-
MãoNhật----- -------- Hư-- QuýHợi-- Quỷ- KỷMùi--- Cơ-- ẤtMão--- Tất- TânHợi-- Đê-- ĐinhMùi- Khuê QuýMão-- Dực- -------- Hư--
TấtNguyệt--- -------- Quỷ- -------- Cơ-- CanhThân Tất- BínhThìn Đê-- NhâmTý-- Khuê MậuThân- Dực- GiápThìn Hư-- -------- Quỷ-
ChủyHỏa----- -------- Cơ-- -------- Tất- TânDậu-- Đê-- ĐinhTỵ-- Khuê QuýSửu-- Dực- KỷDậu--- Hư-- ẤtTỵ---- Quỷ- -------- Cơ--
SâmThủy----- -------- Tất- -------- Đê-- NhâmTuất Khuê MậuNgọ-- Dực- GiápDần- Hư-- CanhTuất Quỷ- BínhNgọ- Cơ-- -------- Tất-
TĩnhMộc----- -------- Đê-- -------- Khuê QuýHợi-- Dực- KỷMùi--- Hư-- ẤtMão--- Quỷ- TânHợi-- Cơ-- ĐinhMùi- Tất- -------- Đê--
QuỷKim------ -------- Khuê -------- Dực- -------- Hư-- CanhThân Quỷ- BínhThìn Cơ-- NhâmTý-- Tất- MậuThân- Đê-- -------- Khuê
LiễuThổ----- -------- Dực- -------- Hư-- -------- Quỷ- TânDậu-- Cơ-- ĐinhTỵ-- Tất- QuýSửu-- Đê-- KỷDậu--- Khuê -------- Dực-
TinhNhật---- -------- Hư-- -------- Quỷ- -------- Cơ-- NhâmTuất Tất- MậuNgọ-- Đê-- GiápDần- Khuê CanhTuất Dực- -------- Hư--
TrươngNguyệt -------- Quỷ- -------- Cơ-- -------- Tất- QuýHợi-- Đê-- KỷMùi--- Khuê ẤtMão--- Dực- TânHợi-- Hư-- -------- Quỷ-
DựcHỏa------ -------- Cơ-- -------- Tất- -------- Đê-- -------- Khuê CanhThân Dực- BínhThìn Hư-- NhâmTý-- Quỷ- -------- Cơ--
ChẩnThủy---- -------- Tất- -------- Đê-- -------- Khuê -------- Dực- TânDậu-- Hư-- ĐinhTỵ-- Quỷ- QuýSửu-- Cơ-- -------- Tất-
GiácMộc----- -------- Đê-- -------- Khuê -------- Dực- -------- Hư-- NhâmTuất Quỷ- MậuNgọ-- Cơ-- GiápDần- Tất- -------- Đê--
CangKim----- -------- Khuê -------- Dực- -------- Hư-- -------- Quỷ- QuýHợi-- Cơ-- KỷMùi--- Tất- ẤtMão--- Đê-- -------- Khuê
ĐêThổ------- -------- Dực- -------- Hư-- -------- Quỷ- -------- Cơ-- -------- Tất- CanhThân Đê-- BínhThìn Khuê -------- Dực-
PhòngNhật--- -------- Hư-- -------- Quỷ- -------- Cơ-- -------- Tất- -------- Đê-- TânDậu-- Khuê ĐinhTỵ-- Dực- -------- Hư--
TâmNguyệt--- -------- Quỷ- -------- Cơ-- -------- Tất- -------- Đê-- -------- Khuê NhâmTuất Dực- MậuNgọ-- Hư-- -------- Quỷ-
VĩHỏa------- -------- Cơ-- -------- Tất- -------- Đê-- -------- Khuê -------- Dực- QuýHợi-- Hư-- KỷMùi--- Quỷ- -------- Cơ--
CơThủy------ -------- Tất- -------- Đê-- -------- Khuê -------- Dực- -------- Hư-- -------- Quỷ- CanhThân Cơ-- -------- Tất-
ĐấuMộc------ -------- Đê-- -------- Khuê -------- Dực- -------- Hư-- -------- Quỷ- -------- Cơ-- TânDậu-- Tất- -------- Đê--
NgưuKim----- -------- Khuê -------- Dực- -------- Hư-- -------- Quỷ- -------- Cơ-- -------- Tất- NhâmTuất Đê-- -------- Khuê
NữThổ------- -------- Dực- -------- Hư-- -------- Quỷ- -------- Cơ-- -------- Tất- -------- Đê-- QuýHợi-- Khuê -------- Dực-
HưNhật------ -------- Hư-- -------- Quỷ- -------- Cơ-- -------- Tất- -------- Đê-- -------- Khuê -------- Dực- -------- Hư--


