Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 4/7 đầuđầu ... 23456 ... cuốicuối
    kết quả từ 31 tới 40 trên 64

    Ðề tài: 64 quẻ Hà Lạc

      1. #31
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 31: Trạch Sơn Hàm (đoài cấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Hàm là Cảm (giao cảm, cảm thông, cảm động)

        Thuộc tháng 1.

        Lời tượng

        Sơn thượng hữu trạch: Hàm. Quân tử dĩ hư thu nhân

        Lược nghĩa

        Trên núi có đầm là quẻ Hàm (giao cảm). Người quân tử lấy lòng hư không (vô tư không có thành kiến gì) để tiếp thu người.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Bính: Thìn, Ngọ, Thân

        Đinh: Hợi, Dậu, Mùi

        Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Tự nhiên thông cảm sâu xa

        Giờ nên lấy vợ coi là hoàng kim



        Hào 1:

        Hàm kỳ mẫu. Ý hào : Không nên cảm mà cảm.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Phận nhỏ mà chí cao, thành danh lúc còn trẻ, già mới được hưởng lộc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Trung niên dời nhà đi xa, chưa được toại nguyện.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Quan gần thì đổi đi xa, chức nhàn thì được bận. _ Người thường : Nên đi buôn xa , tăng ni tiến tới được . Ðại để mưu cầu việc gì càng vội , càng khó thành.

        Hào 2:

        Hàm kỳ phi, hung , cư cát. Ý hào : Tĩnh lợi hơn động.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Xem thời mà tiến, thấy phải hãy làm, đối trên không vượt phận, đối dưới không trái đạo, tai hại không sanh, cát tường tự đến.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí lớn tham vọng nhiều, bôn tẩu cũng vì cơm áo, tân khổ mới thành gia.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ngồi yên thì tốt , lưu động có hại. _ Giới sĩ : Khó gặp dịp may. _ Người thường : Tất tả ngược xuôi, Tĩnh thì hơn.

        Hào 3:

        Hàm kỳ cổ , chấp kỳ tuỳ, vãng lận. Ý hào : Cảm không chính đáng, không khỏi hối thẹn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ tiến thoái . Hoặc vai vế làm to, mà có điều hối không kịp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì tính khéo làm vụng., chỉ theo người , thất bại.

        XEM - TUẾ- VẬN : _ Quan chức : Phòng trích giáng. _ Giới sỉ : Chỉ xoàng, thi cử ở dưới người. _ Người thường : Giao việc gì làm việc ấy.

        Hào 4:

        Trinh cát , hối vong, đồng đồng vãng lai, bằng tòng nhĩ tư. Ý hào : Học theo tài vương bá.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thành thật, cảm được ngôi trên, làm ơn được cho dân, công lớn, lộc nhiều.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì tâm ám muội, thiên lệch, bôn ba, tư cách xoàng, không có gì mở mang cả.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Chấp chính có bước tiến. _ Giới sĩ : Có lợi chưa sáng tỏ. _ Người thường : Bạn bè nhờ nhau, được việc nhỏ , cầu to thì hỏng, lòng ít an tĩnh.

        Hào 5:

        Hàm kỳ muội, vô hối. Ý hào : Không cảm với vật nào nên không hệ lụy gì.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tự lập tuy không có công nghiệp với đời, nhưng cũng không hệ lụy hối tiếc gì.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì chí mê lượng hẹp, bỏ gốc theo ngọn, tầm thường phúc mỏng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay chấp nhất mất lòng đồng liêu. _ Giới sĩ : Khó tiến thủ . _ Người thường : Tính tình khó hợp, mưu việc nhỏ.

        Hào 6:

        Hàm kỳ phụ, giáp, thiệt. Ý hào : Nói cách cảm người.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức, có ngôn luận, hoặc giữ chức về thuyết đàm, được lòng trên , xứng đáng tiếngkhencủa quần chúng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khua môi múa mép làm loạn đầu óc thiên hạ, khó tránh lỗi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chúc : Phòng dèm pha trách cứ. _ Giới sĩ : Thứ làm du thuyết, kỹ nghệ, bình luận hay có huỷ báng.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #32
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 32: Lôi Phong Hằng (chấn tốn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Hằng là Cửu (lâu, thường luôn, đương nhiên cứ thế).

        Thuộc tháng 1.

        Lời tượng

        Lôi phong: Hằng. Quân tử dĩ lập bất dịch phương.

        Lược nghĩa

        Sấm gió là quẻ Hằng (thường). Người quân tử lấy đấy mà đứng vững không đổi phương hướng.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Tân: Sửu, Hợi, Dậu

        Canh: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Sanh từ tháng 9 đến tháng 12 thì phúc kém.

        THƠ RẰNG:

        Ngồi yên quân tử chớ lo,

        Tiền đồ chẳng ngại trời cho chu tuyền.

        Phong thư đến, tự nhật biên,

        Cần xa bốn biển đã truyền danh thơm.

        Hào 1:

        doản hằng, trinh hung, vô du lợi. Ý HÀO : Cố chấp không đo thời thế, chẳng nên cứ hằng như thế.

        MỆNH - HỢP- CÁCH : Liệu sự giao thiệp thân sơ như thế nào rồi hãy cầu,đo thời- thế nên chăng ra sao rồi hãy làm, thì mới đạt đươc chí, toại được ý, thành quý- nhân được.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chẳng biết phận mình, chẳng lường nông sâu, nên động làm là trở- trệ thất bại.

        XEM -TUẾ - VẬN : _Quan chức: không được lòng cấp trên _Giới sĩ : khó gặp trikỷ. _Người thường:Chẳng hiểu nhân tình, cứ nhơn nhơn ngoài đường. Tĩnh thì đỡ xấu

        Hào 2:

        Hốivong Ý HÀO : Giữ đạo trung nên ít lỗi.

        MỆNH - HỢP- CÁCH : Thấy điều thiện thì làm, có lỗi thì sửa, hưởng phú quý phuc trạch

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng bình bình chẳng xấu,già không bệnhtật,sốnglâu,tiếng trong sạch.

        XEM - TUẾ -VẬN: _Quan chức:Cẩn thận không-sơ,khoáng. _Giớisĩ:Tôn sùng dức tính. _Ngườithường : Cố thủ không bị hao tổn.

        Hào 3:

        Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận. Ý HÀO : Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ.

        XEM - TUẾ - Á VẬN : _Quan chức và giới sĩ : Phòng cách giáng,chê cười. _Người thường :Phòng nhục nhã kiện tụng.

        Hào 4:

        Ðiền vô cầm. Ý HÀO : Không nên giữ lâu mà cứ ở lâu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng dùng xảo thuật để được lòng trên, ham hưởng lộc vị công danh, sớm thoái thì hơn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Việc làm không thực sự, sinh nhai kém, hoặc nhgề săn bắn.

        XEM - TUẾ - VẬN _Quan chức và giới sĩ : Thoái bộ, khó tiến. _Người thường :Mọi người doanh mưu phí lực.

        Hào 5:

        Hằng kỳ đức, trinh, phu nhân cáct, phu tử hung. Ý HÀO : Lấy đức nhu lào đạo hằng mà chẳng lo là thiện vậy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức hoặc được vợ hiền giúp sức,

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quyền vào tay người khác , hoặc gặp vợ hung hãn, hại gia đạo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : A dua quyền thế , bị chê cười. _ Giới sĩ : Tiến liều bị nhục. _ Người thường : Bá thiện bị huỷ bábng, bài xích.

        Hào 6:

        Chấn hằng, hung. Ý HÀO : Chỉ tạo động , lên không biết cố thủ, thế là không đúng đạo hằng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm đúng lý không hỏng việc, hợp nghĩa không quá chức phận.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thích làm to , lập công mà trái phép lộng hành chỉ thên đổ bại.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hiếu động, cầu danh lợi nhỏ thì được, lớn thì uổng công. _ Nữ mạng : Không lợi cho chồng con.
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 10-09-09 lúc 20:50
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. #33
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 33: Thiên Sơn Độn (kiền cấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Độn là Thoái (lùi về, ở ẩn).

        Thuộc tháng 6.

        Lời tượng

        Thiên hạ hữu sơn: Độn, Quân tử dĩ viễn tiểu nhân, bất ác nhi nghiêm.

        Lược nghĩa

        Dưới trời có núi là quẻ Độn (ẩn). Người quân tử lấy đấy mà xa kẻ tiểu nhân, chẳng ác đâu, nhưng mà nghiêm

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp giáp:

        Bính: Thìn, Ngọ, Thân

        Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 6 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Đừng kêu: vận kiển mãi trời

        Chờ năm Sửu Ngọ đường đời thênh thang

        Hào 1:

        Ðộn vĩ , lệ. Vật dụng hữu du vãng. Ý HÀO : Ẩn tránh khéo thì thoát nạn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Trước làm nhỏ sau làm lớn, trước khó sau dễ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lo phiền, gian tân, dù có được đề huè, cũng chẳng làm nên chuyện.

        XÊM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược dịp thì buông cương. _ Giới sĩ : Luyện tài đợi thời. _ Người thường : Thủ phận thì hơn.

        Hào 2:

        Chấp chi dụng hoàng ngưu chi cách , mạc chi thăng thoát. Ý HÀO : Cố thủ lấy chi hướng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cố thủ được chí xưa, tránh bọn gian tà, đem đức trung thuận ứng dụng vào việc đời.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Căn nuôi trâu bò có lợi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Số xấu thì xẩy việc kiện tụng do người nhà cố chấp hoặc đề phòng kẻ dưới xâm nhờn. An thường thủ phận thì không lỗi.

        Hào 3:

        Hệ dộn, hữu tật lệ, súc thần thiếp cát. Ý HÀO : Ðáng ẩn tránh mà còn hệ luỵ không tránh được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Minh triết giữ được thân , dũng thoái thoát được nạn. Hoặc có hiền thê giúp sức, hoặc có nô bộc hết lòng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ ăn nhậu, tham tài tham sắc, hoặc tật lệ liên miên hoặc bị nô tỳ liên luỵ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có cái lo về chức phận. _ Giới sĩ : Không thành đại sự. _ Người thường : Nhiều tật ách. Số tốt thì được vợ đắc lực, nhà thêm người.

        Hào 4:

        Háo độn, quân tử cát, tiểu nhân phủ. Ý HÀO : Tin ở người quan tử có thế quyết chí ẩn tránh.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có trác kiến, có xác định nên lợi lộc không quyến rũ được , tránh được hại , hưởng phúc vĩnh viễn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tham lam không chán , xu phụ quyền thế, hoặc kỹ nghệ lập thân, hoặc chán đời.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cáo hưu để tránh nạn. _ Giới sĩ : Tế độ không đúng thời, khó tiến thủ. _ Người thường : Dù được tiểu nhân che chở nhưng sau phòng họa ngầm.

        Hào 5:

        Gia độn, trinh cát. Ý HÀO : Khen ẩn tránh, đẹp đẽ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðại nhân dẹp loạn, dem về đường chinh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng điềm đạm dưỡng tính, bình sinh an vui.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển _ Giớo sĩ và người thường : Ðều gặp quí nhân và có vui mừng.

        Hào 6:

        Phi độn, vô bất lợi. Ý HÀO : Ẩn tránh mà thân khoan thai là hay.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Lòng quảng đại, không lưu ý đến yêu ghét, phúc họa, mà hưởng phúc lâu dài.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được cơm áo đầy đủ, chẳng nhục ,chẳng vinh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thoái nhàn, _ Giới sĩ : Ðợi thời . _ Người thường : Kinh doanh đắc lợi, gia nghiệp tăng trưởng
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. #34
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 34: Lôi Thiên Đại Tráng (chấn kiền)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Đại Tráng là Chí (tức Ý chí là mạnh).

        Thuộc tháng 2.

        Lời tượng

        Lôi tại thiên thượng: Đại tráng

        Quân tử dĩ phi lễ nhất lý

        Lược nghĩa

        Sấm ở trên trời là quẻ Đại tráng. Người quân tử lấy đấy, thấy cái gì không hợp lẽ phải thì chẳng làm.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

        Canh: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý. Xuân hạ thì được phúc dày. Thu đông phúc mỏng, tháng 7, 8 hãy còn được mùa.

        THƠ RẰNG:

        Giữ chí, còn mưu chỉ họa tai,

        Nước trời gặp được tốt hòa đôi.

        Lập thân chính đại không hư hiểm

        Tự thủ, trong rừng một quả khai.

        Hào 1:

        Tráng vu chỉ, chinh hung, hữu phu. Ý HÀO : Tiến liều là khốn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài rắn giỏi sáng suốt, cứ thong dong mà xem cuộc biến , cứ hàm ý mà liệu cơ, không nóng dữ, thì giữ toàn vẹn được thân , gia.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị dèm pha, nhục. _ Giới sỉ : Gặp không hay. _ Người thường : Kiện tụng lôi thôi. Phòng bệnh chân.

        Hào 2:

        Trinh , cát. Ý HÀO : Trở lại đường chính.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Khp3i thiên lệch, khỏi thái quá, thành người cốt cán của quốc gia.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người ổn thực, phong lưu, đời ít tai nạn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ngôi vị thanh cao. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh _ Người thường : Kinh doanh toại ý.

        Hào 3:

        Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng, trinh lệ ; đê dương xúc phiên , luy kỳ dốc Ý HÀO : Cậy sức đương hăng nên khó thoát nguy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng là bậc quân tử nhưng coi việc thiên hạ không đáng làm, nên thiếu trì trọng để xét biến, coi người thiên hạ không ai đáng sợ, nên thiếu thong dong để tường cơ, vì vậy dù ngay thẳng cũng bị nguy.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh khí huyết cương cường, hay tranh đấu, để khởi hấn, tổn tài , bại gia.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hoạn nạn, tiến thoái đều khó tránh. _ Giới sĩ : Bị trở trệ cả. _ Người thường : Tụng sự, tang phục, hình khắc đa đoan người của đều bất lợi.

        Hào 4:

        Trinh cát , hối vong ; Phiên quyết bất luy ; tráng vu đạ dư chi phúc. Ý HÀO : Trở về đường chính, có thể tiến được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Sửa đieều thiên lệch cho ngay lại, không dùng quá cương, nên tiến dễ dàng, dựng công lập nghiệp. Văn chương phát lên ở lúc thanh niên, muộn tuổi được hưởng phúc trạch.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng bình sinh được an vui, chuyển bĩ thành thái, nghiệp nhà phong hậu.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phận hẩm hiu thì khởi lên được. _ Giới sĩ : Ðỗ cao . _ Người thường : Hưởng phúc, tĩnh lâu thì động , tất được lành.

        Hào 5:

        Táng dương vu dị , vô hối. Ý HÀO : Ðức không đủ để tiến mà vẫn được việc.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Lấy sự mềm dẻo để cảm phục cường bạo đổi khó thành dễ, cũng yên được việc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, phúc nhỏ, thọ ít.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Sơ khoáng phận sự. _ Giới sĩ : Mất tiếng . _ Người thường : Mưu vọng chẳng được việc gì. Người ốm có triệu chứng nguy kịch.

        Hào 6:

        Ðê dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát. Ý HÀO : Hết thời tráng rồi mà còn cứ tráng, thì không lợi gì.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cố thận trọng trong xét sự lý , ngoài thuận thời thế, khéo dùng sức tráng thì cũng tiến được.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí tráng tài nhược , chẳng lượng nên chặng, hay gặp nguy hiểm.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị truất giáng. _ Giới sĩ : Khó tiến . _ Người thường : Vượt phận , trái nghĩa, thị phi tranh tụng, tiến thoái không thi thố được gì.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. #35
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 35: Hỏa Địa Tấn (ly khôn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Tấn là Tiến (tiến bước, thời vận đến).

        Thuộc tháng 2.

        Lời tượng

        Minh xuất địa thượng: Tấn. Quân tử dĩ tự chiêu minh đức.

        Lược nghĩa

        Ánh sáng lên trên mặt đất là quẻ Tấn (Tiến). Người quân tử lấy đấy mà tự làm sáng tỏ cái đức sáng cho mình.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp giáp:

        Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

        Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

        Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Thưởng công, nước dựng dân an

        Tin xa tốt đẹp, trăm ngàn lộc vinh

        Hào 1:

        Tấn như , tồi như, trinh cát, võng phu, vô cữu. Ý HÀO : Nhờ có đức, dù bị ngăn, sau vẫn tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giữ nghĩa ở nơi mình, không phải uốn đạo để cầu hợp với người, biết mệnh ở trên trời, nên thong dong giữ chí công danh, sau được toại ý.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có mư trí nhưng bị trở ngại rất nhiều, quan chức hay sơ xuất, người thường vụng về, khó trường thọ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay bị trở ngại bởi dư luận xuyên tạc. _ Giới sĩ : Thường nhân đối đãi không tin nhau, vừa vui vừa buồn , tĩnh thì hơn.

        Hào 2:

        Tấ như , sầu như , trinh cát, thụ tư giới phúc, vu kỳ vương mẫu. Ý HÀO : Nhờ có đức, tuy buồn nhưng sau được phúc.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nhờ phúc lớn của TỔ MẪU , nhưng vẫn buồn về đạo không hành được.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là đoan chính buồn vui bất thường , được mẹ hiền , hoặc âm quí nhâân giúp.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến được. _ Giới sĩ : Trước lỡ sau được. _ Người thường : Ðược toại ý . Ðược mẹ hiền , vợ giầu.

        Hào 3:

        Chú doãn, hối vong. Ý HÀO : Có chí cùng đi lên, không ai ức chế nổi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tìm người đồng đạo đồng khí để tiến tu , không làm điều gì để hối tiếc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người thành thật, chân chính, nhiều bạn ít thù, bình sinh an lạc vô ưu.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có thăng chuyển. _ Giới sỉ : Ðược tiến củ. _ Người thường : D0ược bạn tốt cùng kinh doanh có lợi.

        Hào 4:

        Tấn như , thạch thử, trinh lệ. Ý HÀO : Ðức không đáng ngồi chỗ ấy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị ngôi trên cả trăm đồng nghiệp làm nhiều ghen ghét.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ngang ngạnh ngông cuồng, không đạt kết quả gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị trở ngại. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Khó tránh kiện tụng , vu oan.

        Hào 5:

        Hối vong, thất đắc vật tuất, vãng cát vô bất lợi. Ý HÀO : Bậc vương giả vô tâm mà giáo hóa dân , nên thiên hạ trở nên thuận tình hết.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn chương đạo đức hơn d0ời , cô cao, việc làm không mưu lợi không kể công, mà danh lợi trọn vẹn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người óc sáng , chí rộng , biết xa, lo sâu, điều được mất mặc cho tự nhiên, tiến ngừng đều toại chí.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược vinh thăng. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Ðược lợi.

        Hào 6:

        Tấn kỳ dốc, duy dụng phạt ấp, lệ cát, vô cữu, trinh lận. Ý HÀO : Vô đức, ngồi cao mà không miễn được sự trừng phạt ấp mình.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương ở ngôi cực , cùng thê rồi , không hiển lên được hoặc làm quận trưởng ( huyện - tể) quân quan, có tượng là ấp thôn, dù gian nan nhưng không hại lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có tài không đức, ruột thịt không thân, hay đấu tranh , hoặc làm lính.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ăn lộc ấp làng. _ Giới sĩ : Tiến thủ, nhưng dương chưa rõ. _ Người thưòng : Tu tạo nhà cửa. Số xấu có hình phạt, tang tụng.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. #36
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 36: Địa Hỏa Minh Di (khôn ly)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Minh Di là Thương (có ánh sáng như bị tổn thương).

        Thuộc tháng 8

        Lời tượng

        Minh nhập địa trung: Minh Di. Quân tử dĩ ly chúng dụng hối nhi minh

        Lược nghĩa

        Mặt trời lặn vào trong đất là quẻ Minh Di (thương tổn). Người quân tử lấy đấy mà đến với công chúng, dùng cái tối mà thực ra là cái sáng.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

        Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu

        Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Người rình trong đất tổn thương,

        Tuổi đương phòng bệnh khó lường hư hao

        Hào 1:

        Minh di vu phi, thuỳ kỳ dực, quân tử vu hành, tam nhật bất thực, hữu du vãng, chủ nhân hữu ngôn. Ý HÀO : Biết cơ nên tránh sự tổn thương.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Sáng suốt trong sạch nên đắc dụng thời bình, tránh hạo thời loạn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có chí lớn , nhưng động làm là bị tổn thương , dù có công nhưng khó được hưỏng lộc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có thể gần mặt trời, phụ tá thân mật nhưng phòng tổn thương. _ Giới sĩ : Có tin thắng lợi. _ Người thường : Tai bay vạ gió, chân tay bị đau. Số tốt có người đem ngựa xe đến.

        Hào 2:

        Minh di, di vu tả cổ, dụng chửng mã tráng cát. Ý HÀO : Muốn khởi binh phạt kẻ tàn bạo thì phải xem có thuận lòng trời không.

        MỆNH HỢP CÁCH : Có uy quyền để chinh phạt làm cho dân an nước vững.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Ðắc chí hoành hành nhịch tên nạt dưới, chỉ làm quân nhân thì lập được chút công lao.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức: Có quyền binh tướng suý ở bên trong. Giới sĩ : Có cái mừng chiếm được công đầu. Người thường : Dễ bị tai họa.

        Hào 3:

        Minh di vu nam thú, đắc kỳ đại thủ, bất khả tật trinh. Ý HÀO : Trên dưới đều có tổn thương, nên ánh sáng chiếu vào bị trở ngại, nếu không tranh tung thì cũng tật ách.

        MỆNH HỢP CÁCH : Nếu có hóa công nguyên khi thì có tạotác nhà cửa.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Thì vế bên trái bị tổn thương, hoặc phải chia tay đi xa ngàn dặm.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức: Có quyền binh tướng súy ở bên trong. Giới sĩ : Có cái mừng chiếm được công đầu. Người thường :Dễ bị tai họa.

        Hào 4:

        Nhập vu tả phúc, hoạch minh di chi tâm, vu xuất môn đình. Ý HÀO : Vào chỗ tối còn nông, còn có thể đi ra xa được

        MỆNH HỢP CÁCH : Là tâm phúc được sủng ái của chính quyền.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Quỷ quyệt, sâu dân mọt nước.

        XEM TUẾ VẬN : Chức nhàn, được trao việc quan trrọng ở trong thì chuyển ra ngoài, ở tối lâu thì được ra sáng ,bị giam được thoát thân, ra ngoài doanh thương gặp bạn nhà buôn đắc lực, đàn bà có mang sinh sản, số xấu thì có bệnh tim ở bụng.

        Hào 5:

        Cơ tử chi minh di, lợi trinh. Ý HÀO : Ở giữa hoạn nạn mà vẫn giữ được chì ngay.

        MỆNH HỢP CÁCH : Có cơ mưu lớn mà vẫn giữ được thân mình.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Khó gặp đồng chí, lo lắng gian nan, bôn tẩu.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : kiệm đức tránh nạn. Giới sĩ : Khó gặp tri kỷ. Người thường : Gia đình có hoạn nạn.

        Hào 6:

        Bất minh, hối sơ đăng vu thiên, hậu nhập vu địa. Ý HÀO : Vô đức nên không giữ được ngôi lớn.

        MỆNH HỢP CÁCH : Chí cao vị lớn, cứu dại nạn cho nước.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Ỷ thế làm bậy, bé cuồng ngông , lớn ba đào.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : bị sài sể. Giới sĩ : nổi chìm. Người thường : trước dẽ sau khó, già quẫn kém thọ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. #37
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 37: Phong Hỏa Gia Nhân (tốn ly)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Gia Nhân là Đồng (cùng với người nhà hòa thuận vui vẻ).

        Thuộc tháng 6.

        Lời tượng

        Phong tự hỏa xuất: Gia nhân. Quân tử dĩ ngôn hữu vật nhi hành hữu hằng

        Lược nghĩa

        Gió từ lửa ra là quẻ Gia Nhân (người nhà). Người quân tử lấy đấy mà lời nói phải có sự thực, việc làm phải theo đạo Hằng (thường xuyên).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp giáp:

        Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

        Tân: Mùi, Tỵ, Mão

        Lại sanh tháng 6 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Rồi đây gia đạo thịnh,

        Âm đức nhờ tổ tông,

        Âm trạch trời cho giáng,

        Hai con được cưỡi rồng

        Hào 1:

        Nhàn hưu gia, hối vong. Ý HÀO : Chính được gia đạo thì chẳng thất thố gì.

        MỆNH HỢP CÁCH : Tài đức quảng đại, không những lập được nhiệp nhà mà dựng được quốc thể, hưởng phú quý.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu, nhất sinh an lạc.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Ðương nhàn đổi việc quan trọng, đương quan trọng thì hóa nhàn. Giới sĩ: Thi bằng nhỏ. Người thường : Lo toan được việc,thành gia thất tăng ni trụ trì, người già kém thọ.

        Hào 2:

        Vô du toại, tại trung quỹ, trinh cát. Ý HÀO : Hết đạo đàn bà, đẹp nhà đẹp cửa.

        MỆNH HỢP CÁCH : Bình dị gần dân, nhiều người kính mến, gia đạo hưng long. Nữ mạng thì vượng chồng, lợi con, công to nội trợ.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Thì cũng thanh nhàn hưởng phúc.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Về trung ương được vinh lộc. Giới sĩ : Ðược học bổng hay vào nội trú. Người thuờng : Thành gia, tài vật tăng bội.

        Hào 3:

        Gianhân hạc hạc, hối lệ cát;phụ tử hy hy, chung lận. Ý HÀO : Răn giữ nghiêm gia đạo, mà vẫn khoan thai.

        MỆNH HỢP CÁCH : Nghiêm chỉnh giữ uy, quả quyết giữ nghĩa. Nhân tâm nể sợ thì mới tốt về sau.

        MỆNH KHÔNG HỢP :Mừng giận thất thường, trên dưới lẫn lộn tất gia nghiệp phải đi đến điêu tàn.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Nghiêm,ít khoan thứ. Giới sĩ : tiến thủ bình thường Người thườnng : Nửa mừng nửa lo, phòng đom mê

        Hào 4:

        Phú gia, đại cát. Ý HÀÒ : Làm lợi cho nước, cần có đức.

        MỆNH HỢP CÁCH : Có đức nhu thuận, tu tài làm cho nước vững bền, dân sinh thỏa mãn yên vui.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng được thóc lúa đầy đủ, làng xóm yên lành.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : có lợc nên giàu. Giới sĩ : được ban thưởng. Người thường : Buôn bán có lợi. Người cô quả gặp thân nhân.

        Hào 5:

        Vương cách hữu gia, vật tuất, cát. Ý HÀO : Lời nói có sự thực, việc làm có nếp quen.

        MỆNH HỢP CÁCH : Ngôn hành đều đúng tiêu chuẩn, sẵn người giúp đỡ, điều tốt tự đem đến.

        MỆNH KHÔNG HỢP : Cũng có cương, có nhu, đức nghiệp đều tốt.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Hiển đạt. Giới sĩ : Thành danh. Người thường : Gặp quý nhân.

        Hào 6:

        Hữu phu, uy như, hung cát. Ý HÀO : Phải chính việc nhà để đi tới kết quả thì mới tốt.

        MỆNH HỢP CÁCH : Có văn võ, có uy tín, đối nước, đối dân, là người hoàn toàn.

        MỆNH KHHÔNG HỢP : Cũng là người nhu đủ cả,đức rộng phúc dày.

        XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Vị cao quyền trọng. Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. Người thường : Kinh doanh đắc ý. Nữ mạng là người đức phụ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. #38
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 38: Hỏa Trạch Khuê (ly đoài)

        Ðại cương:

        Tên Quẻ: Khuê là Vi, Bội (trái ngược nhau, khác nhau).

        Thuộc tháng 2.

        Lời tượng

        Thượng Hỏa hạ Trạch: Khuê. Quân tử dĩ đồng nhi dị.

        Lược nghĩa

        Trên lửa dưới đầm là quẻ Khuê (trái nhau). Người quân tử lấy đấy mà tuy cùng nhau, nhưng vẫn khác nhau.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp giáp:

        Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

        Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

        Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý

        THƠ RẰNG:

        Lẻ hồng bay tít dặm ngoài,

        Tiệc vui sinh ý ngược đời, xa nhau

        Hào 1:

        Hối vong, táng mã vật trục, tự phục; Kiến ác nhân, vô cữu. Ý HÀO : Mất ứng viện mà rồi lại được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức vọng làm cho người tin, ngay thẳng làm cho người hết bạo ngược, nhỏ khó phát triển, lớn lên thành đạt lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Gian nan chẳng gặp dịp may, vãn cảnh mới khó.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược phục chức cũ, hoặc bị giáng thì được phục hồi. _ Giới sĩ : Tiến thủ trắc trở. _ Người thường : Trước mất sau được, trước giận sau lành. Ðề phòng hao tổn lục súc và lo lắng.

        Hào 2:

        Ngộ chủ vu hạng, vô cữu. Ý HÀO : Hết lòng vì chủ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Người trung nghĩa , sửa được lỗi trên , đổi được tục dưới.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển. _ Giới sĩ : Ðược tuyển chọm và tiến lên. _ Người thường : Kinh doanh đắc ý.

        Hào 3:

        Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết, kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung. Ý HÀO : Trước giận nhau , sau mới hợp.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tân khổ, về sau mới được an vui.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước. _ Giới sĩ : Bài thi bị bỏ lại , được xét lại. _ Người thường : Trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.

