Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 3/7 đầuđầu 12345 ... cuốicuối
    kết quả từ 21 tới 30 trên 64

    Ðề tài: 64 quẻ Hà Lạc

      1. #21
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp (ly chấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Phệ hạp là khiết hợp (cắn ngậm lại, ngục hình)

        Thuộc tháng 9.

        Lời tượng

        Lôi điện: phệ hạp. Tiên vương dĩ minh phạt sắc pháp.

        Lược nghĩa

        Sấm điện là quẻ Phệ Hạp. Đấng tiên vương lấy đấy mà làm sáng tỏ hình phạt, sắp đặt pháp luật.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Canh: Tý, Dần, Thìn

        Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

        Lại sanh tháng 2, tháng 8 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Ngục tù phép tắc có minh.

        Thì đời mới có tiến trình phong quang.

        Hào 1:

        Lũ giáo diệt chỉ, vô cữu. Ý hào : Ác nhỏ, biết trừng trị ngay thì đỡ lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Trước ở vị thấp sau lên cao, cũng là quí nhân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tầm thường nhu nhược hoặc tật chân.

        XEM - TUẾ - VẠN : _ Quan chức : bị truất giáng. _ Giới sĩ : không gặp may. _ Người thường : đề phòng hình phạt, tật bệnh.

        Hào 2:

        Phệ phu , diệt tỵ, Vô cũu. Ý hào : Trị người khó tránh làm thương tổn người. ( Hào 2 có quyền hình phạt )

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Người lớn làm việc hình phạt lớn, hoặc nhỏ nhất, cũng làm chức có quyền hình phạt người.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Da thịt bị tổn thương, mai danh ẩn tích, nên làm tăng đạo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hình phạt người dân vô kỷ luật mà cũng bị phiền nhiễu. _ Giới sĩ : Không gặp may. _ người thường : Nhiều việc buôn tẩu vất vả, đieu nọ tiếng kia, tổn thương da thịt.

        Hào 3:

        Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận vô cữu. Ý hào : Ðức không đủ để trị người, nên có sự bất phục.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài nhỏ , chí cương, công danh nhỏ thôi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hễ động làm là có hối, cơm áo phải lo

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhỏ lại hay rắc rối. _ Giới sĩ : Tài thường còn bị bôi xấu. _ Người thường : Việc khó xong, hoặc tai nạn ở tim, bụng, kinh khủng.

        Hào 4:

        Phệ can trị (1) đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát. Ý hào : Có quyền dùng hình phạt , mà biết khéo dùng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Bậc đại quí nhân , giữ việc lớn, chính trực không sợ gì.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ là trọc phú.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vinh thăng. _ Giới sĩ : Ðược tiến cu,û thành danh. _ Người thường : Buôn bán có lời.

        Hào 5:

        Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu. Ý hào : Trị dân phòng kẻ ngoan cố.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thông minh có tài dẹp loạn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Giầu có lớn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Dùng pháp luật trừ gian. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Hoạch lợi, bệnh khỏi , nạn giải.

        Hào 6:

        Hà giảo diệt nhỉ, hung. Ý hào : Ác lớn, tội năng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giầu sang nhưng phải lo nhiều

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cường bạo, nguy, tội vạ luôn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị dèm pha, truất dáng. _ Giới sĩ : Bị sấu hổ. _ Người thường : Kiện tụng. Số xấu : Tai mắt kém, khí huyết hư hoặc tổn vong.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #22
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 22: Sơn Hỏa Bí (cấn ly)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Bí là sức (trang sức, làm cảnh đẹp thêm).

        Thuộc tháng 11

        Lời tượng

        Sơn hạ hữu hỏa: Bí. Quân tử dĩ minh thứ chính vô cảm chiết ngục

        Lược nghĩa

        Dưới núi có lửa là quẻ Bỉ (trang sức đẹp thêm). Người quân tử lấy đấy mà làm sáng tỏ việc chính trị thường thường không dám xử đoán việc hình ngục.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

        Bính: Tuất, Tý, Dần

        Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Không cầu, lộc tự trời cho

        Xưa buồn, nay gặp trâu bò lại vui

        Hào 1:

        Bí kỳ chỉ, xả xa nhi đồ. Ý hào : An phận dưới.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương chính, đạt thì văn sức đẹp cả thiên hạ, cùng thì giữ thân mình. Tài đức lớn không lấy vận cùng thông làm vui buồn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vất vả bôn ba dựa thế phú hào.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng thoái. _ Giới sĩ : Phòng truất giáng _ Người thường : Chạy ngược xuôi, bỏ dễ nghe khó , xa người thân, gần người sơ. Tĩnh thì hung, động thì cát ( tức là không nên bị động, chịu ép một bề.)