Theo bảng liệt kê trên ta thấy mỗi Thất Diệu và Thời Cầm mỗi Nguyên Nhật Cầm mỗi khác.
Ta thấy rằng củng từ cái quyểt Nhật Hư, Nguyệt Quỷ, Hỏa Cơ, Thủy Tất, Mộc Đê, Kim Khuê, Thổ Dực
--------- Nhật-- Nguyệt Hỏa--- Thủy-- Mộc--- Kim--- Thổ---
Nguyên 1: Hư---- Quỷ--- Cơ---- Tất--- Đê---- Khuê-- Dực---
Nguyên 2: Quỷ--- Cơ---- Tất--- Đê---- Khuê-- Dực--- Hư----
Nguyên 3: Cơ---- Tất--- Đê---- Khuê-- Dực--- Hư---- Quỷ---
Nguyên 4: Tất--- Đê---- Khuê-- Dực--- Hư---- Quỷ--- Cơ----
Nguyên 5: Đê---- Khuê-- Dực--- Hư---- Quỷ--- Cơ---- Tất---
Nguyên 6: Khuê-- Dực--- Hư---- Quỷ--- Cơ---- Tất--- Đê----
Nguyên 7: Dực--- Hư---- Quỷ--- Cơ---- Tất--- Đê---- Khuê—-

Mỗi nguyên Nhật Cầm, Giờ Tý Thời Cầm sẻ tiến tới một cầm.

VinhL
23-11-16, 09:50
Trong quyển “Cầm Tinh Dịch Kiến – 禽星易見“ thì có bài quyết như sau:
七曜禽星会者稀,
Thất Diệu Cầm Tinh hội giã hy
日虚月鬼火从箕,
Nhật Hư Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
水毕木氐金奎位,
Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê vị
土宿还从翼上推,
Thổ tú hoàn tòng Dực thượng thôi
常将日禽寻时禽,
Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
但向禽中索取时。
Đãn hướng Cầm trung tác thu thời
会者一元倒一指,
Hội giã Nhất Nguyên đão nhất chỉ
不会七元七首诗
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Phần 1 của quyết
Nhật Hư Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê Vị
Thổ tú hoàn tòng Dực thượng thôi.
Phần này thì chính là cái quyểt khỡi đầu cho cả hai phương pháp.

Phần 2 của quyết
Thường tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
Hội giã Nhất Nguyên Đão Nhất Chỉ
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Phần 2 của cái bài thơ trên chính là đầu mối tạo ra sự mơ hồ và phân chia cách bày Thời Cầm thành hai cách.
Phương pháp thứ hai củng dùng Câu Nhật Hư, Nguyệt Quỷ, Hỏa Cơ, Thủy Tất, Mộc Đê, Kim Khuê, Thổ Dực, tức thứ tự Thời Cầm cho Thất Diểu (Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Kim Thổ) là Hư Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực. Nhưng theo câu Hội giãi Nhất Nguyên đão nhất chi thì có nhiều nhà Cầm Độn giải thích là
Hư Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực cho Nguyên 1
Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực Hư cho Nguyên 2, tức Hư đảo lại ở đằng sau (nhất nguyên đão nhất chỉ)
Cơ Tất Đê Khuê Dực Hư Quỷ cho Nguyên 3, tức Quỷ đảo lại ở đằng sau (nhất nguyên đão nhất chi)
vv........
như vậy mỗi nguyên Nhật Cầm thì Thời Cầm giờ Tý tiến một Cầm trong câu quyết. Theo cách này thì mỗi nguyên Nhật Cầm sẻ nhảy 12 con Cầm, tức là Nguyên thứ 2 Nhật Cầm nhảy 12 Cầm, Nguyên thứ 3 nhảy 24 con, Nguyên thứ 4 nhảy 36 con, .....

