六十四卦大象
Lục thập tứ quái đại tượng
01、天行健,君子以自强不息。
Thiên hành kiện , quân tử dĩ tự cường bất tức .
:1:
:1: Bát thuần càn
乾: kiền, càn, quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái thượng tôn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象 ; quyền vua gọi là kiền cương 乾綱 .
Thuộc bộ Ất 乙
(1): can ất, can thứ hai trong mười can.
(2): xem sách đến lúc thôi đánh dấu cũng gọi là ất 乙 , viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là ất (viết lộn thứ tự trước sau của hai chữ thường dùng dấu này để sửa).
(3): ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất 魚去乙 -cá bỏ ruột.
Bên phải là chữ : 乞 khất
Khất : xin, như khất thực 乞食 -xin ăn. Một âm là khí : cho, lấy đồ của mình cho người khác gọi là khí (chữ này ít dùng).
Bên trái là chữ : 卓 trác
(1): cao trót, như: trác thức 卓識 -kiến thức cao hơn người; trác tuyệt 卓絕 -tài trí tuyệt trần.
(2): đứng vững, như: trác nhiên 卓然 .
(3): cái đẳng.
乾: 元, 亨, 利, 貞.
Càn: Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh.
初 九: 潛 龍 勿 用
Sơ cửu: Tiềm long vật dụng.
九 二 : 見 龍 在 田 . 利 見 大 人 .
Cửu nhị: Hiện long tại điền, lợi kiến đại nhân.
九 三: 君 子 終 日 乾 乾, 夕 惕 若. 厲, 无 咎.
Cửu tam: Quân tử chung nhật càn càn, tịch dịch nhược. Lệ, vô cữu.
九 四: 或 躍, 在 淵, 无 咎.
Cửu tứ: Hoặc dược, tại uyên, vô cữu.
九 五 : 飛 龍 在 天 , 利 見 大 人.
Cửu ngũ: Phi long tại thiên, lợi kiến đại nhân.
上 九 . 亢 龍 有 悔.
Thượng cửu: Kháng long hữu hối.
用 九 . 見 群 龍 無 首 . 吉 .
Dụng cửu: Kiến quần long vô thủ. Cát.