        Hào 2:

        Bí kỳ tu. Ý hào : Trang sức cho người để chấn tác việc làm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn chương học vấn sáng sủa giúp nước.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Học rộng tài nhanh, thường an vui.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhân người mà thành công, được thăng chuyển _ Giới sĩ : Văn chương được người ta yểm trợ. _ Người thường : Ðược đề cử, kinh doanh trôi chảy. Tuy gặp tri kỷ , cũng đừng cậy thế.

        Hào 3:

        Bí như nhu như, vĩnh trinh , cát. Ý hào : Nếp sống an nhàn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Danh cao trọng vọng, đại quí hiển.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Kiến thức hơn người , hoặc tài lộc dồi dào tuổi hạc cao, được giúp sức.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược khen tặng hay huy chương. _ Giới sĩ : Ðược giúp đỡ thành danh. _ Người thường : Nhiều người giúp sức, không khó nhọc.

        Hào 4:

        Bí như , Bà như , Bạch mã hàn như, Phỉ cấu hôn cấu. Ý hào : Cầu nhau thương mến nhau.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Học rộng tài cao , lão thành nơi Hàn viện trước khó sau dễ, người thân ngờ vực, xuất chinh dược đắc cách.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuổi trẻ lao đao, muộn có kết quả.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trước khó sau thành. _ Người thường : Buồn có , vui có, trước hiểm sau an lành, vận xấu có tang phục.

        Hào 5:

        Bí vu khâu viên thúc bạch tiên tiên , Lận trung cát. Ý hào : Lấy đức tiết kiệm mà trị nước.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cần gốc chất thực , tuy có vẻ quê mùa nhưng tiết kiệm làm cho nước được phú túc. Ðược thọ khánh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cục mịch quá mà vẫn thiếu thốn.

        XEM - TUẾ - VẬN : Phúc lộc già thọ , việc lớn khó tiến thủ , việc nhỏ tốt.

        Hào 6:

        Bạch bí vô cữu. Ý hào : Trang sức đến cùng , trở về gốc cũ nên tránh được lỗi lầm .

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Theo cổ nhân , chất phát, học vấn hơn đời phúc lộc dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Người điềm tĩnh , chân thật , biết tuỳ thời.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : thăng chuyển. _ Giới sĩ : Tiến thủ. _ Người thường : Kinh doanh thật thà . Có tang phục bên ngoại.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. #23
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 23: Sơn Địa Bác (cấn khôn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Bác là Lạc (rơi rụng, tan mất)

        Thuộc tháng 9.

        Lời tượng

        Sơn phu ư địa: Bác. Thượng dĩ hậu hạ an trạch.

        Lược nghĩa

        Núi tựa vào đất là quẻ Bác (tan mất). Người trên lấy đấy mà làm cho dưới được dày thì mới yên chỗ ở.

        Hà Lạc giải đoán

        Được quẻ này phần nhiều là người làm lớn hay là quý nhân nhưng không tránh khỏi cô lập hình khắc.

        Những tuổi Nạp Giáp

        Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

        Bính: Tuất, Tý, Dần

        Lại sanh tháng 9 là cách công danh phú quý. Sanh những tháng khác thì không khỏi anh em bất hòa, bôn ba vất vả.

        THƠ RẰNG:

        Bền dưới nhà ở mới yên

        Đề phòng bất trắc lo phiền xảy ra

        Hào 1:

        Bắc sàng dĩ túc, miệt trinh, hung. Ý hào : Kẻ tiểu nhân làm hại đạo chính.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vẫn là công tử, nhưng ý nông hẹp rồi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chân chẳng đứng yên , việc không nhất định, hoặc tiểu nhân làm hại, hoặc chính mình sinh chuyện tiểu tiết vụn vặt.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thấy cơ hội thì tiến được. Ngoài ra bệnh chân tay , nô bộc làm tổn hại, anh em bất hòa, chỉ lợi việc tu đạo. Xấu nữa thì thân nát nhà tan , doanh mưu thất bại.

        Hào 2:

        Bác sàng dĩ biện , miệt trinh hung. Ý hào : Cái họa tiểu nhân càng gần.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Người giầu sang trung trực bị dèm pha.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhà không yên, thân quyến hết nhờ, hôn nhân khó thành.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng truất giáng. _ Giới sĩ : Khó tiến thủ. _ Người thường : Không toại nguyện , dưới ghét, trên ngờ.