Cái chổ mơ hồ là ở 3 câu này:
Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
Hội giã Nhất Nguyên Đão Nhất Chỉ
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Thật ra nó nói cái gì????
Tiểu sinh xin giải thích theo thiển ý của mình như sau:

Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm là:
thường thì người ta dùng Tướng Đầu của Nhật cầm để tìm Thời Cầm

Thất Nguyên Tướng Đầu của Nhật Cầm là:
Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ

Hội giã Nhất Nguyên đão Nhất Chỉ:
Sau khi nghiên cứu kỷ lại các cổ thư về Cầm Độn thì đã có thể khẳng định rằng ý nghĩa của câu này là cách tìm Thời Cầm khỡi đầu giờ Tý của mỗi Ngươn Nhật Cầm.
Thời Cầm quyết là:
Hư---- Quỷ--- Cơ--- Tất--- Đê---- Khuê-- Dực---
Nhật-- Nguyệt Hỏa-- Thủy-- Mộc--- Kim--- Thổ---

Mỗi Ngươn Nhật Cầm khỡi từ Hư, đi nghịch lại bỏ một, sẻ là Nhật Cầm của Ngươn tới (Tướng Đầu). Khỡi từ tướng đầu của Nhật Cầm, mỗi ngươn đão 1 ngón (1 cầm) thì được Thời Cầm của giờ Tý khỡi đầu của Ngươn Nhật Cầm đó.

Ngươn 1: Hư, Hư là 1 chỉ, nên giờ Tý là Hư tú

Ngươn 2: Hư nghịch lại bỏ Dực, là tới Khuê. Ngươn 2 Nhật Cầm Giáp Tý là Khuê tú. Ngươn 2 là đão nghịch 2 chỉ, Khuê là 1 chỉ, Đê là 2 chỉ, như vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 2 Nhật Cầm) là Đê tú.

Ngươn 3: Khuê nghịch lại bỏ Đê là tới Tất. Ngươn 3 Nhật Cầm Giáp Tý là Tất tú. Ngương 3 là đão nghịch 3 chỉ. Khỡi Nhật Cầm Tất là 1 chỉ, Cơ là 2 chỉ, Quỷ là 3 chỉ. Như vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 3 Nhật Cầm) là Quỷ tú.

Ngươn 4: Tất nghịch lại bỏ Cơ là tới Quỷ tú. Ngươn 3 Nhật Cầm Giáp Tý là Quỷ tú. Ngươn 4 là đão nghịch lại 4 chỉ, khỡi từ Quỷ là 1 chỉ, Hư 2, Dực 3, Khuê là 4 chỉ. Vậy Khuê tú là Thời Cầm của giờ Tý (của Ngương 4 Nhật Cầm).

Ngương 5: Quỷ nghịch lại bỏ Hư là tới Dực. Ngươn 5 Nhật Cầm Giáp Tý là Dực tú. Ngươn 5 là nghịch 5 chỉ, khỡi Dực là 1 chỉ, nghịch lại Khuê là 2 chỉ, Đê là 3, Tất là 4, Cơ là 5 chỉ. Vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 5 Nhật Cầm) là Cơ tú.

Ngươn 6: Dực nghịch lại bỏ Khuê là tới Đê. Ngươn 6 Nhật Cầm Giáp Tý là Đê tú. Ngươn 6 là nghịch 6 chỉ, khỡi Đê là 1 chỉ, Tất là 2, Cơ là 3, Quỷ là 4, Hư là 5, Dực là 6 chỉ. Vậy Dực tú là Thời Cầm giờ Tý (của Ngươn 6 Nhật Cầm).

Ngươn 7: Đê nghịch lại bỏ Tất là tới Cơ. Ngươn 7 Nhật Cầm Giáp Tý là Cơ tú. Ngươn 7 là nhịch 7 chỉ, khỡi Cơ là 1, Quỷ 2, Hư 3, Dực 4, Khuê 5, Đê 6, Tất là 7 chỉ. Vậy Tất tú là Thời Cầm giờ Tý (của Ngươn 7 Nhật Cầm).

Nếu chúng ta sắp xếp 28 tú vào năm ngón tay, theo 12 chi trên đầu ngón tay và các đốt thì như sau:
Thân (Thủy): Cơ, Bích, Sâm, Chẩn
Mùi (Hỏa): Vĩ, Thất, Chủy, Dực
Ngọ (Nguyệt): Tâm, Nguy, Tất, Trương
Tỵ (Nhật): Phòng, Hư, Mão, Tinh
Thìn (Thổ): Đê, Nữ, Vị, Liễu
Mão (Kim): Cang, Ngưu, Lâu, Quỷ
Dần (Mộc): Giác, Đấu, Khuê, Tĩnh

Ta có thể đặt Thời Cầm quyết vào các đốt tay theo thứ tự Thất Diệu như sau:
Thân (Thủy): Tất
Mùi (Hỏa): Cơ
Ngọ (Nguyệt): Quỷ
Tỵ (Nhật): Hư
Thìn (Thổ): Dực
Mão (Kim): Khuê
Dần (Mộc): Đê

Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi là nếu không gặp 7 ngươn tướng đầu thì cứ dùng Thất Diệu Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Thổ Kim của Nhật Cầm mà khỡi Thời Cầm củng được.

Nếu theo phương pháp thứ hai nói trên, thì các nhà Cầm Độn lại không thể giải thích được tại sao Niên, Nguyệt, Nhật Cầm đều tuần tự tuần hoàn liên tục mà đến Thời Cầm thì lại phải nhảy 12 con mỗi nguyên, đây chính là chổ bất hợp lý trong phương pháp lập Thời Cầm.

VinhL
23-11-16, 10:00
Chào bạn BanChatDichHoc,
Xin lỗi tiểu sinh phải dời bài của bạn sang đây để cho đúng với cái chuyên đề "Cầm Độn".





Trong quyển “Cầm Tinh Dịch Kiến – 禽星易見“ thì có bài quyết như sau:
七曜禽星会者稀,
Thất Diệu Cầm Tinh hội giã hy
日虚月鬼火从箕,
Nhật Hư Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
水毕木氐金奎位,
Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê vị
土宿还从翼上推,
Thổ tú hoàn tòng Dực thượng thôi
常将日禽寻时禽,
Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
但向禽中索取时。

Đãn hướng Cầm trung tác thu thời
会者一元倒一指,
Hội giã Nhất Nguyên đão nhất chỉ
不会七元七首诗
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Phần 1 của quyết
Nhật Hư Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê Vị
Thổ tú hoàn tòng Dực thượng thôi.
Phần này thì chính là cái quyểt khỡi đầu cho cả hai phương pháp.

Phần 2 của quyết
Thường tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
Hội giã Nhất Nguyên Đão Nhất Chỉ
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Phần 2 của cái bài thơ trên chính là đầu mối tạo ra sự mơ hồ và phân chia cách bày Thời Cầm thành hai cách.
Phương pháp thứ hai củng dùng Câu Nhật Hư, Nguyệt Quỷ, Hỏa Cơ, Thủy Tất, Mộc Đê, Kim Khuê, Thổ Dực, tức thứ tự Thời Cầm cho Thất Diểu (Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Kim Thổ) là Hư Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực. Nhưng theo câu Hội giãi Nhất Nguyên đão nhất chi thì có nhiều nhà Cầm Độn giải thích là
Hư Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực cho Nguyên 1
Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực Hư cho Nguyên 2, tức Hư đảo lại ở đằng sau (nhất nguyên đão nhất chỉ)
Cơ Tất Đê Khuê Dực Hư Quỷ cho Nguyên 3, tức Quỷ đảo lại ở đằng sau (nhất nguyên đão nhất chi)
vv........
như vậy mỗi nguyên Nhật Cầm thì Thời Cầm giờ Tý tiến một Cầm trong câu quyết. Theo cách này thì mỗi nguyên Nhật Cầm sẻ nhảy 12 con Cầm, tức là Nguyên thứ 2 Nhật Cầm nhảy 12 Cầm, Nguyên thứ 3 nhảy 24 con, Nguyên thứ 4 nhảy 36 con, .....

Cái chổ mơ hồ là ở 3 câu này:
Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
Hội giã Nhất Nguyên Đão Nhất Chỉ
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Thật ra nó nói cái gì????
Tiểu sinh xin giải thích theo thiển ý của mình như sau:

Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm là:
thường thì người ta dùng Tướng Đầu của Nhật cầm để tìm Thời Cầm

Thất Nguyên Tướng Đầu của Nhật Cầm là:
Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ

Hội giã Nhất Nguyên đão Nhất Chỉ:
Sau khi nghiên cứu kỷ lại các cổ thư về Cầm Độn thì đã có thể khẳng định rằng ý nghĩa của câu này là cách tìm Thời Cầm khỡi đầu giờ Tý của mỗi Ngươn Nhật Cầm.
Thời Cầm quyết là:
Hư---- Quỷ--- Cơ--- Tất--- Đê---- Khuê-- Dực---
Nhật-- Nguyệt Hỏa-- Thủy-- Mộc--- Kim--- Thổ---

Mỗi Ngươn Nhật Cầm khỡi từ Hư, đi nghịch lại bỏ một, sẻ là Nhật Cầm của Ngươn tới (Tướng Đầu). Khỡi từ tướng đầu của Nhật Cầm, mỗi ngươn đão 1 ngón (1 cầm) thì được Thời Cầm của giờ Tý khỡi đầu của Ngươn Nhật Cầm đó.

Ngươn 1: Hư, Hư là 1 chỉ, nên giờ Tý là Hư tú

Ngươn 2: Hư nghịch lại bỏ Dực, là tới Khuê. Ngươn 2 Nhật Cầm Giáp Tý là Khuê tú. Ngươn 2 là đão nghịch 2 chỉ, Khuê là 1 chỉ, Đê là 2 chỉ, như vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 2 Nhật Cầm) là Đê tú.

Ngươn 3: Khuê nghịch lại bỏ Đê là tới Tất. Ngươn 3 Nhật Cầm Giáp Tý là Tất tú. Ngương 3 là đão nghịch 3 chỉ. Khỡi Nhật Cầm Tất là 1 chỉ, Cơ là 2 chỉ, Quỷ là 3 chỉ. Như vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 3 Nhật Cầm) là Quỷ tú.

Ngươn 4: Tất nghịch lại bỏ Cơ là tới Quỷ tú. Ngươn 3 Nhật Cầm Giáp Tý là Quỷ tú. Ngươn 4 là đão nghịch lại 4 chỉ, khỡi từ Quỷ là 1 chỉ, Hư 2, Dực 3, Khuê là 4 chỉ. Vậy Khuê tú là Thời Cầm của giờ Tý (của Ngương 4 Nhật Cầm).

Ngương 5: Quỷ nghịch lại bỏ Hư là tới Dực. Ngươn 5 Nhật Cầm Giáp Tý là Dực tú. Ngươn 5 là nghịch 5 chỉ, khỡi Dực là 1 chỉ, nghịch lại Khuê là 2 chỉ, Đê là 3, Tất là 4, Cơ là 5 chỉ. Vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 5 Nhật Cầm) là Cơ tú.

Ngươn 6: Dực nghịch lại bỏ Khuê là tới Đê. Ngươn 6 Nhật Cầm Giáp Tý là Đê tú. Ngươn 6 là nghịch 6 chỉ, khỡi Đê là 1 chỉ, Tất là 2, Cơ là 3, Quỷ là 4, Hư là 5, Dực là 6 chỉ. Vậy Dực tú là Thời Cầm giờ Tý (của Ngươn 6 Nhật Cầm).

Ngươn 7: Đê nghịch lại bỏ Tất là tới Cơ. Ngươn 7 Nhật Cầm Giáp Tý là Cơ tú. Ngươn 7 là nhịch 7 chỉ, khỡi Cơ là 1, Quỷ 2, Hư 3, Dực 4, Khuê 5, Đê 6, Tất là 7 chỉ. Vậy Tất tú là Thời Cầm giờ Tý (của Ngươn 7 Nhật Cầm).

Nếu chúng ta sắp xếp 28 tú vào năm ngón tay, theo 12 chi trên đầu ngón tay và các đốt thì như sau:
Thân (Thủy): Cơ, Bích, Sâm, Chẩn
Mùi (Hỏa): Vĩ, Thất, Chủy, Dực
Ngọ (Nguyệt): Tâm, Nguy, Tất, Trương
Tỵ (Nhật): Phòng, Hư, Mão, Tinh
Thìn (Thổ): Đê, Nữ, Vị, Liễu
Mão (Kim): Cang, Ngưu, Lâu, Quỷ
Dần (Mộc): Giác, Đấu, Khuê, Tĩnh

Ta có thể đặt Thời Cầm quyết vào các đốt tay theo thứ tự Thất Diệu như sau:
Thân (Thủy): Tất
Mùi (Hỏa): Cơ
Ngọ (Nguyệt): Quỷ
Tỵ (Nhật): Hư
Thìn (Thổ): Dực
Mão (Kim): Khuê
Dần (Mộc): Đê

Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi là nếu không gặp 7 ngươn tướng đầu thì cứ dùng Thất Diệu Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Thổ Kim của Nhật Cầm mà khỡi Thời Cầm củng được.

Nếu theo phương pháp thứ hai nói trên, thì các nhà Cầm Độn lại không thể giải thích được tại sao Niên, Nguyệt, Nhật Cầm đều tuần tự tuần hoàn liên tục mà đến Thời Cầm thì lại phải nhảy 12 con mỗi nguyên, đây chính là chổ bất hợp lý trong phương pháp lập Thời Cầm.


Chào các bác ! Chào bác VinhL ! Co em tham gia vài lời để bài viết thêm hoàn hảo .

* Thứ nhất bác VinhL và bạn đọc nên hiểu rõ bài quyết nói về cái gì đã . Không nên hiểu nó ở mặt chữ mà thôi .