        Hào 4:

        Khuê cô, ngộ nguyên phu, lệ vô cữu. Ý HÀO : Ðược gặp bạn, không buồn nỗi cô đơn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài xuất chúng, giao thiệp giỏi, gặp bạn hay, giúp dẹp loạn thành trị, chuyển giận hoá thành hòa. Nữ mạng thành bà lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người tự lập , trước khuê ly, sau tương ngộ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược đồng chí tiến bạt. _ Giới sĩ : Ðược cấp trên biết đến. _ Người thường : Hôn nhân thành, khỏi nguy đến an, mưu tính trước nghịch sau thuận.

        Hào 5:

        Hối vong, quyết tông phệ phu, vãng, hà cữu. Ý HÀO : Dễ dàng tri ngộ, cứ tiến đi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị cao, đức lớn, được người giỏi phụ tá, lập công danh, hưởng phú quí.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðược nhờ âm công tổ nghiệp hưởng thụ, không khó nhọc gì, ra ngoài cũng gặp tri kỷ, nhưng phòng xương thịt bị cắn đứt.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược đền bù công lao. _ Giới sĩ : Ðược lên cao. _ Người thường : Thau lợi, hôn nhân thành, có người đề cử, số xấu thì bạn bè oán ghét, xương thịt bị hình thương, quan sự rắc rối.

        Hào 6:

        Khuê cô, kiến thỉ phụ đồ, tải quỉ nhất xa, tiền trương chi hồ, hậu thoát chi hồ, phỉ khấu hôn cấu, vãng ngộ vũ đắc cát. Ý HÀO : Ðối với người ứng viện, trước ngờ sau hợp.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Quá xét nét đâm ngờ vực, trước gặp khó khăn sau dễ dàng, hoặc sự hôn nhân trùng điệp, hoặc nhà binh lập được công, mưu là phúc trạch vui người, lợi vật.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cô độc, ô trọc, giối trá, thị phi, tán tụ bất thường.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị dèm pha oán trách. _ Giới sĩ : Trước u mê, sau làm được. _ Người thường : Gặp ô nhục, bị vu oan, trước tổn sau ích.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. #39
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 39: Thủy Sơn Kiển (khảm cấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Kiển là Nan (gian nan, vất vả)

        Thuộc tháng 8

        Lời tượng

        Sơn thượng hữu thủy: Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.

        Lược nghĩa

        Trên núi có nước là quẻ Kiển (vất vả). Người quân tử lấy đấy mà trở lại xét mình để tu đức.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp:

        Bính: Thìn, Ngọ, Thân

        Mậu: Thân, Tuất, Tý

        Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Phòng Đông - Bắc, lợi Tây – Nam

        Trong mây có một khác phàm giai nhân

        Hào 1:

        Vãng kiển , lai dự. Ý HÀO : Thời không tiến được thì nên ngừng lại.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tinh khôn , khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược tưởng lệ. _ Giới sĩ : Chờ thời sẽ tiến. _ Người thường : Nên thủ phận an thân.

        Hào 2:

        Vương thuần kiển kiển, phỉ cung chi cố. Ý HÀO : Hết lòng vì nước.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : kiệt lực vì trung hiếu.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cha con cùng gian tân, vợ chồng cùng trong sạch. Ðược làng xóm kính mến.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tận tâm với nhiệm vụ. _ Giới sĩ : Không phải thời , nên khó tiến. _ Người thường : Lội suối chèo đèo, kinh doanh khó, Số xấu lo cho bản mệnh.

        Hào 3:

        Vãng kiển, lai phản. Ý HÀO : Nên tiến , nghĩa nên trả lại.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trở về trung ương. _ Giới sĩ : Lợi thi đại học, lên cao được vào hàn lâm. _ Người thường : Ðược mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.

        Hào 4:

        Vãng kiển lai liên. Ý HÀO : Thời không nên tiến, nên hợp lực với bên dưới thì cùng vượt được gian nan.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thân với người giỏi, xuống với người dưới, đồng tâm hiệp lực, để cứu nguy dẹp loạn, hoặc trên thừa tổ nghiệp, dưới nối con hay phúc lộc dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng được người giúp sức, bình sinh an vui, được vui mừng về hôn nhân hay tử tức.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược thăng thưởng đều đều. _ Giới sĩ : Cầu danh được danh, cầu lợi được lợi. Số xấu : liên can kiện tụng. Tĩnh thì đỡ vất vả.

        Hào 5:

        Ðại kiển bằng lai. Ý HÀO : Bậc lãnh đạo đương thế gian nan , mừng được giúp sức.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có lương bằng giúp, cùng đỗi bĩ ra thái, đổi loạn thành trị.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thân gia lúc khốn đốn có lương bằng giúp sức , trước kiển sau thái.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở quân ngoài, trong sạch. _ Giới sĩ : Thi bằng trung cấp hoặc được vào đại học. _ Người thường : Kinh doanh được đề cử, có lợi.

        Hào 6:

        Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân. Ý HÀO : Cái nghĩa ở chỗ cứ theo vị lãnh đạo.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược vào nội các, nội hàn. _ Giới sĩ : Tiến thủ thành danh. _ Người thường : Cận quí hoạch lợi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. #40
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 40: Lôi Thủy Giải (chấn khảm)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Giải là (Tán) “Tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...”

        Thuộc tháng 12

        Lời tượng

        Lôi vũ tác: Giải. Quân tử dĩ xá quá hựu tội.

        Lược nghĩa

        Sấm mưa tác động là quẻ Giải (cởi mở). Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội (cho kẻ khác).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp Giáp

        Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

        Canh: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý. Tháng 2 tháng 8 sấm mưa đúng mùa thì phúc cũng dày. Từ tháng 9 đến tháng 1 (trừ tháng 12) thì phúc mỏng.

        THƠ RẰNG:

        Cửa rồng vốn là khách,

        Sang năm cưỡi cá kình.

        Doanh châu không chịu ở

        Đài điện rắp công khanh

        Hào 1:

        Vô cữu. Ý HÀO : Có đức, giúp nhau để không mắc lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cương nhu giúp nhau, mạnh khoan vừa đúng, vừa hồn nhiên, không đa sự nhiễu dân, tai nạn khỏi, phúc trạch dầy.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng bình dị, cử chỉ đúng mức, được tri kỷ giúp đỡ, không cùng quẫn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Xứng đáng , có dịp được thăng chuyển. _ Giới sĩ : Ðỗ đạt , thành danh. _ Người thường : Hôn nhân thành, kinh doanh được.

        Hào 2:

        Ðiền hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát. Ý HÀO : Trừ khử gian tà.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức cao vọng trọng, trừ tà giúp thiện, trên vun đức trị, dưới sửa tục dân, thành một BẬC - NGUYÊN - LÃO của thời đại.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thân người hiền xa kẻ gian, điền sản, phong du, hôn nhân hai lần, hoặc làm phu tráng cũng đủ ăn đủ mặc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Làm lớn lắm ( ngày xưa chức Tam cô, Tam công, Hoàng môn, Hoàng đường.) _ Giới sĩ : Ðỗ to ( ngày xưa là bảng vàng , và được tiến cử : nhị giáp, Tam giáp, Tiến sĩ ) _ Người thường : Ðiền sản gia tăng, hoặc là vũ tướng thì đi trinh phạt, săn bắn, hoặc có việc cải cách 3 lần , tốt lành.

        Hào 3:

        Phu thả thừa, trí khấu chí, trinh lận. Ý HÀO : Vô đức mà ngồi địa vị, tai hoạ khó tránh.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hàn vi mà trở nên phú quí, phải cẩn mật, kẻo giặc cướp đến.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hiểm trá , tham ô, điếm nhục, chỉ thêm gây hấn. Ðàn bà như thế lại càng khó nên.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng ruồng đuổi, hạch xách. _ Giới sĩ : Phòng trích giáng nhục nhã, dù đã đỗ đạt. _ Người thường : Phòng trộm cướp, kiện tụng, thị phi.

        Hào 4:

        Giải nhi mẫu, bằng chí tư phu. Ý HÀO : Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chí.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Xa kẻ gian, hợp sức với người hiền thì làm việc lớn, cái gì mà không thành?

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không lánh ác, gần thiện, nên công nghiệp hẹp hòi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phòng bạn đảng tập họp đú đởn có hại. _ Giới sĩ : Phòng bạn bè hoang đãng dâm dục. _ Người thường : Phòng bè gian oán hờn.

        Hào 5:

        Quán tử duy hữu giải, cát ; hữu phu vu tiểu nhân. Ý HÀO : Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nắm quyền công lý, tiến hiền trừ gian thì quốc gia được an ninh , dân sinh được thoải mái, công nghiệp ấy to, mấy người sánh kịp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người thành tín, từ huệ, đức nghiệp lớn, phúc trạch nhiều.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ chức việc quan trọng trừ gian hoặc cầm quyền chinh phạt. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Thâu lợi, tụng giải, bệnh khỏi.

        Hào 6:

        Công dụng xạ chuẩn vu cao dung chi thượng , hoạch chí vô bất lợi. Ý HÀO : Giải tán được giặc bên ngoài.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn trị được thời bình , võ dẹp được thời loạn, công huân rất lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là đường cao nhà lớn, phúc lộc vẹn toàn, quân tử đến gần, tiểu nhân sợ sệt.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược thăng quyền, binh suý lập công. _ Giới sĩ : Ðỗ đạt. _ Người thường : Thâu lợi.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 4/7 đầuđầu ... 23456 ... cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Sách Bát Tự Hà Lạc
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 21
        Bài mới: 02-11-15, 17:15
      2. Bát tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Tư Vấn Dịch số
        Trả lời: 5
        Bài mới: 26-03-11, 14:44
      3. Bát Tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Dịch số
        Trả lời: 11
        Bài mới: 19-02-11, 13:08

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •