Nguyên văn bởi
htruongdinh
26、天在山中,大畜。君子以多识前言 往行,以畜其德。
Thiên tại san trung , đại súc . Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành , dĩ súc kỳ đức .
:7:
:1: Sơn Thiên Đại Súc 山 天 大 畜
畜 : Súc
(1): giống muông nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜 .
(2): súc tích, chứa.
(3): Một âm là húc: nuôi, bao dung, lưu lại, thuận, giữ, vực dậy.
Thuộc bộ Điền 田 :
(1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
(2): đi săn.
(3): trống lớn.
Bên dưới là chữ Điền 田
Bên trên là chữ Huyền 玄 (bộ huyền)
(1): đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
(2): huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Những người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學 . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào đạo là huyền quan 玄關 .
(3): cháu chín đời gọi là huyền tôn 玄猻 .
Thoán từ:
大畜: 利貞, 不家食,吉; 利涉大川.
Đại súc: Lợi trinh, bất gia thực, cát; lợi thiệp đại xuyên.
初九.有厲.利已.
Sơ cửu: Hữu lệ, lợi dĩ.
九二: 輿說輹.
Cửu nhị: Dư thoát phúc.
九三: 良馬逐; 利艱貞.日閑輿衛, 利有攸往.
Cửu tam: Lương mã trục; lợi gian trinh,
Nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng.
六四: 童牛之牿, 元吉.
Lục tứ: đồng ngưu chi cốc, nguyên cát.
六五: 豶豕之牙, 吉.
Lục ngũ: Phần thỉ chi nha, cát.
上九: 何天之衢, 亨.
Thượng cửu: hà thiên chi cù, hanh.