- Trước hết , bài quyết này nói về quan niệm của cổ nhân về thế giới về vũ trụ . Cái này được gọi là TRI THIÊN . Trong cái vũ trụ đó sự vận hành của 5 yếu tố là : Nhật , Nguyệt , Mộc , Hỏa , Thổ , Kim , Thủy . 5 yếu tố này tri phối sự sinh , trưởng , trưởng , thu tàng của vạn vật .

- Thứ hai là : Cổ nhân dùng 28 tinh tú để mô tả quy luật vận hành của nó . Trong bài quyết trên đó là vị trí khởi đầu của 5 yếu tố trên nhị thập bát tú ......Có lẽ không phải giải thích thêm .

- Thứ 3 là : Việc vận dụng ảnh hưởng của 5 yếu tố này theo 4 cấp độ là ; Niên , Nguyệt , Nhật , Thời . Như vậy , muốn vận dụng nó thì phải lưu ý mấy điểm sau :

+ Đối với Niên tại sao lại kết hợp quyết trên với thập nhị chi ? Là để làm gì ?
+ Đối với Nguyệt . Bác VinhL đã giải rất thích rõ không bàn thêm.
+ Đối với Nhật . Phải lưu ý trong trường hợp nào quyết trên được kết hợp với thập nhị chi , và để làm gì ? Trường hợp nào được kết hợp với 60 hoa giáp , và để làm gì ?
+ Đối với Thời . Theo quyết trên được kết hợp với nhật trong trường hợp nào ?

-Như vậy phần tô đạm trên bài của bác VinhL là sai . Cho nên mới cảm thấy nó mơ hồ , mâu thuẫn .

* Hiểu được những điều này bác VinhL và bạn đọc sẽ không còn thấy có mâu thuẫn nào trong sử dụng quyết trên . Các bác đừng quên số 420 sinh ra như thế nào nhé . Chúc các bác thành công . Em chào các bác

trampervn
09-07-18, 09:46
Trong quyển “Cầm Tinh Dịch Kiến – 禽星易見“ thì có bài quyết như sau:
七曜禽星会者稀,
Thất Diệu Cầm Tinh hội giã hy
日虚月鬼火从箕,
Nhật Hư Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
水毕木氐金奎位,
Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê vị
土宿还从翼上推,
Thổ tú hoàn tòng Dực thượng thôi
常将日禽寻时禽,
Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
但向禽中索取时。
Đãn hướng Cầm trung tác thu thời
会者一元倒一指,
Hội giã Nhất Nguyên đão nhất chỉ
不会七元七首诗
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Phần 1 của quyết
Nhật Hư Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê Vị
Thổ tú hoàn tòng Dực thượng thôi.
Phần này thì chính là cái quyểt khỡi đầu cho cả hai phương pháp.

Phần 2 của quyết
Thường tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
Hội giã Nhất Nguyên Đão Nhất Chỉ
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Phần 2 của cái bài thơ trên chính là đầu mối tạo ra sự mơ hồ và phân chia cách bày Thời Cầm thành hai cách.
Phương pháp thứ hai củng dùng Câu Nhật Hư, Nguyệt Quỷ, Hỏa Cơ, Thủy Tất, Mộc Đê, Kim Khuê, Thổ Dực, tức thứ tự Thời Cầm cho Thất Diểu (Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Kim Thổ) là Hư Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực. Nhưng theo câu Hội giãi Nhất Nguyên đão nhất chi thì có nhiều nhà Cầm Độn giải thích là
Hư Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực cho Nguyên 1
Quỷ Cơ Tất Đê Khuê Dực Hư cho Nguyên 2, tức Hư đảo lại ở đằng sau (nhất nguyên đão nhất chỉ)
Cơ Tất Đê Khuê Dực Hư Quỷ cho Nguyên 3, tức Quỷ đảo lại ở đằng sau (nhất nguyên đão nhất chi)
vv........
như vậy mỗi nguyên Nhật Cầm thì Thời Cầm giờ Tý tiến một Cầm trong câu quyết. Theo cách này thì mỗi nguyên Nhật Cầm sẻ nhảy 12 con Cầm, tức là Nguyên thứ 2 Nhật Cầm nhảy 12 Cầm, Nguyên thứ 3 nhảy 24 con, Nguyên thứ 4 nhảy 36 con, .....

Cái chổ mơ hồ là ở 3 câu này:
Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm
Hội giã Nhất Nguyên Đão Nhất Chỉ
Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi

Thật ra nó nói cái gì????
Tiểu sinh xin giải thích theo thiển ý của mình như sau:

Thường Tướng Nhật Cầm tầm Thời Cầm là:
thường thì người ta dùng Tướng Đầu của Nhật cầm để tìm Thời Cầm

Thất Nguyên Tướng Đầu của Nhật Cầm là:
Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ

Hội giã Nhất Nguyên đão Nhất Chỉ:
Sau khi nghiên cứu kỷ lại các cổ thư về Cầm Độn thì đã có thể khẳng định rằng ý nghĩa của câu này là cách tìm Thời Cầm khỡi đầu giờ Tý của mỗi Ngươn Nhật Cầm.
Thời Cầm quyết là:
Hư---- Quỷ--- Cơ--- Tất--- Đê---- Khuê-- Dực---
Nhật-- Nguyệt Hỏa-- Thủy-- Mộc--- Kim--- Thổ---

Mỗi Ngươn Nhật Cầm khỡi từ Hư, đi nghịch lại bỏ một, sẻ là Nhật Cầm của Ngươn tới (Tướng Đầu). Khỡi từ tướng đầu của Nhật Cầm, mỗi ngươn đão 1 ngón (1 cầm) thì được Thời Cầm của giờ Tý khỡi đầu của Ngươn Nhật Cầm đó.

Ngươn 1: Hư, Hư là 1 chỉ, nên giờ Tý là Hư tú

Ngươn 2: Hư nghịch lại bỏ Dực, là tới Khuê. Ngươn 2 Nhật Cầm Giáp Tý là Khuê tú. Ngươn 2 là đão nghịch 2 chỉ, Khuê là 1 chỉ, Đê là 2 chỉ, như vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 2 Nhật Cầm) là Đê tú.

Ngươn 3: Khuê nghịch lại bỏ Đê là tới Tất. Ngươn 3 Nhật Cầm Giáp Tý là Tất tú. Ngương 3 là đão nghịch 3 chỉ. Khỡi Nhật Cầm Tất là 1 chỉ, Cơ là 2 chỉ, Quỷ là 3 chỉ. Như vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 3 Nhật Cầm) là Quỷ tú.

Ngươn 4: Tất nghịch lại bỏ Cơ là tới Quỷ tú. Ngươn 3 Nhật Cầm Giáp Tý là Quỷ tú. Ngươn 4 là đão nghịch lại 4 chỉ, khỡi từ Quỷ là 1 chỉ, Hư 2, Dực 3, Khuê là 4 chỉ. Vậy Khuê tú là Thời Cầm của giờ Tý (của Ngương 4 Nhật Cầm).

Ngương 5: Quỷ nghịch lại bỏ Hư là tới Dực. Ngươn 5 Nhật Cầm Giáp Tý là Dực tú. Ngươn 5 là nghịch 5 chỉ, khỡi Dực là 1 chỉ, nghịch lại Khuê là 2 chỉ, Đê là 3, Tất là 4, Cơ là 5 chỉ. Vậy giờ Tý Thời Cầm (của Ngươn 5 Nhật Cầm) là Cơ tú.

Ngươn 6: Dực nghịch lại bỏ Khuê là tới Đê. Ngươn 6 Nhật Cầm Giáp Tý là Đê tú. Ngươn 6 là nghịch 6 chỉ, khỡi Đê là 1 chỉ, Tất là 2, Cơ là 3, Quỷ là 4, Hư là 5, Dực là 6 chỉ. Vậy Dực tú là Thời Cầm giờ Tý (của Ngươn 6 Nhật Cầm).

Ngươn 7: Đê nghịch lại bỏ Tất là tới Cơ. Ngươn 7 Nhật Cầm Giáp Tý là Cơ tú. Ngươn 7 là nhịch 7 chỉ, khỡi Cơ là 1, Quỷ 2, Hư 3, Dực 4, Khuê 5, Đê 6, Tất là 7 chỉ. Vậy Tất tú là Thời Cầm giờ Tý (của Ngươn 7 Nhật Cầm).

Nếu chúng ta sắp xếp 28 tú vào năm ngón tay, theo 12 chi trên đầu ngón tay và các đốt thì như sau:
Thân (Thủy): Cơ, Bích, Sâm, Chẩn
Mùi (Hỏa): Vĩ, Thất, Chủy, Dực
Ngọ (Nguyệt): Tâm, Nguy, Tất, Trương
Tỵ (Nhật): Phòng, Hư, Mão, Tinh
Thìn (Thổ): Đê, Nữ, Vị, Liễu
Mão (Kim): Cang, Ngưu, Lâu, Quỷ
Dần (Mộc): Giác, Đấu, Khuê, Tĩnh

Ta có thể đặt Thời Cầm quyết vào các đốt tay theo thứ tự Thất Diệu như sau:
Thân (Thủy): Tất
Mùi (Hỏa): Cơ
Ngọ (Nguyệt): Quỷ
Tỵ (Nhật): Hư
Thìn (Thổ): Dực
Mão (Kim): Khuê
Dần (Mộc): Đê

Bất hội Thất Nguyên Thất Thủ Thi là nếu không gặp 7 ngươn tướng đầu thì cứ dùng Thất Diệu Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Thổ Kim của Nhật Cầm mà khỡi Thời Cầm củng được.

Nếu theo phương pháp thứ hai nói trên, thì các nhà Cầm Độn lại không thể giải thích được tại sao Niên, Nguyệt, Nhật Cầm đều tuần tự tuần hoàn liên tục mà đến Thời Cầm thì lại phải nhảy 12 con mỗi nguyên, đây chính là chổ bất hợp lý trong phương pháp lập Thời Cầm.

Vậy dùng thời cầm phương pháp thứ nhất hay thứ hai vậy anh VinhL?

trampervn
09-07-18, 09:55
Ta ghép số vào thứ tự của 28 tú để dể tính toán. Theo thứ tự 28 tú thì ta có:
01 Giác
02 Cang
03 Đê
04 Phòng
05 Tâm
06 Vĩ
07 Cơ
08 Đẩu
09 Ngưu
10 Nữ
11 Hư
12 Nguy
13 Thất
14 Bích
15 Khuê
16 Lâu
17 Vị
18 Mão
19 Tất
20 Chủy
21 Sâm
22 Tỉnh
23 Quỷ
24 Liễu
25 Tinh
26 Trương
27 Dực
28 Chẩn.

Niên Cầm
Niên trụ khỡi đầu bằng Giáp Tý. Tý là Hư Nhật Thử của 28 tú, cho nên Niên Cầm, tức Cầm Tinh trực niên khởi đầu là Hư Nhật Thử Giáp Tý.

Công thức để tính Niên Câm như sau:
Niên Cầm = (Năm + 15) mod 28
tức là lấy số dư của (Năm + 15) / 28
Nếu được 1 là Giác, 2 là Cang, 3, Đê, 4 Phòng, vv...., 27 Dực, 0 hoặc 28 là Chẩn.

Thí dụ 1984,
(1984 + 15) mod 28 = 11 tức Hư Nhật Thử Niên Cầm. Hư Nhật Thử là Tướng đầu hay Cầm đầu của Ngươn 1.
Thí dụ 2016
(2016+15) mod 28 = 15 tức Khuê Cầm trực Niên.

Ngương của Niên Cầm
((Năm+116) mod 420) div 60 + 1

1924: Giáp Tý, (1924 + 15) mod 28 = 7, Cơ. Như vậy công thức để tìm Đại Giáp Tý, ứng với Hư Nhật Thử tính nhanh như thế nào, thưa anh VinhL? Gốc Giáp Tý ứng với Hư Nhật Thử là gốc, theo em hiểu. Vậy gốc này được xác lập trên cơ sở nào vậy anh VinhL?

dongduc
08-04-21, 13:38
1924: Giáp Tý, (1924 + 15) mod 28 = 7, Cơ. Như vậy công thức để tìm Đại Giáp Tý, ứng với Hư Nhật Thử tính nhanh như thế nào, thưa anh VinhL? Gốc Giáp Tý ứng với Hư Nhật Thử là gốc, theo em hiểu. Vậy gốc này được xác lập trên cơ sở nào vậy anh VinhL?

Mình củng đang học bài thấu địa kỳ môn của Bác Vinh
(1924 +15)mod 28 = 7 Niên Tú = Cơ vì ((1924+116)mod420) div 60 +1 = 7 Ngươm 7 thì Giáp tý tại Cơ đó bạn

dongduc
08-04-21, 13:40
1924: Giáp Tý, (1924 + 15) mod 28 = 7, Cơ. Như vậy công thức để tìm Đại Giáp Tý, ứng với Hư Nhật Thử tính nhanh như thế nào, thưa anh VinhL? Gốc Giáp Tý ứng với Hư Nhật Thử là gốc, theo em hiểu. Vậy gốc này được xác lập trên cơ sở nào vậy anh VinhL?

Mình củng đang học bài thấu địa kỳ môn của Bác Vinh
(1924 +15)mod 28 = 7 Niên Tú = Cơ vì ((1924+116)mod420) div 60 +1 = 7 Ngươm 7 thì Giáp tý tại Cơ đó bạn
Bạn lập cái bảng Excel cho dể tra