Bát tự- Bát trạch -Huyền không phi tinh
Chào các bạn,
Hôm nay mình mở topic ứng dụng Bát tự -bát trạch với huyền không phi tinh.
để cùng nhau học hỏi và trao đổi kiến thức.
Bắt đầu với bát tự sau:
Nam mệnh
Năm Bính Thìn- Tháng Nhâm Thìn-Ngày Bính Ngọ-giờ Kỷ Sửu
Khuyết: Kim
Cung phi: Càn/6
Lộc: Tị
Mã: Dần
Hướng nhà : 316/TB(phục vị), nhập trạch: 2009
với bát tự trên theo bát trạch chọn hướng thuộc tây trạch(T,TB,ĐB và TN)
bát du niên:
(ĐN)Họa hại (N)Tuyệt mệnh (TN)Diên niên
(Đ)Ngũ quỷ (cung)Càn (T) Sinh khí
(ĐB)Thiên y (B)Lục sát (TB)Phục vị
an bếp tại Nam(Đinh),toilet/hốga tại Đông(Ất),phòng ngủ tại Đông Bắc(Dần),cửa chính tại Tây Bắc(Càn), Bàn làm việc tại Bắc v.v,...
theo huyền không phi tinh thì được tinh bàn như sau:
nhà hướng Càn sơ Tốn(316) vận 8
871 335 153
962 789 517
426 244 698
từ tinh bàn này ta thấy với mệnh trên có thể an các phòng ốc như sau:
Cửa chính: Tây Bắc(Càn)
phòng ngủ: tại Tây Bắc(tầng 1)
Bếp: tại Đông hướng bếp Đông Nam
theo các bạn như vậy có hợp lý ?
Rất mong nhận được sự chia sẻ cùng các bạn.
Thanks,
Tâm
Hôm sau cũng bát tự trên nhưng với nhà hướng Nam.
PP tìm hướng tài vị theo dịch học
1.nhà hướng Càn sơn Tốn(316):cửa chính Càn
Hướng tài vị: ở Dần
2.nhà hướng Đinh sơn Quý(192): cửa chính Đinh
Hướng tài vị: ở Dậu
Từ 2 ví dụ trên các bạn có thể đặt tài vị ở trên.
PP tìm hướng tài vị theo dịch học
các bạn có thể theo link bên dưới để xác định vị trí tài lộc của ngôi nhà.
http://www.phongthuygia.com.vn/cach-...ha/a50921.html
PP tìm hướng nhà theo bát tự
Theo phái bát trạch thì chọn hướng nhà Tây trạch(Càn, khôn, cấn, đoài) hoặc Đông trạch(Khảm, Ly, Chấn, Tốn)
Theo phái huyền không phi tinh thì xem xét theo vận-sơn-hướng bàn
Mỗi căn nhà điều có 4 cung tốt, 4 cung xấu.
Cùng 1 tuổi thì sao? như cùng sinh năm 1977(Nam)/1980(Nữ)?
PP tìm hướng nhà theo bát tự: các bạn tìm hiểu thêm các bài về tử bình.
Cách nhanh là tìm mệnh khuyết theo tiết khí như:
Tiết khí Xuân phân Thanh minh Cốc vũ Lập hạ Tiểu mãn Mang chủng Hạ chí Tiểu thử Đại thử Lập thu Xử thử Bạch lộ Thu phân Hàn lộ Sương giáng Lập đông Tiểu tuyết Đại tuyết Đông chí Tiểu hàn Đại hàn Lập xuân Vũ Thủy Kinh trập
Khuyết Kim Kim Kim Thủy Thủy Thủy Thủy Thủy Thủy Mộc Mộc Mộc Mộc Mộc Mộc Hỏa Hỏa Hỏa Hỏa Hỏa Hỏa Kim Kim Kim
ví dụ: Nam mệnh sinh Ngày/tháng/năm/giờ :
Nhâm Thân Tân Hợi Đinh Tị Giáp Thìn
khuyết: Hỏa, cung phi:khôn
Chọn nhà hướng Nam(khuyết Hỏa, thân nhâm thủy, tài : hỏa)
không nhất thuyết phải ở hướng Tây trạch.
ví dụ: Nữ mệnh sinh Ngày/tháng/năm/giờ :
Bính Tý Mậu Dần Canh Thân Tân Mão
Khuyết: Kim, cung phi: Tốn
Chọn nhà hướng Tây Bắc(khuyết Kim, thân Bính hỏa, tài : Kim)
v.v...
chú ý : tránh hình-xung hướng nhà với tuổi
a- Hình:
• Thìn hình Thìn
• Ngọ hình Ngọ
• Tí hình mão
• Sửu – Mùi – Tuất tam hình
• Dần – Tị - Thân tam hình
b- Xung:
Tuổi và hướng nhà phạm trực xung như: Tý-Ngọ, Dần – Thân, Sửu – Mùi, Mão-Dậu, Thìn-Tuất,….đến năm Thái tuế đến hướng sẽ gặp tai họa.
Bố cục phong thủy phải chú ý bát tự
Nghiên cứu phong thủy nên kết hợp với bát tự.
Bố cục phong thủy phải chú ý bát tự cùng tuổi nhưng ngũ hành khuyết khác nhau như:
1.mệnh nam
Năm Bính Thìn- Tháng Nhâm Thìn-Ngày Bính Ngọ-giờ Kỷ Sửu
khuyết: Kim, cung phi Càn
kị : thổ, quý/tý thủy
không niên bày bể cá trong nhà
2. mệnh nam
Năm Bính Thìn- Tháng Quý Tị-Ngày Bính Tý-giờ Canh Dần
Khuyết : Thủy, cung phi càn
nên bày bể cá ở phương linh thần/chiếu thần
Hóa sát trong huyền không
Tuyệt học của phong thủy: dọn dẹp vệ sinh, sạch sẽ và ngăn nắp.
-Phi tinh gặp nhị hắc ngũ hoàng dùng kim để hóa như treo 6 đồng tiền
-Nhị tam đồng cung(đấu ngưu sát) dùng hỏa để hóa như dùng bóng đèn đỏ(trái ớt)
-Lục thất đồng cung(Giao kiếm sát) dùng Thủy(có xà phòng) để hóa.
-Ngũ cửu đồng cung dùng đồng để hóa, tam lục dồng cung dùng quý thủy(chú ý bát tự kị thủy)
v.v...