        Hào 3:

        Bác chi Vô cữu , Ý hào : Tiểu nhân biết phục thiện ( hào 6 ứng )

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Quý nhân biệt lập , khác người thường.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phúc mỏng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược cấp trên quý mến. _ Người thường : Khó gặp tri kỷ, tìm lối khác mà lập công danh. Hoặc có điều chi lo phiền về cha mẹ , vợ con.

        Hào 4:

        Bác sàng dĩ phu, hung. Ý hào : Âm họa sát người rồi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Dù là quý nhân mà sau mất cả thể cách.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Mưu xấu hoạ xấu , tự mình hại mình.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng bị dèm pha. _ Giới sĩ : Khó gặp cơ hội. _ Người thường : Gian nan hình khắc kiện tụng.

        Hào 5:

        Quán ngư , dĩ cung nhân sủng , vô bất lợi. Ý hào : Ðem đám đông ra quy thiện, được lợi lớn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Là đại qyú nhân kiêm văn võ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðứng đầu đám đông , dựa vào phú hào, được cơm no áo ấm.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gia quan tiến chức , giữ việc trọng yếu. _ Giới sĩ : Ðứng đầu so,å nên danh. _ Người thường : Kinh doanh vượt người , hòa hợp. Nữ mạng tiền tài nhà của thăng tiến có phước.

        Hào 6:

        Thạch quả bất thực, Quân tử đác dư, Tiểu nhân bác lư . Ý hào : Ði cùng đường mà người quân tử vẫn thế.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ngôi vị lớn , dẹp loạn , trị nước.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bạc đức , dù có kỷ luật giỏi cũng vô dụng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có quyền binh. _ Giới sĩ : Ðược tiến cử. _ Người thường : Cẩn thận giữ luật pháp, được an toàn hoặc tu tạo cung thất.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. #24
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 24: Địa Lôi Phục (khôn chấn)
        24.Ðịa lôi phục

        Ðại cương:

        Tên Quẻ: Phục là Phản (trở lại)

        Thuộc tháng 11

        Lời tượng

        Lôi tại địa trung: Phục. Tiên vương dĩ Chí Nhật bế quan, thương lữ bất hành, hậu bất tỉnh phương

        Lược nghĩa

        Sấm ở trong đất là quẻ Phục. Đấng Tiên Vương lấy ngày Đông Chí mà đóng cửa quan, lái buôn, khách xa không đi đâu, vua không đi xem xét địa phương.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Canh: Dần, Thìn, Ngọ

        Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu

        Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Một đời danh lợi thực hư

        Quay đầu chỉ thấy thân cô mộng tàn

        Hào 1:

        Bất viễn phục vô kỳ hối , nguyên cát. Ý hào : Lòng ở việc thiện , tiến trên đường đạo.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài lớn , tiến thủ đều hợp lý, khai co sáng nghiệp phúc trạch to.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tu tỉnh , không cần văn hoa, vui với đạo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vị cao, gần nguyên thủ. _ Giới sĩ : Ðỗ cao. _ Người thường : Kinh doanh đắc lợi.

        Hào 2:

        Hưu phục , cát. Ý hào : Người trở lại thiện là người thiện như mình.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ngay thẳng, không kiêu, lập công hưởng phúc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : An bần , đạt mệnh , thọ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược phục chức. _ Người thường : Là phú hào , lâm nguy được an, bệnh khỏi, hưu nghỉ.

        Hào 3:

        Tần phục , Lệ, Vô cữu. Ý hào : Cải lỗi nhiều lần không hối thẹn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy sửa đổi theo điều thiện, nhưng chưa được là quý nhân, lúc tiến lúc thoái, hoặc thị hoặc phi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Muốn cần cái dễ trong cái khó. Cần cái dài trong cái ngắn, uất ức.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Khó ổn định. _ Giới sĩ : Ðầu sổ, thành danh. _ Người thường : Muốn nhanh hóa chậm, trở đi trở lại, nghi hoặc lầm lẫn.

        Hào 4:

        Trung hành độc phục. Ý hào : Ðẹp ở chỗ không ám muội giữa đám tiểu nhân.

        MỆNH - HỢP CÁCH : Tuy ở thời loạn ô trọc, mà một mình giữ được đạo trung , hưởng lộc trong lành.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm khách đường xa, lính đóng xa, cô độc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược phục chức. _ Giới sĩ : Nổi danh. _Người thường :Hoạch lợi.

        Hào 5:

        Ðôn phục, vô hối. Ý hào : Trở lại đường thiện, với đạo là một.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Quân tử trung hậu.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuy không có cách quí , nhưng cũng có ruộng vườn to tát.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển _ Giới sĩ : Ðỗ đạt , được tiến cử. _ Người thường : Tích trữ có lời , phòng có tang, lo cho phu thân.

        Hào 6:

        Mé phục hung : hữu tai sảnh, dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kỳ quốc quân hung, chi vu thập niên bất khắc chinh. Ý hào : Sau cùng hôn mê không biết trở lại là xấu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết đổi lỗi hóa thiện thì vẫn phú quý.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hôn mê mãi nên tật ách thương tàn, phá nhà hại nước.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tham quyền cố vị, bị chê. _ Giới sĩ : Bị nhục. _ Người thường : Cứ mê nên khổ, tĩnh, lặng lẽ thì an lành, xáo động thì nguy.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. #25
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 25: Thiên Lôi Vô Vọng (kiền chấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Vô vọng là vô dục vọng (phóng nhậm tự nhiên).

        Thuộc tháng 2.

        Lời tượng

        Thiên hạ lôi hành, vật dữ vô vọng.

        Tiên vương dĩ mậu đối thời, dục vạn vật.

        Lược nghĩa

        Dưới trời sấm động, mọi vật được bẩm tính, đó là quẻ Vô vọng (tự nhiên). Đấng Tiên Vương lấy đấy mà đem cái thịnh vượng từng thời tiết để nuôi muôn loài.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Canh: Tý, Dần, Thìn

        Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Thân này bằng cấp cũng không,

        Anh hùng đồ điếu lập công phi thường

        Hào 1:

        Vô vọng , cát. Ý hào : Lấy lòng thành mà tác động thì việc gì chẳng được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại triển chí hướng, là nhân vật quan trọng của nước, hưởng , phúc , lộc, vinh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người tốt, thành thực, bình sinh không vọng động , sống an ổn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược trên yêu dưới kính. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Hoạch lợi.

        Hào 2:

        Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng. Ý hào : Lòng công bằng, việc làm lợi ích.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vừa ngay thẳng, vừa hiếu thuận . Chẳng kể công mà công đến, phú quí tự nhiên, bình sinh an nhàn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí hướng vô định, lưu đãng, tự kiêu, sinh kế khó khăn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến tới. _ Giới sĩ : Ðỗ trung khoa. Không phải lao tâm lao lực mà nên giầu sang. Buôn bán ra ngoài hoạch lợi. _ Người thường : Chỉ được những lợi lặt vặt.

        Hào 3:

        Vô vọng chi tai , hoặc hệ chi ngưu , hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai. Ý hào : Vón không làm nên vạ mà vạ tự nhiên đến.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức đủ để cầu tránh được tai vạ, hưởng phú quí, phúc trạch.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chạy chọt, quỷ quyệt, thường đeo vạ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lợi có quận, hại có cấp. _ Giới sĩ : Khó tiến thủ, nhà nông tăng súc vật của cải, đi buôn thêm lợi. _ Người thường : Việc tự đâu đâu làm tổn tài thiệt thân.

        Hào 4:

        Khả trinh, vô cữu. Ý hào : Giữ chính thì ít lầm lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Quân tử, một mình giữ được điều thiện, phúc trạch rộng lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bình sinh thong thả, y thực phong túc.

        XEM - TUẾ - VẪN : _ Quan chức và giới sĩ : Giữ chức vụ cũ. _ Người thường : Giữ nghiệp cũ, thực tế , đừng hão huyền.

        Hào 5:

        Vô vọng chi tật, vật dược , hữu hỹ. Ý hào : Trên dưới hào hợp, nếu ngoài ý muốn có xẩy chuyện gì , êm ngay.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức , cứu nguy giúp nước ích nhà, làm tiêu chuẩn cho đời sau.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có phúc, tai không, mừng đến.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến tới . Dù có sự bất ngờ chẳng tốt, tự nhiên sáng tỏ. _ Người thường : Bệnh không thuốc thì khỏi, việc thành, sự sinh nở tốt lành.

        Hào 6:

        Vô vọng , hành hữu sảnh, vô du lợi. Ý hào : Tin chắc quá thì rồi hết cả tin.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ nhưng thông biến thì mới phòng được nguy, bảo vệ được phúc trạch.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn mà mưu vụng nên tất tả ngược xuôi, cô độc tai vạ đến.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Không đi đúng đường lối chính trị nên bị truất giáng, hay phải trốn tránh trách nhiệm. _ Giới sĩ : Không đạt lý. _ Người thường : Không hiểu việc , không biết gió chiều nào che chiều ấy. Số xấu có thể nguy đến thân.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. #26
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 26: Sơn Thiên Đại Súc (cấn kiền)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Đại súc là Tụ (tích trữ sức lớn để chờ thời).

        Thuộc tháng 12.

        Lời tượng

        Thiên tại sơn trung: Đại Súc. Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ súc kỳ Đức.

        Lược nghĩa

        Trời ở trong núi là quẻ Đại Súc. Người quân tử lấy đấy mà phải biết nói theo lời trước, làm việc theo xưa cho nhiều, để mà nuôi lấy đức mình.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp

        Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn

        Bính: Tuất, Tý, Dần

        Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Mái chèo vượt sóng muôn trùng,

        Lưỡi câu sẵn có, doanh bồng đường đây.

        Hào 1:

        Hữ lệ, lợi dĩ. Ý hào : Thoái tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ tiến thoái, giữ mình, hưởng phúc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuỳ thời xử thường, xử biến.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nên từ. _ Giới sĩ : Ðợi thởi _ Người thường : Nên thủ cựu, kẻo có tai biến.

        Hào 2:

        Dư thoát phúc. Ý hào : Tự đình chỉ .

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ, minh mẫn, biết tiến thoái, hoặc treo ấn từ quan.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bé chẳng học hành, già vô vị, đau cẳng đau lưng.

        XEM - TUẾ - VẬN : Phòng thất lạc, tai bay vạ gió. Số xấu khó tràng thọ.

        Hào 3:

        Lương mã trục, lợi, gian trinh, nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng. Ý hào : Cùng lên , cùng có cách ổn đáng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đủ học vấn tài đức, để làm việc lớn, chữ mã chữ vệ gọi ý chức chỉ huy quân xa , quân mã, vệ binh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Vọng động, dù cùng đi với người quân tử cũng vẫn gian nan.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Coi về xe ngựa. _ Giới sĩ : Vượt lên cao. _ Người thường : Ðược trên tin dùng, nhưng cũng bôn tẩu gian nan , sau mới thành.

        Hào 4:

        Ðồng ngưu chi cốc, nguyên cát. Ý hào : Ngăn điều ác ngay từ lúc đầu thì làm được điều thiện.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hoặc có chuyên khoa nhi đồng hoặc đỗ khôi khoa. Phú quí song toàn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ gần quí nhân thôi, tài nhỏ, việc bé.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng chuyển. _ Người thường : Có mừng , thêm trâu bò của cải.

        Hào 5:

        Phầ thỉ chi nha cát. Ý hào : Chế được điều ác ngay từ gốc,

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức lớn, lập công lớn, hưởng phú quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí nhỏ , lợi nhỏ.có việc mừng nhỏ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng tiến. _ Người thường : Nhiều việc vui mừng. Nếu thất đức thì bị giảm nhiều.

        Hào 6:

        Hà thiên chi cù hanh. Ý hào : Chúa càng được nhiều thì lúc thi thố ra càng rộng lớn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Công lớn , danh cao, mở bội hào bình, đương thời trọng vọng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn mưu cao thì vạ lại to.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng tiến. _ Người thường : Hoạch lợi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. #27
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 27: Sơn Lôi Di (cấn chấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Di là Dưỡng (nuôi).

        Thuộc tháng 8.

        Lời tượng

        Sơn hạ hữu lôi: Di quân tử dĩ thận ngôn ngữ, tiết ẩm thực.

        Lược nghĩa

        Dưới núi có sấm là quẻ Di (nuôi). Người quân tử lấy đấy mà cẩn thận nói năng, tiết độ ăn uống.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp

        Canh: Tý, Dần, Thìn

        Bính: Tuất, Tý, Dần

        Lại sanh tháng 2 đến tháng 8 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Hương đan quế, áng công danh,

        Người đi muôn dặm, cảnh tình vẫn thơm

        Hào 1:

        Xả nhĩ linh quy, quan ngã đóa di, hung. Ý hào : Bỏ tư cách của mình, đáng khinh bỉ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhờ người để thành lập nơi khác nhưng được ít mất nhiều.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bất nghĩa, tham ô , có hại.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhục vì tham nhũng. _ Giới sĩ : Hoang dâm, bị chê cười. Học trò được lương ăn. _ Người thường : Bội ngược, tranh của , có hại. Ðại để cứ giữ chính đạo là tốt.

        Hào 2:

        Ðiên di phất kinh : vu khâu di, chinh hung. Ý hào : Cầu người nuôi không phải chỗ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ điều chính mà kiên nhẫn nuôi thân dưỡng tính.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thay đổi bất định, là kẻ dười mà coi thường người trên, hoặc bị hoạn nạn câu thúc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng truất giáng, khiển trách bị nhục. _ Người thường : Tiến thoái, thị phi bất nhất, xấu quá có thể bệnh nặng đến nguy.

        Hào 3:

        Phất di trinh, hung; thập niên vật dụng, vô du lợi. Ý hào : Cách nuôi trái đạo.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửa lỗi , bỏ những thèm khát , thì có thể làm việc qui mô nhỏ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trái nghĩa , mất tin cậy, thân và nhà mất tin cậy.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Mất tiếng vì làm liều, thất bại. _ Người thường : Hoang đàng , hỏng việc, khổ sở.

        Hào 4:

        Ðiên di cáthổ thị đam đam, kỳ dục trục trục, vô cưu. Ý hào : Dùng người hiền để nuôi dân.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài lớn dựng nền hòa bình, cải cách. Ðuổi tà lập chính.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðiên đảo ham chơi, tổn tài phá gia, hoặc bị đuổi , sống vất vả.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược trên mến. _ Giới sĩ : Tiến thủ ,nên danh. _ Người thường : Ðược quí nhân giúp đỡ, toại nguyện. Số xấu : Phòng bị đuổi ( hoặc nhà cửa .. ) luôn bị điều này tiếng kia.

        Hào 5:

        Phất kinh. Cư trinh cát, bất khả thiệp đại xuyên. Ý hào : Làm nguyên thủ mà phải cậy nhờ người nuôi dân giúp mình.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hưởng phú quí sẵn có , hoặc nhờ tổ nghiệp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bìng sinh tân khổ, được người giúp đỡ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nhờ người mà thành công mới giữ nổi địa vị. _ Giới sĩ : Ðược đề cử, làm nhỏ. _ Người thường : Có chỗ nhờ, đạt được chí . Phòng sông nước.

        Hào 6:

        Do di, Lệ cát, Lợi thiệp đại xuyên. Ý hào : Có quyền có vị, làm việc lớn đất nước.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị tôn đức trọng, chăm lo việc nước , công huân quán thế, phúc trạch bền lâu.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người hưởng phúc thọ, được ngưỡng vọng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Quyền cao chức trọng. _ Giới sĩ : Ðỗ cao. _ Người thường : Kinh doanh hoạch lợi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. #28
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 28: Trạch Phong Đại Quá (đoài tốn)

        Ðại cương:

        Tên Quẻ: Đại Quá là Họa (hư hao, gian nan, lớn lao quá mức)

        Thuộc tháng 2.

        Lời tượng

        Trạch diệt mộc: Đại Quá. Quân tử dĩ độc lập bất cụ, độn thế vô muộn.

        Lược nghĩa

        Nước đầm làm chết cây là quẻ Đại Quá. Người quân tử lấy đấy mà độc lập không sợ gì, ẩn cả đời không phiền muộn.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Tân: Sửu, Hợi, Dậu.

        Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

        Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Tâm thừa, lực thiếu ngán không,

        Gió xuân, chống gậy, khuây lòng câu ca.

        Hào 1:

        Tạ dụng bạch mao vô cữu. Ý hào : Kính thận để khỏi lầm lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cao khiết thanh liêm, được tin dũng hưởng phúc lâu bền.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tính tham hư , ẩn nơi sơn lâm , đủ dùng không tham, nên không thất thố gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cẩn thủ nên lộc vị bền. _ Giới sĩ : Cẩn mật, siêu đức nghiệp. _ Người thường : Kiệm ước đủ dùng, phòng có tang.

        Hào 2:

        Khô dương sinh đề, lão phu đắc kỳ thê, vô bất lợi. Ý hào : Dương được âm giúp.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cứu nguy dẹp loạn, lập công lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trước tân khổ , muộn tuổi mới vinh hoa, hoặcvợ trễ con trễ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nếu nghỉ việc, được phục chức. _ Giới sĩ : Chờ lâu được vời đến. _ Người thường : Hoặc lấy vợ đẻ con , hoặc có con nuôi.Hoặc giới thiệu đồ đệ.

        Hào 3:

        Ðống nạo hung. Ý hào : Quá cương mà chẳng ích gì cho việc cả.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hăng hái , lập công giúp đời, nhưng thường bạo mạnh quá, Thành thương tổn có khi nguy hiểm nữa.

        MỆNH - KHỘNG - HỢP : Hung bạo quá, nên họa hại luôn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng thiệt hại, phòng nguy. _ Người thường : Phòng đổ vỡ. Ðau mắt , đau chân.

        Hào 4:

        Ðống long, cát, hữu tha , lận. Ý hào : Cương nhu đủ cả, nên gánh được trọng trách, nhưng nếu thiên về phía mềm yếu thì sẽ hỏng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Là giường cột của đất nước, công huân lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng có danh vọng, được việc lớn cho gia đình, phúc lộc dày bền.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thường đứng đầu , giữ trọng trách. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Hay kiến thiết tu tạo, hay cố chấp, có khi rơi vào bọn gian nịnh để rồi hối thẹn.

        Hào 5:

        Khô dương sinh hoa , lão phu đắc kỳ sĩ phu, vô cửu, vô dự. Ý hào : Cương nhu không đủ tài để giúp đời.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương quá , gặp kẻ không ra người không đủ tài lập công , chỉ đủ cơm áo, chẳng vinh chẳng nhục.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoặc vợ già, con keo kiệt, thọ mỏng, tài xoàng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Không bền. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Khó kinh doanh, đương vui hóa buồn, đường đẹp hóa xấu, trước ngịch cảnh , sau mới thuận.

        Hào 6:

        Quá thiệp, diệt đính, hung , vô cữu. Ý hào : Tử nạn vì nước.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vì việc đất nước, lâm đại nạn, dám tuẫn quốc, lưu danh sử sách.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn , mưu nhỏ, gặp họa khó còn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thân nguy. _ Giới sĩ : Ðỗ khôi khoa (I ) . _ Người thường : Bị tai nạn đến dầu đến trán.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. #29
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 29: Khảm Vi Thủy (khảm khảm)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Khảm là Hãm (hiểm, mắc kẹt, linh lạc, gian nan)

        Thuộc tháng 10.

        Lời tượng

        Thủy tấu chí, tập Khảm. Quân tử dĩ thường đức hạnh tập giáo sự.

        Lược nghĩa

        Nước đều tiến đến là quẻ Khảm Kép. Người quân tử lấy đấy mà luôn giữ đức hạnh, tập rèn việc giáo huấn.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Mậu: Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý; lại sanh tháng 10, là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Hiểm nghèo Khảm muốn thông,

        Giữ nước, phải tương dung,

        Sẻ quạ đương bày trận,

        Cùng trời chiếc nhạn tung.

        Hào 1:

        Tập KHẢM, nhập vu KHẢM hãm, hung. Ý hào : Không biết cách trừ hiểm, nên không ra được chỗ hiểm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ giữ đạo, tuy đi đến chỗ hiểm mà không vào chỗ hiểm.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài xoàng chí mọn, không gặp thời không đúng chỗ., lối bùn lầy lội, không cách vượt lên.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng khiển trách, truất giáng. _ Người thường : Phòng đắm đuối . Chỉ có tăng ni ẩn dật là yên ổn.

        Hào 2:

        KHẢM hữu hiểm, cầu tiểu đắc. Ý hào : Ðương gian nan, tìm cách thoát hiểm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Lúc biến cố , tuy chưa thành việc lớn , nhưng cũng cứu được cái nguy đổ sụp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ làm được việc qui mô nhỏ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trải chức vụ nhỏ. _ Giới sĩ : Thi bằng nhỏ thôi. _ Người thường : Kinh doanh nhỏ Nữ mạng làm vợ nhỏ, nô tỳ. Vận xấu phòng bệnh tim, bụng , khí huyết.

        Hào 3:

        Lai chí khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng. Ý hào : Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Không đến nỗi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nen thân và nhà không đến nỗi suy sụp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài nhược chí đoản , nghèo khó mãi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : nên lui bước. _ Giới sĩ : Ðợi thời . _ Người thường : Gian nan thêm kiện tụng nữa.

        Hào 4:

        TÔN Tửu quỹ, nhị dụng phẫu, nạp ước tự dũ, chung vô cữu. Ý hào : Lấy điều thiện cẩm được nguyên thủ, thành công.

        MỆNH - HỢP - CÁCH Lòng thành cứu được hiểm, dẹp được khó, nên đức nghiệp thịnh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dễ thành dễ phá, bỗng vinh bỗng nhục, ăn mặc kiệm ước, phúc trạch thường.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ việc nghi lễ. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Có sự giao ước, phòng tang phục.

        Hào 5:

        KHẢM bất doanh , kỳ kỳ bình, vô cữu. Ý hào : Có cách cứu hiểm, thì thành công cứu hiểm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðổi nguy ra an, cứu vớt được dân, công nghiệp không nhỏ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài nhỏ , giải được ách, bình an.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phận nhỏ nhưng không nguy. _ Giới sĩ : Lợi nhỏ. _ Người thường : Bình thản , không nguy gì.

        Hào 6:

        Hệ dụng huy mặc, chí vu tùng cức, tam tuế bất đắc, hung. Ý hào : Vô tài mà ở chỗ cực hiểm tất nguy vong.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nên ẩn cư nơi sơn lâm, hoặc làm tăng đạo.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tổn thân , phá tổ, cốt nhục khó yên, tuổi thọ kém, hình khắc nhiều.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lo chăng chối hoặc an trí. _ Giới sĩ : Ðấu tranh gây cấn. _ Người thường : Phòng tù ngục.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. #30
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 30: Bát Thuần Ly (Ly vi hỏa) (ly ly)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Ly là Lệ (sáng đẹp, văn minh).

        Thuộc tháng 4.

        Lời tượng

        Hai lần sáng làm quẻ Ly (văn minh) bậc đại nhân lấy đấy mà tiếp nối đức sáng suốt soi ra 4 phương.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp

        Kỷ: Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ.

        Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Ngán lâu, nay thấy sáng ngời,

        Hoàn cầu hội mới mở thời văn minh

        Hào 1:

        Lý thác nhiên, kính chi vô cữu. Ý hào : Làm bậy , phải cẩn thận.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Kính thận xét kỹ cơ sự, trỏ về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi. _ Giới sĩ : Phòng sai ngoa, xuyên tạc. _ Người thường : Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.

        Hào 2:

        Hoàng ly nguyên cát . Ý hào : Giúp sức xây nền văn minh.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Uyển chuyển khiêm nhường giúp người trên, hoá người dưới thành nề nếp văn minh, hưởng phúc lớn rộng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành thật, nghiệp nhà hưng thịnh, hưởng phúc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ vị cao ở trung ương. _ Giới sĩ : Thi đỗ khôi khoa. _ Người thường : Hưởng lợi tức.

        Hào 3:

        Nhật trắc chi ly, bất cổ phẫu nhi ca, đắc đại diện chi ta, hung. Ý hào : Vận đã suy không cứu vãn được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hiểu rõ tính thịnh suy vơi đầy, nên an phận sống vui thì cũng không tổn hại phúc trạch.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thương thân, tổn tài , hình thê.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cáo hưu. _ Giới sĩ : Phòng bị bôi nhọ. _ Người thường : Vui quá hóa buồn , gian nan đến nỗi bất nhật táng vong.

        Hào 4:

        Ðột như kỳ lai như, phần như , tử như, khí như. Ý hào : Cậy cương mạnh để làm biến cách chính trị thì chỉ chóng đi đến chỗ chết.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nếu thủ cựu an thường, trên tuân pháp luật, dưới không gây oán thù thì có thể bảo vệ được thân mình và gia đình.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không trung chinh , lăng bức trên, làm bậy , tội đến chết.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị nghi lộng quyền. _ Giới sĩ : Có tài lầm tưởng là ta thông suốt. _ Người thường : Ngỗ ngược phạm thượng, hoặ chết vì binh đao, hoặc cực khổ trăm điều.

        Hào 5:

        Xuất thế đà nhược , thích ta nhược , cát. Ý hào : Bậc nguyên thủ phải hết đạo lo việc nước thì mới được yên.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Mềm dẻo, khiêm tốn, biết lo xa thì kẻ cường bạo mới không chen được vào khe hở, mới bảo vệ được phúc trạch an toàn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược hôn ám, quyền ở tay người khác. Hoặc biết phụ lực vào với đại nhân thì đạt chí được phần nào và trước khó sau dễ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðương hiển thì đắc chí , thoái chức mà còn gian nan. _ Giới sĩ : Tiến thủ khó. _ Người thường : Kinh doanh đình trệ. Vận xấu. Khó tránh buồn rầu than khóc.

        Hào 6:

        Vương dụng xuất chinh. Hữu gia chiết thủ, hoạch phỉ kỳ xú , vô cữu. Ý hào : Việc chinh phạt đem lại sự chính đáng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn võ toàn tài , mở vận hội thái bình.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hoặc làm binh sĩ , khách buôn, vất vả ngược xuôi, hoặc đau đầu , mất thanh danh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Xuất hay xử cũng nên công. _ Giới sĩ : Tiến thủ, đứng đầu danh sách. _ Người thường : Kinh doanh đắc lợi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 3/7 đầuđầu 12345 ... cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Sách Bát Tự Hà Lạc
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 21
        Bài mới: 02-11-15, 17:15
      2. Bát tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Tư Vấn Dịch số
        Trả lời: 5
        Bài mới: 26-03-11, 14:44
      3. Bát Tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Dịch số
        Trả lời: 11
        Bài mới: 19-02-11, 13:08

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •