Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 6/7 đầuđầu ... 4567 cuốicuối
    kết quả từ 51 tới 60 trên 64

    Ðề tài: 64 quẻ Hà Lạc

      1. #51
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 51: Chấn Vi Lôi hay Bát Thuần Chấn (chấn chấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Chấn là Động (chấn động như sấm nổ vang, phấn phát lên, thanh thế mạnh lớn)

        Thuộc tháng 10.

        Lời tượng

        Tiến lôi: Chấn, Quân tử dĩ khủng cụ, tu tỉnh

        Lược nghĩa

        Sấm đồn là quẻ Chấn (động). Người quân tử lấy đấy mà lo sợ, xét sửa lại mình

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Canh: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 10 là cách công danh phú quý

        THƠ RẰNG:

        Quế nguyệt hương đưa dặm,

        Lên mây, nỏ mất tiêu

        Cánh bằng chưa dễ kịp

        Nhàn tọa vẻ thanh kiêu

        Hào 1:

        Chấn lai khích khích hậu tiến ngôn hách hách cát. Ý - HÀO : Biết sợ mà sợ thì sau mới có phép tắc.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Bẩm tính cương, chí lớn, uy tín to, dân phục, làm được sự nghiệp hiển đạt, phúc lộc dầy.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng biết lo lắng, tu tỉnh, trước gian nan, sau hưởng phúc, hoặc có tật câm nghọng.

        XEM -TUẾ - VẬN : Quan chức :Trước sợ, sau vui. Giới sĩ :Có tiếng tăm kinh động người , hoặc làm chức tỉnh, quận, hay chức chủ tế. Người thường : Trước lo sợ, sau vui mừng.

        Hào 2:

        Chấn lai lệ, ức táng bối, tê vu cữu lăng, vật trục,. Thất nhật đắc. Ý - HÀO : Biết sợ mà sợ thì sau có sở đắc.

        MỆNH - HỢP - CÁCH :Biết lo sâu nghĩ xa, thấy biến biết cách chuyển, thấy họa có mưu tránh, tuy không sáng cơ cũng giữ được cựu nghiệp.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không biết thoát nạn, tham của không biết bỏ của mà chạy, luôn luôn lo sợ, bôn tẩu, trước nguy sau mới an.

        XEM - TUẾ -VẬN : Quan chức : L o gặp kẻ âm mưu gian trá. Giới sĩ : Trước mê uội, sau mới được việc. Người thường : Kiện tụng, mất mát, già thì lo tuổi thọ, trẻ thì có chuyện sợ hãi, 7 ngày là nói kỳ hạn, có co dãn.

        Hào 3:

        CHẤN tô, tô, chấn hành, vô sảnh. Ý - HÀO : Vô đức nên bị tai họa. Nên sửa lổi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Trị nhớ loạn, an nhớ nguy, uy không, khuếch trương được việc lớn, nhưng cũng biết lo sợ bảo toàn thân phận và thanh tu ích lợi .

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, nhút nhát không lập được chí, danh lợi hư hoại .

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ngồi cho có chỗ. _Giới sĩ : Lo phế nghiệp. _Người thường : thận trọng lắm mới tránh được tai họa.

        Hào 4:

        CHẤN tuy nệ. Ý -HÀO : Cứ theo vật dục bừa bãi là nguy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tiết dục không đến nỗi đ am mê, tuy không trình bày được sự nghiệp quảng đại, cũng duy trì được tư thế.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sống cẩu thả ở chỗ ty tiện, vùi thân vào cát bụi bùn lầy để mất thể thống, sinh nhai đạm bạc.

        XEM - TUẾ - VẬN : _Quan chức : Bị cách giáng. _ Giới sĩ : Bị đình đốn. _Người thường : Bỉ ổi, ô trọc, thậm chí đến bị bắt bớ chăng trói tàn đời.

        Hào 5:

        CHẤN lãng lai lệ, ức vô táng, hữu sự. Ý - HÀO : Vô tà khó tránh nguy, cần có đức để biết sợ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài không đủ mà đức có thừa, có thể giữ nghiệp cũ, và tạo nên thành tích giúp nước.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng trung hậu, bảo thủ cơ đồ, tuổi trẻ bôn tẩu, muộn mới an nhàn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Yên phận, bảo thủ cố hữu. _ Người thường : Có lo, đau chân tay.

        Hào 6:

        CHẤN tác tác, thị quắc quắc, chinh hung, chán bất vô kỳ cung, vu kỳ lân, vô cữu, hôn cấu, hữu ngôn. Ý - HÀO : Vô tài nên chịu tai hung vậy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðề phòng họa hoạn, nên có uy tín nơi hàng xóm và giữ được thân, bảo vệ được nhà.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không cẩn trọng, hay cậy mạnh gây tai họa, thê thiếp bất hòa, dáng mạo đâm uỷ mị.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Phòng ruồng bỏ, phòng đình giáng. _ Người thường : Biết đề phòng, lo trước thì tránh được tai họa, biết tu tỉnh thì tốt lành. Vợ chồng có hình khắc. Thân nhân hàng có xẩy tai nạn.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #52
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 52: Bát Thuần Cấn hay Cấn vi sơn (cấn cấn)

        Tên quẻ: Cấn là Chỉ (ngăn bước, ngừng lại, trở ngại trùng trùng).

        Thuộc tháng 4

        Lời tượng

        Kiêm sơn: Cấn. Quân tử dĩ tư bất xuất kỳ vị

        Lược nghĩa

        Gồm cả hai trái núi là quẻ Cấn (ngăn cản). Người quân tử lấy đấy mà không ra ngoài địa vị của mình.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi Nạp giáp:

        Bính: Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần.

        Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Tiến hành nay Bắc với mai Đông,

        Cầu lộc cầu tài việc cũng thông

        Lui tới chầu cao, sau có lối

        Nhưng là nên thủy lại nên chung.

        Hào 1:

        Cấn kỳ chỉ, vô cữu, lợi vĩnh trinh. Ý - HÀO : Có đường lối giữ đường ngay thẳng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Theo chính giữ phận nên giữ được kết quả hay, dù không phát đạt mỹ mãn, cũng tránh được tai nguy.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khiêm tốn giữ phận nhỏ, nên bảo thủ được thân gia, không tai họa .

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ địa vị thì không thất thố gì. _ Giới sĩ : Tiến thủ lạc hậu. _ Người thường : An thường thủ phận thì hơn .

        Hào 2:

        Cấn kỳ phị, bất chửng kỳ tùy, kỳ tâm bất khoái. Ý - HÀO : Thành tựu được ở mình nhưng chưa được ở người.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức cao, có chí phục vụ, nhưng tiếc rằng mưu chưa được dùng, việc bị trở ngại ở quyền khu trên, nên lòng chẳng thỏa mãn, tuy không đạt chí cho đời, cũng nêu gương tốt về sau.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tâm không nhất định, tà chính lẫn lộn, không thu xếp được việc nhà, không sửa trị được cái lầm của cha, gian nan cô lập, buồn bực quanh năm . _

        XEM - TUẾ - VẬN :Quan chức : Không tài cứu nguy, sửa lệch. _ Giới sĩ : Không gặp dịp may. _ người thường : Lo toan chẳng được việc gì, phải sang quận khác để làm lao công vất vả, hoặc đau chân, hoặc buồn phiền nỗi nhà.

        Hào 3:

        Cấn kỳ hạn, liệt kỳ dần, lệ huân tâm. Ý - HÀO : Không đáng ngăn mà bị ngăn, mất hẳn thời cơ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm lớn nhưng lòng tham không đáy, để hỏng việc nước, trên dưới cách trở, khó tránh lỗi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tích trữ vàng bạc, nhưng ương ngạnh, làm liều. Không đủ thiện duyên.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Di chuyển, sửa đổi. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Ương ngạnh, phá tổn không yên. Số xấu thì già trẻ bị bệnh tim, mắt lưng, hoặc tang phục.

        Hào 4:

        Cấn kỳ thân, vô cữu. Ý - HÀO : Thời nên ngừng thì ngừng , không vọng động.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tàng tu cẩn hậu, tuy không hóa thiện được cả thiên hạ, nhưng riêng mình vẫn giữ được điều thiện không cứu được thời, thì cũng tránh được lầm lỗi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Riêng mình toan tính, tự túc, hoặc làm tăng đạo.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữ chổ. _ Giới sĩ : Ðừng tiến đạt để cầu may. _ Người thường : Yên phận đừng cầu cạnh xa xôi.

        Hào 5:

        CẤN kỳ phụ, ngôn hữu tự, hối vong. Ý - HÀO : Dè dặt lời nói ; nên đỡ lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức, có lập ngôn, lớn thì làm ngoại giao, nhỏ thì làm giáo sư.

        MỆNH - KHÔNG - HÔP : Thì cũng ngâm nga như Ðào Tiềm, luận bàn kim cổ, được bằng hữu phụ hội, sinh kế bình thường.

        XEM - TUẾ - VẬN : _Quan chức : Hiển đạt thì ở vị cao cấp trung ương , chưa hiển đạt thì cũng giữ chức ngôn luận. _Giới sĩ : Nhờ một lời nói trúng đại nhân mà khoa danh thành tựu. _ Người thường : Hợp nhân tình, mưu được toại ý. Số xấu thì vạ miệng. Già trẻ khó về sinh kế.

        Hào 6:

        Ðôn cấn, cát. Ý - HÀO : Ngừng lại ở mức chí thiện.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Phong độ cao , tiết khí vững , làm biểu tượng người lớn cho thời đại, phúc trạch thâm hậu.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành thực, không phù hoa, ruộng vườn rộng lớn, tuổi thọ cao.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðổi chức vụ. _ Giới sĩ : Thành danh. _Người thường : Nhà nông, buôn bán đều được lợi, nhưng chí hướng chưa được thỏa mãn.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. #53
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 53: Phong Sơn Tiệm (tốn cấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Tiệm là Tiến (tiến dần như chim bay lên cao dần).

        Thuộc tháng 1.

        Lời tượng

        Sơn thượng hữu mộc: Tiệm. Quân tử dĩ cư hiền đức thiện tục.

        Lược nghĩa

        Trên núi có cây là quẻ Tiệm (tiến dần). Người quân tử lấy đấy mà cư xử theo đức tốt dần lên, làm cho phong tục lành dần lên.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Bính: Thìn, Ngọ, Thân

        Tân: Mùi, Tỵ, Mão

        Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Ôm cần đợi cá bên sông,

        Đợi lâu được cá xúm đông đớp mồi

        Hào 1:

        Hồng tiệm vu can , tiểu tử can, hữu ngôn vô cữu. Ý HÀO : Không được yên,chưa phải thời, không tiến được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có hiền đức , do khoa danh mà dần dần tiến chức nhưng phòng bị gian nịnh xuyên tạc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng sinh nhai đi từ thấp lên, nhưng vất vả và hay miệng tiếng.

        XEM - YUẾ - VẬN : _ Quan chức : Phải nói thẳng, điều trần lợi hại. _ Giới sĩ : Không có người ứng viện , tiến khó. _ Người thường : Bị cùng đường tai ách.

        Hào 2:

        Hồng tiệm vu bàn, ẩm thực khản khản, cát. Ý HÀO : May gặp được an hưởng lộc vị.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao đức trọng , Ðem nước đến chỗ an vui như ngồi bàn thạch , phúc trạch dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng no ấm có thừa, là kẻ sĩ ở ẩn nơi sơn lâm, hoặc tiêu dao nơi giang hồ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược hưở lộc tế lễ. _ Giới sĩ : Dự yến tiệc. _ Người thường : Bận việc cỗ bàn bếp núc, có lợi và vui vẻ.

        Hào 3:

        Hồng tiệm vu lục, phu chinh bất phục, phụ dụng bất dục, hung; lợi ngự khấu. Ý HÀO : Không được yên ổn, vô đức nên không tiến được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Kiêm tài đức, văn võ, chỉ khổ về vợ con.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bỏ tổ nghiệp, bỏ văn thoe võ Tự cao tự đại, chẳng hợp tính với ai, hình khắc vợ con, xử sự lầm lỡ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị cách giáng. _ Giới sĩ : Bị ngăn trở. _ Người thường : Sợ hãi, bất hòa, trộm cướp.

        Hào 4:

        Hồng tiệm vu mộc, hoặc đắc kỳ dốc, vô cữu. Ý HÀO : Gặp bạo mà được yên lành.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức có vị nhưng khiêm nhường thì suốt đời an vui.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sinh kế khó khăn, phải kiệm ước, muộn mới đủ dùng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp cường bạo không chế phụcnổi, đổi việc vô định. _ Giới sĩ : Ðỗ khoa mùa thu. _ Người thường : Lợi việc tu tạo, nhà yên ổn.

        Hào 5:

        Hồng tiệm vu lăng, phụ tạm tuế bất dựng ; chung mạc chi thắng, cát. Ý HÀO : Tiến đến hào nguyên thủ, lại gặp người hiền phu tá, nên việc trị nước thành công.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức nhưngtới muộn mới phát.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có thanh danh, ở ẩn nơi núi rừng, chí hướng muộn tuổi mới đạt, con muộn sanh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay bị dèm pha, trước mờ ám sau sáng. _ Giới sĩ : Sau mới thành. _ Người thường : Trước khó sau dễ, già tổn thọ, nhỏ khó nuôi. Người tận số có triệu chứng đem chôn trên gò cao. Sanh tháng 1 là đại phú quí.

        Hào 6:

        Hồng tiệm vu qui, kỳ vũ khả dụng vi nghi, cát. Ý HÀO : Vượt ra ngoài sự thường tình.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Hoặc làm nghi biểu một thời hay sư biểu cho bốn phương . Xa gần đều kính phục.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Làm tăng đạo, khoác áo lông chim không màng danh lợi, không làm phe cánh, khó hưởng giầu sang.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược nghi thức đại bát. _ Giới sĩ : Bỗng lừng danh. _ Người thường : Ðược đề cử, có mưu kế lỗi lạc, không tai họa, có phúc trạch dài lâu.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. #54
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 54: Lôi Trạch Quí Muội (chấn đoài)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Quy muội là đại, là bất chính thức (không căng tri tế nhị, xử sự đại đi cho xong việc, sau sẽ làm cứ hối, cần phải kiểm thảo).

        Thuộc tháng 7.

        Lời tượng

        Trạch thượng hữu lôi: quy muội. Quân tử dĩ vĩnh chung tri tệ.

        Lược nghĩa

        Trên đầm có sấm là quẻ Quy muội (gả em gái). Người quân tử lấy đấy mà (nghĩ cho kỹ) mãi về sau, để biết cái tệ hại sẽ xảy ra.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

        Canh: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Về đi mé nước thơm lừng

        Mận đào một đóa đợi chừng gió xuân

        Hào 1:

        Qui muội , dĩ đệ, phả năng lý, chinh , cát. Ý HÀO : Có đức mà thiếu ứng viện, cam phận vậy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức mà chẳng gặp thời, phận dưới mà không người giúp chỉ được việv nhỏ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng giữ phận thường, đi từ sự khó nhọc, hoặc tái bệnh chân , phải ngồi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp được chữ sự có tiếng . _ Giới sĩ : Ðổ khoa nhỏ. _ Người thường : Ðức nhỏ, được lợi nhỏ thôi, hoặc lấy thêm thiếp, hoặc vào nhà quyền thế để giải quyết cái sống.

        Hào 2:

        Diêu năng thị, lợi u nhân chi trinh. Ý - HÀO : Có đức mà không gặp cấp trên biết cho.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Mình gồm tài đức , mà không gặp " minh chủ " nhưng tấm lòng vẫn không ai lay chuyển nổi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có học vấn mà không danh lợi, ở chốn sơn lâm tiền của đủ dùng, phúc trạch vững giữ tĩnh đạm phòng mục tật.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vị khó thay đổi. _ Giới sĩ : Khó gặp dịp may. _Người thường : Yên phận, không hại gì, số xấu người u hiểm, lại mất trong cảnh tối tăm.

        Hào 3:

        Qui muội dĩ tu, phản qyi dĩ đệ. Ý HÀO : Vô đức vô ứng , nên cam phận đệ thiếp.

        MỆNH - HỢP - CÁ CH : Không gặp dịp tốt, chỉ làm được việc nhỏ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí hẹp hòi, việc làm thì vất vả, nhờ cậy vào kẻ mạnh thì phúc trạch nhỏ, không cho hơn gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp họa cách giáng. _ Giới sĩ : Khốn khổ đợi thời . _ Người thường : Phải lao công chán lắm, lo buồn tiến thoái, nế NGUYÊN ÐƯỜNG tốt thì có tỳ thiếp đở đầu.

        Hào 4:

        Qui muội thiên kỳ , trì qui hữu thì. Ý HÀO : Cốt giữ đạo, chẳng tiến cẩu thả được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Chính đại, nhưng giữ đạo, đợi thời không đỗ đạt sớm, muộn tuổi thành việc lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðức lớn nhưng bị trở lực,vợ trẻ con muộn, muộn tuổi mới vinh hoa.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở ngoài đợi gọi về trung ương. _ Giới sĩ : Ðợi thời đợi bổ nhiệm. _ Người thường : Ði buôn bán xa chưa về.

        Hào 5:

        Ðế Ất qui muội, kỳ quân chi duệ , bất nhu , ký duệ chi duệ lương , nguyệt cơ vọng cát. Ý HÀO : Gái có đức, phong tục tốt đệp.

        MỆNH- HỢP - CÁCH : Theo nếp cổ, khoan lượng , ưa nhã nhặn, công danh đạt, phúc lộc thịnh.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sang hèn cũng đối đãi thế, phú chẳng kiêu, có lòng muốn nhưng không tham.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thăng chuyển và đỗ đạt. _ Người thường : Ðược toại nguyện. Lấy vợ được của, hoặc làm quí khách của nước .

        Hào 6:

        Nử thừa khuông vô thưc, sĩ khuê dương vô huyết , vô du lợi. Ý HÀO : Vô đức , vô ứng, ước trước mà không hẹn sau.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài mà không được dùng, có bằng mà chẳng lộc vị , có vợ mà khó có con.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Có khổ mệt óc, nghĩ nhiều chỉ quẩn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Chỉ hư vị. _ Giới sĩ : Hư danh. _ Người thường : Kinh doanh uổng sức. Người già có tang , tế
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. #55
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 55: Lôi Hỏa Phong (chấn ly)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Phong là phong mãn, phong phú là đại (lớn, đầy, thịnh nên e rằng đến cực rồi sẽ suy).

        Thuộc tháng 9

        Lời tượng

        Lôi điện giai chí: Phong. Quân tử dĩ chiết ngục trị hình

        Lược nghĩa

        Sấm chớp đều đến là quẻ Phong (lớn). Người quân tử lấy đấy mà làm gãy gọn được lời xét đoán tù đày, làm sáng tỏ được hình án.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Kỷ: Mão, Sửu, Hợi

        Canh: Ngọ, Thân, Tuất

        Lại sanh tháng 9 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Ước hẹn rồi như mộng

        Vô duyên bị kẹt liền,

        Nếu cầu hanh thái vận,

        Phải đợi buổi Dần, Thìn

        Hào 1:

        Ngộ kỳ phối chủ, tuy tuần vô cữu, vãng hữu thượng. Ý HÀO : Ðức ngang nhau , công giúp nhau.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài to , thời thịnh, cung ngang đức lẫn nhau, thànhnghiệp lớn.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cậy tài kiêu hãnh, gây oán ghét, cốt hình thương.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp cấp trên sáng suốt dễ vượt lên. _ Giới sĩ : Gặp nhiều tri kỷ dễ thành danh. _ Người thường : Ðược quí nhân dẫn giắt, Toại ý số xấu thì mắc lỗi lầm lớn, thêm tai ương.

        Hào 2:

        Phong kỳ bô, nhật trung kiến đẩu, vãng, đắc nghi tật, hữu phu, phát nhược , cát. Ý HÀO : Có đức mà bị người trên che lấp, cứ giữ chí thành.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Vị cao ở trung ương, tuy gặp cấp trên hôn ám, ngờ ghét, mà vẫn giữ lòng thực để tìm cách chuyển hóa.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không có người che chở, trơ trọi, ít có bạn, hay bị dèm pha, oán trách, trước trở ngại, sau mới thuận tiện.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Nói thẳng, hay bị xuyên tạc sự thực, trước xấu , sau lành. _ Giới sĩ : Chờ lâ, may phát đạt. _ Người thường : Khốn lâu, nay phát tài , có kiện tụng rồi tự nhiên lý sẽ sáng tỏ, bệnh sẽ khỏi . Số xấu phòng ngừa trên có sự lo buồn.

        Hào 3:

        Phong kỳ bái , nhật trung kiến muội, chiết kỳ hữu quăng, vô cữu. Ý HÀO : Gặp chủ không xứng đáng, mình sáng suốt cũng vô dụng.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức làm phụ tá, nhưng cấp trên hôn ám, đồng liêu lầm lỗi.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Ðẹp nhưng không ngon, thương thân phá tổ, tính việc nhỏ thôi hoặc có tật chân tay.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Muốn hồi hưu. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Người thường : Khó toại ý, bị che lấp mất hay, sinh tranh tụng chân tay có tật ách, khó làm việc.

        Hào 4:

        Phong kỳ bộ, nhật trung kiến đẩu, ngộ kỳ di chủ, cát. Ý HÀO : Tuy gặp cấp trên không xứng đáng, nhưng cũng tiến lên thì tốt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy bị che lấp nhưng có bạn đồng đức hiệp lực , nên cũng thành công nghiệp, phúc trạch dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Bỏ nhà đi xa lập nghiệp, dựa vào người thân quí để sinh kế, trước tối , sau sáng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Giữa trên dưới có nghi kỵ không ổn. _ Giới sĩ : Gặp tri kỷ nhờ đó tiến được. _ Người thường : Sáng bị che lấp, có người giải thích cho, khách buôn ra ngoài gặp bọn, phòng thuyền gẫy cột buồm.

        Hào 5:

        Lai chương , hữu khánh, dự cát. Ý HÀO : Khuyên cấp trên cầu hiền, nên nhân đó được người hiền.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Trước tối sau sáng, tích đức xả kỷ nên hiển đạt, phúc lộc dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng văn chương nổi tiếng, lộc vị cao.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lên cao được. _ Giới sĩ : Ðỗ cao thành danh. _ Người thường : Ðược người đề cử. Mưu vọng toại ý.

        Hào 6:

        Phong kỳ ốc, bộ kỳ gia, khuy kỳ hộ, huých kỳ vô nhân, tam tuế bất địch , hung. Ý HÀO : Sàng quá nên tối vậy.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðược tổ nghiệp mà không quản trị nổi, cậy tài thông minh, làm bậy sau mê tối không tỉnh, khó tránh tai họa.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hữu tài vô đức, tự tôn tự đại, tuyệt người thân, bỏ bạn hữu, câu chấp không định, phàm việc hư hết chỉ có làm tăng đạo ở núi rừng là đỡ tai nạn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vị cao nhưng bị tai ách. _ Giới sĩ : Có triệu chứng bay bổng. _ Người thường : Cốt nhục tương tàn, ly tô thành gia, khó tránh kiện tụng, hình ngục, khẩu thiệt, hoặc lầm lỗi ở nơi môn hộ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. #56
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 56: Hỏa Sơn Lữ (ly cấn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Lữ là khách (khách lữ hành đi xa, không yên trí, lúc nào cũng phải thận trọng).

        Thuộc tháng 5.

        Lời tượng

        Sơn thượng hữu hỏa: Lữ: Quân tử dĩ minh thận, dung hình, nhi bất lưu ngục.

        Lược nghĩa

        Trên núi có lửa là quẻ Lữ (khách xa). Người quân tử lấy đấy mà sáng suốt (như lửa) thận trọng (như núi) trong việc dùng hình luật, mà chẳng để giam lâu trì trệ trong ngục.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Bính: Thìn, Ngọ, Thân

        Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ.

        Lại sanh tháng 5 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Chưa về, chưa thấy dê hầu (Mùi Thân)

        Quý nhân đội đấu trên đầu sáng choang

        Hào 1:

        Lữ tỏa tỏa,tư kỳ sở thủ tai. Ý HÀO : Xử sự với tư cách người khách nhỏ nhặt.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài khác người mà chỉ làm được nhỏ thôi, việc bị ngăn trở, công nhỏ mọn .

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Sống với bên dưới , nhỏ nhặt quen nếu gặp dịp , kiêu ngay, lỡ bị vận bĩ thì tai họa khó lường.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tài đức chỉ dùng để than vãn cho nhiều. _ Giới sĩ : Thấp kém , ô trọc, quê vụng. _ Người thường : Chỉ bị tai họa ở một khía cạnh nhỏ hẹp.

        Hào 2:

        Lữ tức thứ, hoài kỳ tư , đắc đồng bộc, trinh. Ý HÀO : Lữ khách được an lành.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn làm đẹp nước, tài cứu được đời, trên ban vinh hiển, dưới dân mến phục, đức nghiệp cao , lâu bền.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Không làm quan chức cũng có tư tài phong túc, nhà cửa hoa lệ, đồng bộc xúm xít, phúc dày.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Hiển đạt , thành danh. _ Người thường : Tu đạo giỏi, người theo đông vui.

        Hào 3:

        Lữ phần kỳ thứ, táng kỳ đồng bộc, trinh lệ. Ý HÀO : Lữ khách chẳng gần thân tình nếu xấu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cũng phong trần, quí mà không có ngôi, cao mà chẳng có dân , thêm thù oán.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Rời tổ, đi xa lập nghiệp, động làm gì là có hối hận.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thôi việc. _ Giới sĩ : Mất tiếng. _ Người thường : Cháy nhà, người bị tai ách.

        Hào 4:

        Lữ vu xử, đắc kỳ tư phủ, ngã tâm bất khoái. Ý HÀO : Ðược quán trọ tử tế, để lo truyện thiên hạ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức đủ để dùng vào việc đời hoặc để cung chức võ bị , lập công ở phương ngoài, hoạt động nhiều gặp khó nhưng rồi hóa dễ.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Phần nhiều buôn bán xa nhà hoạch lợi, bôn ba hiểm trở, lòng chẳng được yên ổn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trọng nhậm bên ngoài, chinhchiến có công. _ Giới sĩ : Khó tiến. _ Buôn bán : Ðược lợi, người thường lập nghiệp được ở bên ngoài. Nhưng không được trọn vẹn hạnh phúc.

        Hào 5:

        Xã trĩ , nhất thỉ vong, chung dĩ dự mệnh. Ý HÀO : Mất ít mà được nhiều.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Công danh phát đạt từ lúc thanh niên , tiếng tăm lừng khắp, phúc lộc dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng nổi tiếng văn chương , đức nghiệp, là thiện sĩ chốn hương thôn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ðược tiến cử vào chức vụ thanh danh. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Gần bậc tôn trưởng. Người già được kẻ tạ ơn. Phu nhân được bằng khoán hay được giấy tờ tốt đẹp. Số xấu thì không nói tốt được.

        Hào 6:

        Diểu phần kỳ sào, lữ nhân, tiến tiêu, hậu hào đào, táng ngưu vu dị, hung. Ý HÀO : Lữ khách ở nơi vao quá nên mắc họa.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Cậy tài trên đỉnh cao, kiêu nhũng sau mắc họa.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cứ lang thang bôn tẩu, nhà bỏ thân tàn.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Khó giữ được địa vị. _ Giới sĩ : Có triệu chứng bay cao.( 1 ) . _ Người thường : Ðương tốt thì bị hao tổn, hoặc nên dời chỗ ở và tu tạo thì tránh được tai họa, hoặc bị đau mắt, tai ách lửa điện, đại khái cái vinh là mầm của tai họa.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. #57
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 57: Bát Thuần Tốn hay Tốn vi phong (tốn tốn)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Tốn là thuận (thuận nhi nhập, thuận theo để đi vào một công việc gì, có mềm dẻo mới thành công).

        Thuộc tháng 4.

        Lời tượng

        Tùy phong: Tốn. Quân tử dĩ thân mệnh hành sự.

        Lược nghĩa

        Gió theo nhau là quẻ Tốn (thuận) người quân tử lấy đấy mà tự ra mệnh lệnh để làm việc.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Tân: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão

        Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý, sanh mùa xuân, mùa hạ cũng được phúc dày.

        THƠ RẰNG:

        Trên non không thấy mắt xanh,

        Bên sông gặp gỡ tâm tình thương nhau.

        Hàn vi sau ắt sang giàu

        Nhờ ơn tri ngộ, công đầu hiển vinh.

        Hào 1:

        Tiến thoái , lợi vũ nhân chi trinh. Ý HÀO : Nên quả quyết.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn có tiến, võ có công, lợi ra ngoài trước nghịch , sau thuận.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ làm được việc nhỏ, làm lớn sẽ tai hại, về công kỹ nghệ cũng hay bỏ gốc thay ngọn.Ðược sức thợ thuyền.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiến thoái bất địch, kiêm quyền, trong khó có dễ. _ Giới sĩ : Vào văn lợi hơn võ. _ Người thường : Có cái mất cái được. Số xấu hay bị nghi ngờ dèm pha.

        Hào 2:

        Tốn tại sàng hạ , dụng sử vu, phân nhược cát, vô cữu. Ý HÀO : Ði đúng đường của người hiền làm việc nước.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức lớn, biện pháp hay vẫn khiên tốn, công danh hiển đạt, có thể giữ chức thái tử, Ngự sử,

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì làm việc qui mô nhỏ thôi, hoặc làm thầy thuốc ( I) thầy số, tăng ni, tâm sự đa đoan bất nhất.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có thay đổi , hoặc sang nghành ngôn luận, sử quán. _ Giới sĩ : Thành danh. _ Người thường : Thành thực nên người cảm phục, kinh doanh được việc.

        Hào 3:

        Tần tốn, lận. Ý HÀO : Khôngkhéo tốn thuận nên mắc lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Quá cương, không biết hạ mình xuống với người, lấy thế hiếp người, nên bị đời ghét.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay gây hấn, chọc hờn, kiêu hãnh, ngỗ ngược không ai chịu nổi.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Bị khiển trách, cách giáng. _ Giới sĩ : Lo có sự tổn thất. _ Người thường : Cùng khốn, càng hoạt động càng thất bại thêm xấu hổ.

        Hào 4:

        Hối vong, điền hoạch tam phẩm. Ý HÀO : Có công , thu hoặch được nhiều.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài do dự lớn, mà vẫn khiêm cung làm đến chức lớn lắm, hoặc tư lệnh quân đội ở thành môn, lập được quân công. Chiến thắng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là điền gia,Ông , sung túc , an vui tự tại.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hoặc tổng chế ba quân ngoài biên hoặc ; làm chức trông coi Tế tự. _ Giới sĩ : Công danh thành tựu. _ Người thường : Ðược lợi, được phúc.

        Hào 5:

        Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sơ hữu chung, tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật , cát. Ý HÀO : Có công nghĩa cả, lại biết hóa thiện nữa.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết đem công về ngay, đem quá về vừa, thẩm xét kỹ càng, tuổi thanh niên khó phát đạt, đến muộn tuổi thành công.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuy không được đại dụng nhưng cũng có thanhdanh,việc phải làm đi làm lại, trước khó sau dễ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Tiên trở hậu thuận việc phải có kỳ hẹn, mưu vọng có chuyển biến. _ Giới sĩ : Nên danh. _ Người thường : Có phúc , lợi.

        Hào 6:

        Tốn tại sàng hạ, táng kỳ tư phủ, trinh , hung. Ý HÀO : Quá tốn thuân, nên xấu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Khiêm tốn tự hạ làm cho kẻ cường bạo cũng mến phục, tuy không được đắc dụng , cũng giữ được bản thân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thô lậu , vất vả , tai ách đến.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Thôi việc , tổn hại đến cùng. _ Người thường : Có lo tổn , mhưng số tốt thì trong xấu có người cứu giúp, nơi đất chết lại tìm ra sống, công thành vui vẻ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. #58
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 58: Bát Thuần Đoài hay Đoài vi trạch (đoài đoài)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Đoài là Duyệt (Hỷ duyệt, vui lòng, vừa ý, song hỷ...)

        Thuộc tháng 10.

        Lời tượng

        Lệ trạch Đoài. Quân tử dĩ bằng hữu giảng tập.

        Lược nghĩa

        Đầm liền với đầm là quẻ Đoài (vui vẻ) người quân tử lấy đấy mà bạn bè cùng giảng giải thực tập với nhau.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Đinh: Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi

        Lại sanh tháng 10 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Được dùng chính ở phương Tây

        Cùng nhau giảng tập vui vầy anh em

        Gió xuân đào lý ấm êm

        Hóa rồng nghìn dặm ngày thêm vẫy vùng.

        Hào 1:

        Hòa đoài , cát. Ý HÀO : Hoa vui đối với mọi người, nên được lòng dân.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Thấm nhuần cái học của thánh hiền Văn chương là tinh hao của đất nước, công danh lập sớm, phúc trạch dồi dào.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : An thường hòa khí , tuy không lộc vị, cũng ruộng vườn thênh thang vui thú.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hưởng ứng , hiệp lực với nhau, làm nên chính sự tốt đệp. _ Giới sĩ : Bạn tốt cùng tiến tới. _ Người thường : Hòa hợp, mọi việc đều vừa lòng, vợ chồng hòa thuận. Số xấu thì có thể xẩy kiện tụng.

        Hào 2:

        Phu đoài, cát , hối vong. Ý HÀO : Thành thực không nịnh bợ, nên không lầm lỗi.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Công thành rủ xuống cả một thời đại.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người < kết giao > vui vẻ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Ðược thăng thưởng , tiến tới. _ Người thường : Mọi việc được thuận hòa.

        Hào 3:

        Lai đoài , hung. Ý HÀO : Nịnh bợ nên xấu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giao thiệp trên với người quyền quí dưới với phú hào, tuy chẳng làm được việc gì lớn nhưng cũng an vững được chức nghiệp của mình.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ quen đưa đón nịnh bợ a dua, chẳng được nể vì mà thêm người cười khinh.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lỗi xu nịnh, khuất tất. _ Giới sĩ : Chạy chọt buồn lắm. _ Người thường : Quy lụy thêm tai họa , có khí vong thân.

        Hào 4:

        Thương đoài Vị ninh, giới tật, hữu hỷ. Ý HÀO : Tuyệt giao với bọn tà nịnh, để giữ một lòng trung nên hưởng phúc.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Lánh tà, gần hiền,nhường giỏi, đo đức để lập công lâu dài.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hiền ác lẫn lộn, xu hướng bất định lòng chẳng yên, việc chẳng đẹp, nhưng cũng cứ cẩn thậnthì trước khó sau dễ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Có mưu đuổi quân tà, được thăng chuyển. _ Giới sĩ : Ðược lựa chọn vui mừng. _ Người thường : Buôn bán có lợi, thêm nhân khẩu. Kém hơn thì tật bệnh chẳng yên, tâm chí chưa yên ổn.

        Hào 5:

        Phu vu bác, hữu lệ. Ý HÀO : Nếu dùng nhầm kẻ gian tà là nguy hại đó.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Ở ngôi tôn, lỡ dùng lầm kẻ gian hỏng việc.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí bất định, dùng bậy người để sinh oán nghét.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Gặp gian nịnh , dèm pha. _ Giới sĩ : Buồn vì bị mất , bị đoạt. _ Người thường : Bị gian tà âm mưu vây quanh làm hại.

        Hào 6:

        Dẫn đoài. Ý HÀO : Chuyên việc làm vui người.

        MỆNH - HỢP -CÁCH : Ðẹp trên vui dưới , hòa khí tưng bừng phúc trạch vẫn thế.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Gian tà là cổ hoặc lòng người , ai cũng ghét, việc chẳng ra sao.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Vai trò hướng dẫn ở cấp cao. _ Giới sĩ : Cũng tiến dẫn, lãnh đạo, nhưng chưa rõ rệt. _ Người thường : Tuy hòa đồng với mọi người, nhưng không hiển đạt được , số xấu thì có tật ách ở mắt , hoặc bị ô uế.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. #59
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 59: Phong Thủy Hoán (tốn khảm)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Hoán là Tán (tiêu tan, không tụ một chỗ)

        Thuộc tháng 3

        Lời tượng

        Phong hành thủy thượng: Hoán, Tiên Vương dĩ hưởng vu Đế, lập miếu

        Lược nghĩa

        Gió đi trên nước là quẻ Hoán (tiêu tan). Đấng Tiên Vương lấy đấy dâng lễ lên để nên dựng miếu thờ (để quy tụ lòng người khỏi tản ra).

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

        Tân: Mùi, Tỵ, Mão

        Lại sanh tháng 3 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Mộng vào đường thẳm thiên thai

        Lên non chuyện ấy cùng ai hẹn ngày

        Sắc xuân hương lạ gió bay

        Cành xưa hoa nở lần này đẹp hơn

        Hào 1:

        Dụng chửng, mã tráng, cát. Ý HÀO : Cứu sự lìa tan, có dương cương giúp nên cứu được.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài đức lại ra sức làm, gặp được tri kỷ, nên lòng người cảm phục, thế nước vững bền.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng khởi gia dễ dàng, được người giúp.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Thăng chuyển lẹ. _ Giới sĩ : Có vận bay nhẩy. _ Người thường : Ðược bậc tôn trưởng đề cử nên mưu việc toại ý.

        Hào 2:

        HOÁN , bôn kỳ kỷ, hối vong. Ý HÀO : Có đất căn cứ , nên cứu được lìa tan.

        MỆNH -HỢP - CÁCH : Ðương thời hoán , biết cơ biến để cứu vớt thì phục hưng được, trước gian khổ, sau dễ dàng.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Lìas nhà , động lực kinh doanh, buổi đầu thất chí , an tĩnh lâu lâu, muộn sau toại nguyện..

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Làm trưởng , cầm quyền binh , hoặc đượcphong tướng, dự mưu quốc sự. . _ Giới sĩ : Nên danh. _ Người thường : Mưu vọng việc nhà thành , Tăng đạo thụ ân. Số xấu , chạy ngược chạy xuôi, thất lạc, trốn tránh.

        Hào 3:

        Hoán kỳ cung. Vô hối. Ý HÀO : Ðem thân để cứu nạn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nắn cái thiên lệch để về với chính, bớt thái quá để tới trung dung, chỉ lo việc lớn, trên vì nước dưới vì dân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Xa người thân , gần kẻ sơ, lìa nhà lập nghiệp, chẳng vinh , chẳng nhục, hoặc là tăng đạo tu dưỡng.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở đô thị thì đổi đi địa phương- Tai ách tiêu tan. _ Giới sĩ : Lợi thì ở bên ngoài. _ Người thường : Hoạch lợi.

        Hào 4:

        Hoán kỳ quần, nguyên cát, hoán hữu khưu, phỉ di sở tư. Ý HÀO : Bỏ cái bé, lập cái lớn, phải trù mưu chí lý.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Giải tán bè đảng mình để hòa với đảng lớn, lập công phi thường.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài đức hơn người, có danh có lợi, nhưng tụ tán bất nhất.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Hay đứng đầu tỉnh quận. _ Giới sĩ : Tài vượt người đỗ ưu. _ Người thường : Có hung thì tán , có mưu vọng thì thành. Số xấu chẳng lợi. Có triệu chứng chôn cất trên gò cao.

        Hào 5:

        Hoán hãn kỳ đại hiệu, hoán vương cư , vô cữu. Ý HÀO : Rút quân về , mở rộng đức ra.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài cao , vị trọng, đức phục các nước nhỏ, sự nghiệp hiển hách, phúc trạch lớn lao.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí khí hơn người , dù chẳng phú quí vẫn có tiếng tăm.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Có thăng chuyển, có tiến thủ, có tai họa thì tiêu tan, cầu lợi được lợi.

        Hào 6:

        Hoán , kỳ huyết khử, dịch xuất, vô cữu. Ý HÀO : Có công cứu thời hoán , không hổ thẹn.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Gan trung đởm nghĩa, cứu hiểm họa cho dân , công thành việc trọn, hưởng vị cao, lộc dày.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Biết thời nên lùi, ngoại du phương xa, tránh hiểm ra ngoài, đổi nguy ra an.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Ở trung ương được chuyển đi ra ngoài, làm vũ tướng thì ra trị nạn. _ Giới sĩ : Dời nơi ở ẩn. _ Người thường : Dời chỗ hiểm đến nơi an. Kiện tụng hết, tật ách khỏi, ở tối ra sáng.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. #60
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        QUẺ SỐ 60: Thủy Trạch Tiết (khảm đoài)

        Ðại cương:

        Tên quẻ: Tiết là Chỉ (hữu hạn nhi chỉ, đến một thời gian nào thì ngừng, có chừng mực, có tiết độ, tiết tháo, tiết chế).

        Thuộc tháng 11

        Lời tượng

        Trạch thượng hữu thủy: Tiết, quân tử dĩ chế số độ, nghị đức hạnh

        Lược nghĩa

        Trên đầm có nước là quẻ Tiết (chừng mực) Người quân tử lấy đấy mà chế ra độ số và nghị luận về đức hạnh.

        Hà Lạc giải đoán

        Những tuổi nạp giáp:

        Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

        Mậu: Thân, Tuất, Tý

        Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú quý.

        THƠ RẰNG:

        Đường đi hiểm trở thì thôi,

        Giữ mình tiết độ, an vui dễ dàng

        Niềm vui cũng phải có chừng

        Kiêu dâm vô độ sẵn sàng biến hung.

        Hào 1:

        Bất xuất hộ đình, vô cữu. Ý HÀO : Liệu thời mà tự thủ thì khỏi nhục.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Học rộng cổ kim , thấu lẽ không tắc, giữ chức bên trong, hoặc việc công chính, lớn thì ở trung ương, nhỏ thì ở quận xã ( hộ tịch , nhân khẩu ).

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cẩn thủ, không cạnh tranh, không tai hại.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cú ở trung ương , không ra ngoài. _ Giới sĩ : Tiến thủ được. _ Người thường : Nên thủ cựu. Số xấu có triệu chứng bị mắc kẹt, bế tắc.

        Hào 2:

        Bất xuất môn đình, hung. Ý HÀO : Thời đen tối mà thủ kỹ giữ mình quá cũng không hay.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài mà chẳng biết sử dụng, gặp thời mà chẳng biết tiến thủ, giữ châu báu để nước mê man, giữ thân trong sạch giữa đời loạn luân.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quê mùa, không thông đạt nhân tình, khốn khổ giữ tiết, chẳng dám làm gì.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Mất thời cơ , không sáng suốt nên khó tiến thủ. _ Người thường : Không thông thạo, có dự tính đáng làm mà lại không làm, đáng đi ra ngoài mà lại ru rú ở nhà, đại khái nên hoạt động không nên im lìm.

        Hào 3:

        Bất tiết nhược , tắc ta nhược, vô cữu. Ý HÀO : Không giữ chừng mực đến nỗi phải lo.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Tuy ngồi địa vị, ăn lộc nước, mà chẳng biết cách chế độ để tổn tài hại dân, buồn thảm.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chuyên gian nịnh, đi quá kỷ phận mà cơm áo cũng chẳng dư, sau gặp nhiều trở ngại.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Xa xỉ bê bối đến cùng nguy. _ Giới sĩ : Kém đức hằng , nên xấu hổ. _ Người thường : Phí phạm, không từng trải.

        Hào 4:

        An tiết, hanh. Ý HÀO : Yên phận phụ tá nên thành công sữa trị.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Nguyên thủ không quên hiến pháp, người cộng tác không quên thừa thuận tiết độ, phúc trạch được lâu bền.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng suốt đời an ổn , không có việc đổ vỡ, phu nhân thì thuần chồng con để làm việc nhà.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Trọng mệnh trới mà vỗ về dân tình, nữ mệnh làm việc uỷ lạo tốt. _ Giới sĩ : Thành danh , nêu cao pháp luật. _ Người thường : Kính tên, thờ tổ được phúc.

        Hào 5:

        Cam tiết , cát, vãng hữu thượng. Ý HÀO : Chừng mực tốt lành vui vẻ.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Lập chế độ, nghị đức hạnh, thành công đương thời, lưu tiếng đời sau.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng chẳng cạnh tranh, không xa hoa, an bần cẩn thủ.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức và giới sĩ : Có thăng chuyển , đạt được. _ Người thường : Mưu vọng toại ý.

        Hào 6:

        Khổ tiết, trinh hung, hối vong. Ý HÀO : Giữ tiết quá đáng cho nên xấu.

        MỆNH - HỢP - CÁCH : Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.

        MỆNH - KHÔNG - HỢP : Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.

        XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Cố chấp quá nên hối. _ Giới sĩ : Quá nghi ngại , nên than van. _ Người thường : Ði quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì, Người già giảm thọ.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 6/7 đầuđầu ... 4567 cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Sách Bát Tự Hà Lạc
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 21
        Bài mới: 02-11-15, 17:15
      2. Bát tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Tư Vấn Dịch số
        Trả lời: 5
        Bài mới: 26-03-11, 14:44
      3. Bát Tự Hà Lạc
        By htruongdinh in forum Dịch số
        Trả lời: 11
        Bài mới: 19-02-11, 13:08

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •