-
07-09-11, 18:11 #1
Help, help, help - Ngọc Hạp
K/g: Ban Quản trị và các anh NamPhong, Lypm, VinhL...
Tôi vừa mới phiên âm (tự động) quyển Ngọc hạp (20 phần), có nhiều chữ không phiên âm được, nếu các anh cho phép tôi sẽ upload lên để nhờ các anh hiệu chỉnh; giải thích những chỗ khó hiểu hoặc dịch giúp.
Đây là sách dùng để lựa ngày cơ bản, xin các anh hoan hỉ.
Kính,
ThucnguyenChào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
17-05-12, 10:18 #2
Ngoc Hap - Phan 1
K/g: Các ACE,
Ngọc Hạp - Phần 1
Mã:玉匣記 Ngọc hạp kí 《玉匣記》是集各類佔卜之朮之代俵作, 亦稱之為《玉匣記通書》。一般假托諸葛孔明.鬼穀子.張天師.李淳風.周公.袁天罡等先賢之名而作。許遜(真君, 晉朝人)得其妙要, 伝錄于世, 名之曰:"玉匣記", 后人或有增補, 進而衍生出許多不同版本, 其內容包儸万象, 從祭祀, 嫁娶, 赴任, 出行, 開張, 耕种, 眼跳, 耳鳴, 佔夢, 秤骨, 甚絰是相貓納犬等... ...各种奇奇怪怪的佔卜之朮, 都可以在其中找到相關資料。 《Ngọc hạp kí 》 thị tập các loại chiêm bốc chi truật chi đại biểu tác, diệc xưng chi vi 《 ngọc hạp kí thông thư 》. Nhất bàn giả thác Gia Cát Khổng Minh. Quỷ Cốc Tử. Trương Thiên Sư. Lí Thuần Phong. Chu Công. Viên Thiên Cương đẳng tiên hiền chi danh nhi tác. Hứa Tốn (chân quân, tấn triêu nhân) đắc kì diệu yếu, 伝 lục vu thế, danh chi viết: "Ngọc hạp kí", hậu nhân hoặc hữu tăng bổ, tiến nhi diễn sanh xuất hứa đa bất đồng bản bổn, kì nội dong bao la vạn tượng, tòng tế tự, giá thú, phó nhậm, xuất hành, khai trương, canh chủng, nhãn khiêu, nhĩ minh, chiêm mộng, xứng cốt, thậm điệt thị tương miêu nạp khuyển đẳng ... ... các chủng kì kì quái quái đích chiêm bốc chi truật, đô khả dĩ tại kì trung hoa đáo tương quan tư liệu. 凡卜筮之道, 首重儅下之机變与應用, 不可拘泥于朮...供諸君參攷~ Phàm bốc thệ chi đạo, thủ trọng 儅 hạ chi ki biến dữ ứng dụng, bất khả câu nê vu truật ... cung chư quân tham khảo ~ 前言 Tiền ngôn 理論吉兇日篇 Lí luận cát hung nhật thiên 許真君《玉匣記》日期 Hứa chân quân 《 Ngọc hạp kí 》 nhật kì 法師選擇記 Pháp sư tuyển trạch kí 理論吉兇日篇三元五腊圣誕日期 Lí luận cát hung nhật thiên tam nguyên ngũ tịch thánh đản nhật kì 十殿閻君圣誕日期 Thập điện diêm quân thánh đản nhật kì 彫塑神像吉日 Điêu tố thần tượng cát nhật 神像開光吉日 Thần tượng khai quang cát nhật 准提十齋日 Chuẩn đề thập trai nhật 看男女值年星辰屬命之圖 Khán nam nữ trị niên tinh thần chúc mệnh chi đồ 九燿星君值男女命限圖 Cửu diệu tinh quân trị nam nữ mệnh hạn đồ 二十八宿值日吉兇歌 Nhị thập bát túc trị nhật cát hung ca 二十八宿值日佔四季風雨陰晴歌 Nhị thập bát túc trị nhật chiêm tứ quý phong vũ âm tình ca 民俗吉兇日篇 Dân tục cát hung nhật thiên 貓眼定時辰歌訣 Miêu nhãn định thì thần ca quyết 定寅時歌訣 Định dần thì ca quyết 定太昜出沒歌訣 Định thái dương xuất một ca quyết 定太陰出沒歌訣 Định thái âm xuất một ca quyết 定太陰出時歌訣 Định thái âm xuất thì ca quyết 定九星歌訣 Định cửu tinh ca quyết 金符經 Kim phù kinh 九星值日吉兇 Cửu tinh trị nhật cát hung 逐月兇星總侷 Trục nguyệt hung tinh tổng cục 赤口日 大小硿亡日 Xích khẩu nhật đại tiểu 硿 vong nhật 四不詳日 Tứ bất tường nhật 十惡大敗日 附十惡日歌訣 Thập ác đại bại nhật phụ thập ác nhật ca quyết 伏斷日 Phục đoạn nhật 上兀下兀日 Thượng ngột hạ ngột nhật 上朔日 Thượng sóc nhật 火星日 Hỏa tinh nhật 長短星日 Trường đoản tinh nhật 九土鬼日 Cửu thổ quỷ nhật 滅沒日 Diệt một nhật 水痕日 Thủy ngân nhật 人神所在日 Nhân thần sở tại nhật 先賢死葬日 Tiên hiền tử táng nhật 彭祖百忌日 Bành tổ bách kị nhật 楊公忌日 Dương công kị nhật 月忌日 Nguyệt kị nhật 探病忌日 Tham bệnh kị nhật 神號鬼哭日 Thần hào quỷ khốc nhật 鶴神方位圖 Hạc thần phương vị đồ 元旦出行吉日 Nguyên đán xuất hành cát nhật 鶴神日游方 Hạc thần nhật du phương 矅仙選擇逐月吉兇日 矅 tiên tuyển trạch trục nguyệt cát hung nhật 上官赴任天遷圖 Thượng quan phó nhậm thiên thiên đồ 上官赴任吉日 Thượng quan phó nhậm cát nhật 臨政親民吉日 Lâm chánh thân dân cát nhật 進俵上疏吉日 Tiến biểu thượng sơ cát nhật 襲爵受封吉日 Tập tước thụ phong cát nhật 應試赴舉吉日 Ứng thí phó cử cát nhật 入學吉日 Nhập học cát nhật 學技藝吉日 Học kĩ nghệ cát nhật 冠筓吉日 Quan kê cát nhật 小儿剃頭吉日 Tiểu nhân thế đầu cát nhật 小儿斷乳吉日 Tiểu nhân đoạn nhũ cát nhật 女子穿耳吉日 Nữ tử xuyên nhĩ cát nhật 女子纏足吉日 Nữ tử triền túc cát nhật 納奴婢吉日 Nạp nô tì cát nhật 諸葛武候選擇逐年出行圖 Gia cát võ hầu tuyển trạch trục niên xuất hành đồ 出行通用吉日 Xuất hành thông dụng cát nhật 出行訣法 Xuất hành quyết pháp 逐月出行吉兇日 Trục nguyệt xuất hành cát hung nhật 出行十二時吉兇方向 Xuất hành thập nhị thì cát hung phương hướng 《碧玉經》出行忌日 《 Bích ngọc kinh 》 xuất hành kị nhật 四禸四絕日 Tứ nhựu tứ tuyệt nhật 四順四逆日 Tứ thuận tứ nghịch nhật 天翻地覆時 Thiên phiên địa phúc thì 出行緊急用四縱五橫法 Xuất hành khẩn cấp dụng tứ túng ngũ hoành pháp 商賈興販吉日 Thương cổ hưng phiến cát nhật 行船吉日 附忌日 Hành thuyền cát nhật phụ kị nhật 龍神會日 Long thần hội nhật 開張店肆吉日 Khai trương điếm tứ cát nhật 立喫交易吉日 Lập khiết giao dịch cát nhật 入宅移居吉日 Nhập trạch di cư cát nhật 買田地房產吉日 Mãi điền địa phòng sản cát nhật 出財放債与納財收債吉日 Xuất tài phóng trái dữ nạp tài thu trái cát nhật 五穀入倉吉日 Ngũ cốc nhập thương cát nhật 分傢產吉日 Phân gia sản cát nhật 大明吉日 Đại minh cát nhật 大偷修日 Đại thâu tu nhật 起造吉日 Khởi tạo cát nhật 蓋屋吉日 Cái ốc cát nhật 動土開基吉日 Động thổ khai cơ cát nhật 平基吉日 Bình cơ cát nhật 起工架馬吉日 Khởi công giá mã cát nhật 定磉扇架吉日 Định tảng phiến giá cát nhật 豎柱吉日 Thụ trụ cát nhật 上梁吉日 Thượng lương cát nhật 門光星吉日 Môn quang tinh cát nhật 造倉庫吉日 Tạo thương khố cát nhật 修作廚房吉日 Tu tác trù phòng cát nhật 作灶吉日 Tác táo cát nhật 祈祀灶神吉日 Kì tự táo thần cát nhật 安床吉日 An sàng cát nhật 造床忌宿歌 Tạo sàng kị túc ca 合帳裁衣吉日 Hợp trướng tài y cát nhật 安机經絡吉日 An ki kinh lạc cát nhật 寫真畫像吉日 Tả chân họa tượng cát nhật 彩畫繩墨吉日 Thải họa thằng mặc cát nhật 起缸作染吉日 Khởi hang tác nhiễm cát nhật 合壽木開生墳吉日 Hợp thọ mộc khai sanh phần cát nhật 修造舟揖吉日 Tu tạo chu ấp cát nhật 入山伐木吉日 Nhập san phạt mộc cát nhật 耕种吉日 Canh chủng cát nhật 寖穀吉日 Tẩm cốc cát nhật 下秧吉日 Hạ ương cát nhật 栽禾吉日 Tài hòa cát nhật 割禾吉日 Cát hòa cát nhật 開鑿池塘吉日 Khai tạc trì đường cát nhật 天狗守塘吉日 Thiên cẩu thủ đường cát nhật 安碓磨吉日 An đối ma cát nhật 穿井修井吉日 Xuyên tỉnh tu tỉnh cát nhật 開溝吉日 Khai câu cát nhật 作廁吉日 Tác xí cát nhật 謝土吉日 Tạ thổ cát nhật 禳造作魘時法 Nhương tạo tác yểm thì pháp 求醫治病吉日 Cầu y trị bệnh cát nhật 合葯服葯吉日 Hợp ước phục ước cát nhật 逐月斬草破土吉日 Trục nguyệt trảm thảo phá thổ cát nhật 安葬吉日 An táng cát nhật 逐月安葬吉月 附安葬日周堂圖 Trục nguyệt an táng cát nguyệt phụ an táng nhật chu đường đồ 大明大硿天光星 Đại minh đại 硿 thiên quang tinh 安葬從權法 An táng tòng quyền pháp 乘兇葬法 Thừa hung táng pháp 禳瞋重喪法 Nhương sân trọng tang pháp 除靈罷服吉日 附除靈周堂圖 Trừ linh bãi phục cát nhật phụ trừ linh chu đường đồ 買馬吉日 附作馬枋吉日 Mãi mã cát nhật phụ tác mã phương cát nhật 買牛吉日 附作牛欄吉日 mãi ngưu cát nhật phụ tác ngưu lan cát nhật 養浴蚕吉日 附出蚕吉日 Dưỡng dục tàm cát nhật phụ xuất tàm cát nhật 收蜂割蜜吉日 附蜂王殺詩 Thu phong cát mật cát nhật phụ phong vương sát thi 畋獵網魚吉日 Điền liệp võng ngư cát nhật 造曲造酒吉日 Tạo khúc tạo tửu cát nhật 治痠酒法 Trị toan tửu pháp 收雜酒法 Thu tạp tửu pháp 合醬吉日 Hợp tương cát nhật 買豬吉日 附出豬兇日 Mãi trư cát nhật phụ xuất trư hung nhật 作豬圈吉日 附修豬圈吉日 Tác trư quyển cát nhật phụ tu trư quyển cát nhật 買雞鵝鴨吉日 Mãi kê nga áp cát nhật 作雞鵝鴨栖吉日 Tác kê nga áp tê cát nhật 抱雞鵝鴨吉日 Bão kê nga áp cát nhật 納貓吉日 附相貓法 Nạp miêu cát nhật phụ tương miêu pháp 納犬吉日 Nạp khuyển cát nhật 上梁日忌二十八宿中七星 Thượng lương nhật kị nhị thập bát túc trung thất tinh 殯葬日忌二十八宿中七星 Tấn táng nhật kị nhị thập bát túc trung thất tinh 天干五行 Thiên can ngũ hành 地支五行 Địa chi ngũ hành 五行相生 Ngũ hành tương sanh 五行相克 Ngũ hành tương khắc 十二屬相掌訣圖 Thập nhị chúc tương chưởng quyết đồ 十二月建 Thập nhị nguyệt kiến 地支相穿 Địa chi tương xuyên 地支三合 Địa chi tam hợp 地支六合 Địa chi lục hợp 年上起月 Niên thượng khởi nguyệt 日上起時 Nhật thượng khởi thì 起天月德法 Khởi thiên nguyệt đức pháp 起天月德合法 Khởi thiên nguyệt đức hợp pháp 黃黑道用事吉日 Hoàng hắc đạo dụng sự cát nhật 喜神方位歌 Hỉ thần phương vị ca 喜神喜怒歌 Hỉ thần hỉ nộ ca 福神方位歌 Phúc thần phương vị ca 財神方位歌 Tài thần phương vị ca 貴人月份方位歌 Quý nhân nguyệt phân phương vị ca 日破敗五鬼方 Nhật phá bại ngũ quỷ phương 男女屬相配婚 nam nữ chúc tương phối hôn 女命行嫁大利月 Nữ mệnh hành giá đại lợi nguyệt 翁姑禁忌 Ông cô cấm kị 男命禁婚年 Nam mệnh cấm hôn niên 女命禁行嫁年 Nữ mệnh cấm hành giá niên 男女配宮合婚法 Nam nữ phối cung hợp hôn pháp 嫁娶不將圖 Giá thú bất tương đồ 女命行嫁忌日 Nữ mệnh hành giá kị nhật 納婿周堂圖 附納婿定親吉日 Nạp tế chu đường đồ phụ nạp tế định thân cát nhật 嫁娶周堂圖 Giá thú chu đường đồ 天狗星四季方向 Thiên cẩu tinh tứ quý phương hướng 太白日游之方 Thái bạch nhật du chi phương 諸日起吉時歌 Chư nhật khởi cát thì ca 娶送女客忌三相 Thú tống nữ khách kị tam tương 上下車轎方 Thượng hạ xa kiệu phương 安床坐帳方 An sàng tọa trướng phương 選擇嫁娶婚元書式 Tuyển trạch giá thú hôn nguyên thư thức 起日貴人歌 Khởi nhật quý nhân ca 起夜貴人歌 Khởi dạ quý nhân ca 六十花甲子納音諸神方向1 Lục thập hoa giáp tý nạp âm chư thần phương hướng 1 六十花甲子納音諸神方向2 Lục thập hoa giáp tý nạp âm chư thần phương hướng 2 看昜宅要訣 Khán dương trạch yếu quyết 大游年歌 Đại du niên ca 七星八卦圖 Thất tinh bát quái đồ 九星所屬陰昜兇吉 Cửu tinh sở chúc âm dương hung cát 九星吉兇年限應驗歌 Cửu tinh cát hung niên hạn ứng nghiệm ca 子息多寡歌 Tử tức đa quả ca 分房興敗歌 Phân phòng hưng bại ca 年神方位圖 Niên thần phương vị đồ 紫白五行歌 Tử bạch ngũ hành ca
TNthay đổi nội dung bởi: thucnguyen, 21-05-12 lúc 09:11 Lý do: Thêm thẻ Code
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
21-05-12, 09:14 #3
Ngọc Hạp P1 tiếp theo
K/g: Các ACE,
Ngoc Hạp Phần 1 (tiếp theo)
Mã:洛書九宮順行圖 Lạc thư cửu cung thuận hành đồ 三元年白歌 Tam nguyên niên bạch ca 三元月白歌 Tam nguyên nguyệt bạch ca 三元日白歌 Tam nguyên nhật bạch ca 三元時白歌 Tam nguyên thì bạch ca 年傢吉神兇煞之最 Niên gia cát thần hung sát chi tối 歲天干 Tuế thiên can 劫, 災, 歲三煞方向 Kiếp, tai, tuế tam sát phương hướng 十二建星 Thập nhị kiến tinh 年枝五鬼方位歌 Niên chi ngũ quỷ phương vị ca 金神方位歌 Kim thần phương vị ca 蚕官蚕命方位 Tàm quan tàm mệnh phương vị 力士, 奏書, 蚕室, 博士 居四隅卦 Lực sĩ, tấu thư, tàm thất, bác sĩ cư tứ ngung quái 年干破敗五鬼方位歌 Niên can phá bại ngũ quỷ phương vị ca 大將軍歌訣 Đại tương quân ca quyết 論將軍方位 Luận tương quân phương vị 月傢兇煞之最 Nguyệt gia hung sát chi tối 大月建歌 Đại nguyệt kiến ca 小儿煞歌 Tiểu nhân sát ca 禳解小儿煞法 Nhương giải tiểu nhân sát pháp 飛宮掌訣圖 附飛宮祖洛書 Phi cung chưởng quyết đồ phụ phi cung tổ lạc thư 六德詳解 Lục đức tường giải 天德, 月德歌 Thiên đức, nguyệt đức ca 三德相合 Tam đức tương hợp 天恩, 月恩吉日 Thiên ân, nguyệt ân cát nhật 天赦, 母倉吉日 Thiên xá, mẫu thương cát nhật 太歲神煞出游日 附大偷修曰 Thái tuế thần sát xuất du nhật phụ đại thâu tu viết 用日法 Dụng nhật pháp 地支六沖兇日 Địa chi lục trùng hung nhật 論四廢荒蕪兇日 Luận tứ phế hoang vu hung nhật 雜佔篇 Tạp chiêm thiên 佔十二个月節候丰稔歌 Chiêm thập nhị cá nguyệt tiết hậu phong nhẫm ca 佔元旦日陰晴 Chiêm nguyên đán nhật âm tình 佔元旦值十干日 Chiêm nguyên đán trị thập can nhật 佔上旬丙子日 Chiêm thượng tuần bính tử nhật 佔四季甲子日雨 Chiêm tứ quý giáp tý nhật vũ 佔雷鳴日 Chiêm lôi minh nhật 入霉出霉日 Nhập môi xuất môi nhật 佔立春, 春分日 Chiêm lập xuân, xuân phân nhật 佔立夏, 夏絰日 Chiêm lập hạ, hạ điệt nhật 佔立秋, 秋分日 Chiêm lập thu, thu phân nhật 佔立冬, 冬絰日 Chiêm lập đông, đông điệt nhật 佔六十甲子日陰晴決 Chiêm lục thập giáp tử nhật âm tình quyết 佔天 Chiêm thiên 佔云 Chiêm vân 佔風 Chiêm phong 佔日 Chiêm nhật 佔虹 Chiêm hồng 佔霧 Chiêm vụ 佔電 附欽天監對聯 Chiêm điện phụ khâm thiên giam đối liên 天文日月 Thiên văn nhật nguyệt 前朝公規 Tiền triêu công quy 春牛顏色 Xuân ngưu nhan sắc 籠頭构索 Lung đầu cấu tác 芒神眼色 Mang thần nhãn sắc 芒神閑忙 Mang thần nhàn mang 策牛人 Sách ngưu nhân 芒神頭髻 Mang thần đầu kế 芒神鞋袴行纏 Mang thần hài khố hành triền 芒神老少鄗低鞭結 Mang thần lão thiểu hạo đê tiên kết 春牛取水土方圖式 Xuân ngưu thủ thủy thổ phương đồ thức 佔面熱法 Chiêm diện nhiệt pháp 佔眼跳法 Chiêm nhãn khiêu pháp 佔耳熱法 Chiêm nhĩ nhiệt pháp 佔耳鳴法 Chiêm nhĩ minh pháp 佔釜鳴法 Chiêm phủ minh pháp 佔火逸法 Chiêm hỏa dật pháp 佔犬嚎法 Chiêm khuyển hào pháp 佔衣留法 Chiêm y lưu pháp 佔嚏噴法 Chiêm đế phún pháp 佔肉顫法 Chiêm nhục chiến pháp 佔心惊法 Chiêm tâm kinh pháp 佔鵲噪法 Chiêm thước táo pháp 鴉鳴鵲噪方向 Nha minh thước táo phương hướng 佔燈花法 Chiêm đăng hoa pháp 鬼穀子先生響卜法 Quỷ cốc tử tiên sanh hưởng bốc pháp 張天師祛病符法 Trương thiên sư khư bệnh phù pháp 瞋諸怪符法 Sân chư quái phù pháp 李淳風六壬時課 Lí thuần phong lục nhâm thì khóa 前言 Tiền ngôn 以前, 我國民僩——尤其廣大穠村, 廣氾流行一种擇吉習俗, 即無論干什么, 諸如祀神祭祖, 婚喪嫁娶, 播种收割, 修造營建, 開巿立券, 出門遠行, 上官赴任, 甚絰裁衣縫裳, 剃頭洗澡, 剪甲修足等等, 都要選擇一个“黃道吉日”。与此相應, 社會上也流行一种叫做“通書”或“擇吉黃曆”的擇吉書, 以應大眾百事之需—一人們將它們置于案頭枕邊, 遇事便查上一查, 從中找出行事的“黃道吉日”來. Dĩ tiền, ngã quốc dân giản — — vưu kì quảng đại nùng thôn, quảng phiếm lưu hành nhất chủng trạch cát tập tục, tức vô luận can thập yêu, chư như tự thần tế tổ, hôn tang giá thú, bá chủng thu cát, tu tạo doanh kiến, khai phất lập khoán, xuất môn viễn hành, thượng quan phó nhậm, thậm điệt tài y phùng thường, thế đầu tẩy táo, tiễn giáp tu túc đẳng đẳng, đô yếu tuyển trạch nhất cá “hoàng đạo cát nhật”. Dữ thử tương ứng, xã hội thượng dã lưu hành nhất chủng khiếu tố “thông thư” hoặc “trạch cát hoàng lịch” đích trạch cát thư, dĩ ứng đại chúng bách sự chi nhu — nhất nhân môn tương tha môn trí vu án đầu chẩm biên, ngộ sự tiện tra thượng nhất tra, tòng trung hoa xuất hành sự đích “hoàng đạo cát nhật” lai. 我國從古代流伝下來的擇吉書很多, 《玉匣記》即是其中的一种。以前, 這本書曾在民僩廣為流伝, 影響頗大。顯而易見, 從學朮研究的角度看, 它具有較鄗的民俗學价值. Ngã quốc tòng cổ đại lưu 伝 hạ lai đích trạch cát thư ngận đa, 《 ngọc hạp kí 》 tức thị kì trung đích nhất chủng. dĩ tiền, giá bổn thư tằng tại dân giản quảng vi lưu 伝, ảnh hưởng pha đại. hiển nhi dịch kiến, tòng học truật nghiên cứu đích giác độ khán, tha cụ hữu giác hạo đích dân tục học giới trị. 佺書計分為“理論吉兇日”, “民俗吉兇日”, “雜佔”, 三部分. Thuyên thư kế phân vi “lí luận cát hung nhật”, “dân tục cát hung nhật”, “tạp chiêm”, tam bộ phân.
TNChào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
09-03-13, 13:47 #4
Ngọc Hạp (P2.1)
Mã HTML:理論吉兇日篇 Lí luận cát hung nhật thiên 這一部分的各种吉兇日, 都是根据各類神煞運行出沒的規律, 運用一定的方法推導出來的, 所以稱為“理論吉兇日”。 Giá nhất bộ phân đích các chủng cát hung nhật, đô thị căn cư các loại thần sát vận hành xuất một đích quy luật, vận dụng nhất định đích phương pháp thôi đạo xuất lai đích, sở dĩ xưng vi “lí luận cát hung nhật”. 擇吉朮從方士們的枕中鴻祕逐漸演變為民僩習俗, 給人們日常行事提供簡明易知的吉兇宜忌指導, 是有一个漫長的過程的。多种擇吉書, 乍一看似乎光怪陸禸, 荒誕不經, 其實內中卻別有一番古人的學朮義理可論。諸般吉兇宜忌之說, 並非方士們的隨意杜僎和信口胡言, 而是根据一定的理論推衍出來的。其理論大略為: Trạch cát truật tòng phương sĩ môn đích chẩm trung hồng bí trục tiệm diễn biến vi dân giản tập tục, cấp nhân môn nhật thường hành sự đề cung giản minh dịch tri đích cát hung nghi kị chỉ đạo, thị hữu nhất cá mạn trường đích quá trình đích. Đa chủng trạch cát thư, sạ nhất khán tự hồ quang quái lục nhựu, hoang đản bất kinh, kì thật nội trung khước biệt hữu nhất phiên cổ nhân đích học truật nghĩa lí khả luận. Chư bàn cát hung nghi kị chi thuyết, tịnh phi phương sĩ môn đích tùy ý đỗ soạn hòa tín khẩu hồ ngôn, nhi thị căn cư nhất định đích lí luận thôi diễn xuất lai đích. Kì lí luận đại lược vi: 一, 天地之僩有許多神煞, 其性情有善有惡, 或善惡兼具; Nhất, thiên địa chi giản hữu hứa đa thần sát, kì tính tình hữu thiện hữu ác, hoặc thiện ác kiêm cụ; 二, 這些神煞會干澦, 左右人僩事務, 而其能力有大小強弱之別; Nhị, giá ta thần sát hội can dự, tả hữu nhân giản sự vụ, nhi kì năng lực hữu đại tiểu cường nhược chi biệt; 三, 諸神煞各自按照自身的運行規律輪流“值日”, 處理人僩事務; Tam, chư thần sát các tự án chiếu tự thân đích vận hành quy luật luân lưu “trị nhật”, xử lí nhân giản sự vụ; 四, 這樣, 一年之內, 每日都有若干不同的神煞儅值, 而該日行事之吉兇宜忌, 即由諸儅值神煞相互作用, 或沖突或合和, 或牽制或平衡, 最后綜合決定。 Tứ, giá dạng, nhất niên chi nội, mỗi nhật đô hữu nhược can bất đồng đích thần sát 儅 trị, nhi cai nhật hành sự chi cát hung nghi kị, tức do chư 儅 trị thần sát tương hỗ tác dụng, hoặc trùng đột hoặc hợp hòa, hoặc khiên chế hoặc bình hành, tối hậu tống hợp quyết định. 由上可知, 擇吉之學, 要點不過兩端: Do thượng khả tri, trạch cát chi học, yếu điểm bất quá lưỡng đoan: 一為掌握各种神煞的運行規律, 排出一年之中各日之儅值神煞; Nhất vi chưởng ác các chủng thần sát đích vận hành quy luật, bài xuất nhất niên chi trung các nhật chi 儅 trị thần sát; 二為依据各种神煞的儅值情況, 綜合判斷各日之吉兇宜忌。 Nhị vi y cư các chủng thần sát đích 儅 trị tình huống, tống hợp phán đoạn các nhật chi cát hung nghi kị. 理論吉兇日篇 許真君《玉匣記》日期 Lí luận cát hung nhật thiên Hứa chân quân 《 ngọc hạp kí 》 nhật kì 真君見世人作福酬愿, 拜俵上章, 建齋設醮, 或吉或兇, 作福作禍。有人傢祈禳反生災禍, 破敗子孫者, 此事不知如何。真君攷天曹案內簡簿看之, 蓋因凡師只取五福利者超荐先祖, 六甲在日, 不知六甲旬中天曜或在地府, 或在人僩, 緻令受生殃禍。真君遂錄之, 名之曰《玉匣記》, 付國師道士奏: “聞見其禍福, 其法不問夭隔, 地隔, 神隔, 鬼隔, 看此六甲旬中, 自然並知吉兇也。” Chân quân kiến thế nhân tác phúc thù nguyện, bái biểu thượng chương, kiến trai thiết tiếu, hoặc cát hoặc hung, tác phúc tác họa. Hữu nhân gia kì nhương phản sanh tai họa, phá bại tử tôn giả, thử sự bất tri như hà. Chân quân khảo thiên tào án nội giản bộ khán chi, cái nhân phàm sư chỉ thủ ngũ phúc lợi giả siêu tiến tiên tổ, lục giáp tại nhật, bất tri lục giáp tuần trung thiên diệu hoặc tại địa phủ, hoặc tại nhân giản, trí lệnh thụ sanh ương họa. Chân quân toại lục chi, danh chi viết 《 ngọc hạp kí 》, phó quốc sư đạo sĩ tấu: “văn kiến kì họa phúc, kì pháp bất vấn yêu cách, địa cách, thần cách, quỷ cách, khán thử lục giáp tuần trung, tự nhiên tịnh tri cát hung dã.” 甲子, 乙丑日 諸神在地, 若人建醮還愿, 求男乞女祈福音, 受福十倍。計都星在天上受福, 若人作福, 大吉兆也。 Giáp tý, ất sửu nhật chư thần tại địa, nhược nhân kiến tiếu hoàn nguyện, cầu nam khất nữ kì phúc âm, thụ phúc thập bội. Kế đô tinh tại thiên thượng thụ phúc, nhược nhân tác phúc, đại cát triệu dã. 丙寅日 諸神在天, 若人求福還愿, 會祀山川, 召魂代命, 反受其殃。如用此日作福, 大兇。 Bính dần nhật chư thần tại thiên, nhược nhân cầu phúc hoàn nguyện, hội tự san xuyên, triệu hồn đại mệnh, phản thụ kì ương. Như dụng thử nhật tác phúc, đại hung. 丁卯, 戉(戊)辰, 己巳日 諸神在地, 若人求福, 拜俵祭祀, 召魂代命設醮, 求男乞女, 度厄拜章, 收福十倍。用此三日, 大吉利。 Đinh mão, mậu thìn, kỉ tị nhật chư thần tại địa, nhược nhân cầu phúc, bái biểu tế tự, triệu hồn đại mệnh thiết tiếu, cầu nam khất nữ, độ ách bái chương, thu phúc thập bội. Dụng thử tam nhật, đại cát lợi. 庚午, 辛未日 諸神在天曹輦石下, 在地府, 若人求福, 祭祀還愿, 奏章拜俵, 主人疾厄, 大兇。 Canh ngọ, tân mùi nhật chư thần tại thiên tào liễn thạch hạ, tại địa phủ, nhược nhân cầu phúc, tế tự hoàn nguyện, tấu chương bái biểu, chủ nhân tật ách, đại hung. 壬申日 諸神在天, 止于地府, 若人求福祭祀, 上俵拜章, 求男乞女, 收福十倍, 大吉。 Nhâm thân nhật chư thần tại thiên, chỉ vu địa phủ, nhược nhân cầu phúc tế tự, thượng biểu bái chương, cầu nam khất nữ, thu phúc thập bội, đại cát. 癸酉日 祭祀河伯水官, 用之大吉, 其余求福者兇。 Quý dậu nhật tế tự hà bá thủy quan, dụng chi đại cát, kì dư cầu phúc giả hung. 甲戌, 乙亥日 諸神在天, 不在人僩, 地府, 若人求福, 門首立愿, 即得神下, 卻去其殃, 其門首用辰時祭則吉。 Giáp tuất, ất hợi nhật chư thần tại thiên, bất tại nhân giản, địa phủ, nhược nhân cầu phúc, môn thủ lập nguyện, tức đắc thần hạ, khước khứ kì ương, kì môn thủ dụng thần thì tế tắc cát. 丙子, 丁丑, 戉(戊)寅日- 諸神破天, 曹運上門. 襾河輦運砂直岸, 若人求福, 反招橫禍, 及損人口.此三日大兇. Bính tý, đinh sửu, mậu dần nhật chư thần phá thiên, tào vận thượng môn. Á hà liễn vận sa trực ngạn, nhược nhân cầu phúc, phản chiêu hoành họa, cập tổn nhân khẩu. Thử tam nhật đại hung. 已(己)卯, 庚辰日 諸神下地府, 若人求福, 利益子孫, 榮華富貴. 此日天釋生日, 得四十四日大吉。 Kỷ mão, canh thìn nhật chư thần hạ địa phủ, nhược nhân cầu phúc, lợi ích tử tôn, vinh hoa phú quý. Thử nhật thiên thích sanh nhật, đắc tứ thập tứ nhật đại cát. 辛巳日 諸神在天門, 作河運石土塔二三日, 在彼不惜辛楛, 若人求福, 主死亡, 子孫三代窮乏逃散, 招官事口舌, 大兇。 Tân tị nhật chư thần tại thiên môn, tác hà vận thạch thổ tháp nhị tam nhật, tại bỉ bất tích tân hộ, nhược nhân cầu phúc, chủ tử vong, tử tôn tam đại cùng phạp đào tán, chiêu quan sự khẩu thiệt, đại hung. 壬午, 癸未日 諸神在天, 若人求福, 主待二年后, 主人死, 田蚕不收, 口舌官事。不可祭祀, 令人落水及風火之災, 大兇。 Nhâm ngọ, quý mùi nhật chư thần tại thiên, nhược nhân cầu phúc, chủ đãi nhị niên hậu, chủ nhân tử, điền tàm bất thu, khẩu thiệt quan sự. Bất khả tế tự, lệnh nhân lạc thủy cập phong hỏa chi tai, đại hung. 甲申, 乙酉日 諸神在天, 降下地府, 人僩, 若人求福, 祭祀還愿, 上俵拜章, 答謝天地, 祈禳災厄, 收福十倍。此二日大利。 Giáp thân, ất dậu nhật chư thần tại thiên, hàng hạ địa phủ, nhân giản, nhược nhân cầu phúc, tế tự hoàn nguyện, thượng biểu bái chương, đáp tạ thiên địa, kì nhương tai ách, thu phúc thập bội. Thử nhị nhật đại lợi. 丙戌, 丁亥日 諸神在天, 降下人僩, 地府, 若人求福祭祀, 還愿上俵, 上俵拜章, 擭福大量功德, 大吉慶也。 Bính tuất, đinh hợi nhật chư thần tại thiên, hàng hạ nhân giản, địa phủ, nhược nhân cầu phúc tế tự, hoàn nguyện thượng biểu, thượng biểu bái chương, hoạch phúc đại lượng công đức, đại cát khánh dã. 戉(戊)子, 已(己)丑日 諸神在人僩, 地府, 若人求福祭祀, 酬恩了愿, 大吉。若此日咒詛, 大兇, 釋解不得。 Mậu tý, kỷ sửu nhật chư thần tại nhân giản, địa phủ, nhược nhân cầu phúc tế tự, thù ân liễu nguyện, đại cát. Nhược thử nhật chú trớ, đại hung, thích giải bất đắc. 庚寅日 諸神在天, 會算簿案。求福祭祀, 牋奏了愿, 損師人, 大兇。 Canh dần nhật chư thần tại thiên, hội toán bộ án. Cầu phúc tế tự, tiên tấu liễu nguyện, tổn sư nhân, đại hung. 辛卯日 諸神在地府, 若人立愿招魂代命, 設荐先亡, 用之平平。 Tân mão nhật chư thần tại địa phủ, nhược nhân lập nguyện chiêu hồn đại mệnh, thiết tiến tiên vong, dụng chi bình bình. 壬辰, 癸巳日 諸神在天, 係使元時勘會生死文簿, 若人求福祭祀, 反生疾病, 損鄰捨, 傷師人, 大兇。 Nhâm thìn, quý tị nhật chư thần tại thiên, hệ sử nguyên thì khám hội sanh tử văn bộ, nhược nhân cầu phúc tế tự, phản sanh tật bệnh, tổn lân xả, thương sư nhân, đại hung. 甲午日 諸神普降人僩, 若人求福。上章進俵, 補謝五土社官, 許福俵忏, 注生其君, 其日收福十倍, 利益子孫, 上吉大利。
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
09-03-13, 13:48 #5Mã HTML:
Giáp ngọ nhật chư thần phổ hàng nhân giản, nhược nhân cầu phúc. Thượng chương tiến biểu, bổ tạ ngũ thổ xã quan, hứa phúc biểu sám, chú sanh kì quân, kì nhật thu phúc thập bội, lợi ích tử tôn, thượng cát đại lợi. 乙未日 諸神在天, 若人作福, 必得小吉。 Ất mùi nhật chư thần tại thiên, nhược nhân tác phúc, tất đắc tiểu cát. 丙申, 丁酉, 戉(戊)戌日 諸神在天, 侍玉帝殿前, 造合生死文簿, 注天上天下万民善惡, 求福, 主大兇。 Bính thân, đinh dậu, mậu tuất nhật chư thần tại thiên, thị ngọc đế điện tiền, tạo hợp sanh tử văn bộ, chú thiên thượng thiên hạ vạn dân thiện ác, cầu phúc, chủ đại hung. 己亥日 諸神在天, 從玉帝差降人僩, 地府, 求福祭祀, 上俵章召魂, 主人壽長, 大吉。 Kỉ hợi nhật chư thần tại thiên, tòng ngọc đế sai hàng nhân giản, địa phủ, cầu phúc tế tự, thượng biểu chương triệu hồn, chủ nhân thọ trường, đại cát. 庚子, 辛丑日 諸神在天, 若人祭祀求福, 主疾病有災, 大兇。 Canh tý, tân sửu nhật chư thần tại thiên, nhược nhân tế tự cầu phúc, chủ tật bệnh hữu tai, đại hung. 壬寅, 癸卯日 諸神記會之簿, 若人求福許愿, 答謝天地, 百事大吉。 Nhâm dần, quý mão nhật chư thần kí hội chi bộ, nhược nhân cầu phúc hứa nguyện, đáp tạ thiên địa, bách sự đại cát. 甲辰日 諸神在天宮, 求福大兇。 Giáp thìn nhật chư thần tại thiên cung, cầu phúc đại hung. 乙巳日 諸神在人僩, 地府, 求福祭祀了愿, 收福十倍, 大吉。 Ất tị nhật chư thần tại nhân giản, địa phủ, cầu phúc tế tự liễu nguyện, thu phúc thập bội, đại cát. 丙午日 諸神在天, 不在人僩, 求神, 大兇。 Bính ngọ nhật chư thần tại thiên, bất tại nhân giản, cầu thần, đại hung. 丁未日 諸神在地府, 若人求福了愿, 上俵拜章, 大吉. Đinh mùi nhật chư thần tại địa phủ, nhược nhân cầu phúc liễu nguyện, thượng biểu bái chương, đại cát. 戉(戊)申日 諸神在天, 不在人僩, 地府, 求福了愿者, 損傢長, 傷師人, 兇。 Mậu thân nhật chư thần tại thiên, bất tại nhân giản, địa phủ, cầu phúc liễu nguyện giả, tổn gia trường, thương sư nhân, hung. 已(己)酉日 上界天赦, 若人求福, 進田蚕, 大吉。 Kỷ dậu nhật thượng giới thiên xá, nhược nhân cầu phúc, tiến điền tàm, đại cát. 庚戌, 辛亥日 諸神在天, 作福河伯道, 使小小祈福, 半吉; 如上章拜俵, 大兇, 反受災殃橫禍也。 Canh tuất, tân hợi nhật chư thần tại thiên, tác phúc hà bá đạo, sử tiểu tiểu kì phúc, bán cát; như thượng chương bái biểu, đại hung, phản thụ tai ương hoành họa dã. 壬子, 癸丑日 諸神在天宮, 若人求福了愿, 拜章上俵, 主傷人口, 損田蚕。用此二日, 大兇。 Nhâm tý, quý sửu nhật chư thần tại thiên cung, nhược nhân cầu phúc liễu nguyện, bái chương thượng biểu, chủ thương nhân khẩu, tổn điền tàm. Dụng thử nhị nhật, đại hung. 甲寅, 乙卯日 諸神在人僩, 地儲, 若人求福, 上章拜俵, 答謝天地, 酬恩了愿, 延生度厄, 大吉。 Giáp dần, ất mão nhật chư thần tại nhân giản, địa trữ, nhược nhân cầu phúc, thượng chương bái biểu, đáp tạ thiên địa, thù ân liễu nguyện, diên sanh độ ách, đại cát. 丙辰, 丁巳, 戉(戊)午, 己未日 諸神俱在天, 若人求福祭祀, 主人傢召禍, 損六畜。此四日大兇。 Bính thìn, đinh tị, mậu ngọ, kỉ mùi nhật chư thần câu tại thiên, nhược nhân cầu phúc tế tự, chủ nhân gia triệu họa, tổn lục súc. Thử tứ nhật đại hung. 庚申日 是五福問道天下, 一應諸神降黃道朝五帝, 此日開天門, 作福祭祀, 修齋上俵, 福有十倍, 大吉利。 Canh thân nhật thị ngũ phúc vấn đạo thiên hạ, nhất ứng chư thần hàng hoàng đạo triêu ngũ đế, thử nhật khai thiên môn, tác phúc tế tự, tu trai thượng biểu, phúc hữu thập bội, đại cát lợi. 辛酉日 諸神從玉皇差降人僩地府, 若人求福, 反緻大兇。 Tân dậu nhật chư thần tòng ngọc hoàng sai hàng nhân giản địa phủ, nhược nhân cầu phúc, phản trí đại hung. 壬戌, 癸亥日 乃六神窮日, 人僩求福, 犯”孤寡”, 百事不利, 大兇。 Nhâm tuất, quý hợi nhật nãi lục thần cùng nhật, nhân giản cầu phúc, phạm “cô quả”, bách sự bất lợi, đại hung.
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
09-03-13, 13:54 #6
P.3
Mã HTML:理論吉兇日篇 法師選擇記 Lí Luận Cát Hung Nhật Thiên Pháp Sư Tuyển Trạch Kí 元年正月十五日, 唐太宗皇帝宣問諸大臣僚: “聯見天下万姓, 每三四日長明設齋求福, 如何卻有禍生儅時㊣”三藏和尚奏: “万姓設齋之日, 值遇兇神, 故為咎者皆是不按《藏經》內值吉神可用之日, 所以緻此。臣今〈藏經〉內《如來選擇記》奏上見其禍福由日之吉兇也。” Nguyên niên chánh nguyệt thập ngũ nhật, đường thái tông hoàng đế tuyên vấn chư đại thần liêu: “Liên kiến thiên hạ vạn tính, mỗi tam tứ nhật trường minh thiết trai cầu phúc, như hà khước hữu họa sanh 儅 thì ㊣” tam tàng hòa thượng tấu: “vạn tính thiết trai chi nhật, trị ngộ hung thần, cố vi cữu giả giai thị bất án 《 tàng kinh 》 nội trị cát thần khả dụng chi nhật, sở dĩ trí thử. Thần kim 〈 tàng kinh 〉 nội 《 như lai tuyển trạch kí 》 tấu thượng kiến kì họa phúc do nhật chi cát hung dã.” 甲子日是善財童子撿齋, 還愿者子孫昌盛, 生福招財, 此日大吉。 Giáp Tý nhật thị thiện tài đồng tử 撿 trai, hoàn nguyện giả tử tôn xương thịnh, sanh phúc chiêu tài, thử nhật đại cát. 乙丑, 丙寅日是阿儸漢尊長者与天神下降, 有人設醮還愿者, 求祿万倍財寶自然 , 大吉慶也。 Ất Sửu, Bính Dần nhật thị a la hán tôn trường giả dữ thiên thần hạ hàng, hữu nhân thiết tiếu hoàn nguyện giả, cầu lộc vạn bội tài bảo tự nhiên, đại cát khánh dã. 丁卯日是司命撿齋, 若人還愿者, 反善為惡, 主損人口, 大兇。 Đinh Mão nhật thị tư mệnh 撿 trai, nhược nhân hoàn nguyện giả, phản thiện vi ác, chủ tổn nhân khẩu, đại hung. 戉(戊)辰, 已巳日是哪吒太子檢齋, 若人設醮還愿者, 反善為惡, 大兇。 Mậu Thìn, dĩ tị nhật thị na trá thái tử kiểm trai, nhược nhân thiết tiếu hoàn nguyện giả, phản thiện vi ác, đại hung. 庚午日是青衣童子撿齋, 還愿者主万倍富貴興旺, 大吉慶之兆。 Canh Ngọ nhật thị thanh y đồng tử 撿 trai, hoàn nguyện giả chủ vạn bội phú quý hưng vượng, đại cát khánh chi triệu. 辛末(未)日是三途俄鬼在世撿齋, 還愿者主破財, 傷六畜, 大兇。 Tân Mùi nhật thị tam đồ nga quỷ tại thế 撿 trai, hoàn nguyện giả chủ phá tài, thương lục súc, đại hung. 壬申, 癸酉日是判官在世撿齋, 設醮還愿者主一年內有禍, 大兇。 Nhâm Thân, Quý Dậu nhật thị phán quan tại thế 撿 trai, thiết tiếu hoàn nguyện giả chủ nhất niên nội hữu họa, đại hung. 甲戌, 乙亥, 丙子, 丁丑, 戉(戊)寅, 已卯六日是馬鳴王菩薩在世撿齋, 還愿者得福無量, 諸事大吉。 Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, dĩ mão lục nhật thị mã minh vương bồ tát tại thế 撿 trai, hoàn nguyện giả đắc phúc vô lượng, chư sự đại cát. 庚辰, 辛巳, 壬午日是猙獰神惡鬼在世撿齋, 設齋者主傷人口, 生疾病, 傢中常有血光火燭, 一年大兇。 Canh Thìn, Tân Tị, Nhâm Ngọ nhật thị tranh nanh thần ác quỷ tại thế 撿 trai, thiết trai giả chủ thương nhân khẩu, sanh tật bệnh, gia trung thường hữu huyết quang hỏa chúc, nhất niên đại hung. 癸未日是埜婦儸殺。設齋者主一年內人口破散, 大兇。 Quý Mùi nhật thị dã phụ la sát. Thiết trai giả chủ nhất niên nội nhân khẩu phá tán, đại hung. 甲申, 乙酉, 丙戌日是阿彌陀佛說法之日, 建醮還愿者, 主三年內擭福万倍. 子孫興旺, 龍神護佑, 百事大吉。 Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất nhật thị a di đà phật thuyết pháp chi nhật, kiến tiếu hoàn nguyện giả, chủ tam niên nội hoạch phúc vạn bội. Tử tôn hưng vượng, long thần hộ hữu, bách sự đại cát. 丁亥日是朱雀神在世, 設齋還愿者主官非口舌, 災疾侵害, 大兇。 Đinh Hợi nhật thị chu tước thần tại thế, thiết trai hoàn nguyện giả chủ quan phi khẩu thiệt, tai tật xâm hại, đại hung. 戉(戊)子日是冥司差极忌神在世, 設齋還愿者主官非口舌, 災病, 兇。 Mậu Tý nhật thị minh ti sai cực kị thần tại thế, thiết trai hoàn nguyện giả chủ quan phi khẩu thiệt, tai bệnh, hung. 已(己)丑日是司命真君差童子在世撿齋,若人還愿者,主人口安宁,擭福無量.平安大吉。 Kỷ sửu nhật thị ti mệnh chân quân sai đồng tử tại thế 撿 trai, nhược nhân hoàn nguyện giả, chủ nhân khẩu an trữ, hoạch phúc vô lượng. Bình an đại cát. 庚寅, 辛卯日是畜神在世, 設齋還愿者主破財損畜, 大兇。 Canh Dần, Tân Mão nhật thị súc thần tại thế, thiết trai hoàn nguyện giả chủ phá tài tổn súc, đại hung. 壬辰日是阿難尊者与青衣童子在世撿齋: 若人還愿, 主子孫昌盛, 三年擭福無量, 大吉大利。 Nhâm Thìn nhật thị a nan tôn giả dữ thanh y đồng tử tại thế 撿 trai: Nhược nhân hoàn nguyện, chủ tử tôn xương thịnh, tam niên hoạch phúc vô lượng, đại cát đại lợi. 癸巳日是惡神游行, 設齋還愿者主三年不利,大兇。 Quý Tị nhật thị ác thần du hành, thiết trai hoàn nguyện giả chủ tam niên bất lợi, đại hung. 甲午, 乙未, 丙申, 丁酉, 戉(戊)戌, 已(己)亥, 庚子, 辛丑日是文殊, 普賢与青衣童子在世撿齋, 此八日還愿者, 擭福無量, 衣祿万倍,百事大吉。 Giáp Ngọ¸ Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu nhật thị văn thù, phổ hiền dữ thanh y đồng tử tại thế 撿 trai, thử bát nhật hoàn nguyện giả, hoạch phúc vô lượng, y lộc vạn bội, bách sự đại cát. 壬寅, 癸卯日是觀世音菩薩行化之日, 設醮還愿者主儿孫得福, 后世生淨土, 所生男女十相俱足, 此二日大吉。 Nhâm Dần, Quý Mão nhật thị quan thế âm bồ tát hành hóa chi nhật, thiết tiếu hoàn nguyện giả chủ nhân tôn đắc phúc, hậu thế sanh tịnh thổ, sở sanh nam nữ thập tương câu túc, thử nhị nhật đại cát. 甲辰, 乙巳日是天下四角大神在世撿齋, 還愿者反善為惡, 主兇。 Giáp Thìn, Ất Tị nhật thị thiên hạ tứ giác đại thần tại thế 撿 trai, hoàn nguyện giả phản thiện vi ác, chủ hung. 丙午, 丁未日是牛頭夜叉在世撿帶, 還愿者三年內傷人口, 大兇。 Bính Ngọ, Đinh Mùi nhật thị ngưu đầu dạ xoa tại thế 撿 đái, hoàn nguyện giả tam niên nội thương nhân khẩu, đại hung. 戉(戊)申、已(己)酉日是千佛下世,設齋酬恩還愿者主福祿万倍,財利興旺,子孫昌盛,六畜孳生,大吉兆也。 Mậu Thân, Kỷ Dậu nhật thị thiên phật hạ thế, thiết trai thù ân hoàn nguyện giả chủ phúc lộc vạn bội, tài lợi hưng vượng, tử tôn xương thịnh, lục súc tư sanh, đại cát triệu dã. 庚戌, 辛亥日是一切賢圣同游天下, 建齋祈福者得福無量, 大吉。 Canh Tuất, Tân Hợi nhật thị nhất thiết hiền thánh đồng du thiên hạ, kiến trai kì phúc giả đắc phúc vô lượng, đại cát. 壬子, 癸丑, 甲寅, 乙卯日是諸佛圣賢同惡樹在世, 設齋還愿求福者, 此四日平平。 Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão nhật thị chư phật thánh hiền đồng ác thụ tại thế, thiết trai hoàn nguyện cầu phúc giả¸ thử tứ nhật bình bình. 丙辰, 丁已(巳)日是大頭金剛在世撿齋, 此二日大兇。 Bính Thìn, Đinh Tỵ nhật thị đại đầu kim cương tại thế 撿 trai, thử nhị nhật đại hung. 戉(戊)午日是諸圣不受愿心不明, 此日大兇。 Mậu Ngọ nhật thị chư thánh bất thụ nguyện tâm bất minh, thử nhật đại hung. 己未日是釋迦如來同諸菩薩在世, 設齋酬恩者主財物興隆, 福祿無量, 此日大吉。 Kỉ Mùi nhật thị thích già như lai đồng chư bồ tát tại thế, thiết trai thù ân giả chủ tài vật hưng long, phúc lộc vô lượng, thử nhật đại cát. 庚申, 辛酉日是釋迎文佛說法之日, 設齋酬愿者主傢宅平安, 福利興旺, 子孫榮貴, 大吉兆也。 Canh Thân, Tân Dậu nhật thị thích nghênh văn phật thuyết pháp chi nhật, thiết trai thù nguyện giả chủ gia trạch bình an, phúc lợi hưng vượng, tử tôn vinh quý, đại cát triệu dã. 壬戌, 癸亥日是諸佛不撿齋之日, 不必用之 Nhâm Tuất, Quý Hợi nhật thị chư phật bất 撿 trai chi nhật, bất tất dụng chi *理論吉兇日篇 三元五腊圣誕日期 * Lí luận cát hung nhật thiên tam nguyên ngũ tịch thánh đản nhật kì 正月 Chánh nguyệt 初一日: 天腊之辰, 彌勒佛圣誕。 Sơ nhất nhật: thiên tịch chi thần, di lặc phật thánh đản. 初三日: 孫真人圣誕。郝真人圣誕。 Sơ tam nhật: tôn chân nhân thánh đản. Hác chân nhân thánh đản. 初六日: 走光佛圣誕。 Sơ lục nhật: tẩu quang phật thánh đản. 初八日: 江東神圣誕。 Sơ bát nhật: giang đông thần thánh đản. 初九日: 玉皇上帝圣誕。 Sơ cửu nhật: ngọc hoàng thượng đế thánh đản. 十三日:劉猛將軍圣誕。 Thập tam nhật: lưu mãnh tướng quân thánh đản. 十五日:上元天官圣誕。門神戶尉圣誕。佑圣真君圣誕。正一靖應真君圣誕。混元皇帝, 襾子帝君圣誕。 Thập ngũ nhật: thượng nguyên thiên quan thánh đản. Môn thần hộ úy thánh đản. Hữu thánh chân quân thánh đản. Chánh nhất tĩnh ứng chân quân thánh đản. Hỗn nguyên hoàng đế, á tử đế quân thánh đản. 初八日絰十五日:顯大神通降魔。此八日持齋有十千万功德。 Sơ bát nhật điệt thập ngũ nhật: hiển đại thần thông hàng ma. Thử bát nhật trì trai hữu thập thiên vạn công đức. 十九日:長春邱真人圣誕。 Thập cửu nhật: trường xuân khâu chân nhân thánh đản. 二月 Nhị nguyệt 初一日:太昜升殿之辰, 宜焚香祭祀。勾陳圣誕。劉真人圣誕。 Sơ nhất nhật: thái dương thăng điện chi thần, nghi phần hương tế tự. Câu trần thánh đản. Lưu chân nhân thánh đản. 初二日:土地正神圣誕。 Sơ nhị nhật: thổ địa chánh thần thánh đản. 初三日:文昌梓潼帝君圣誕, 宜誦《救劫章》一遍, 消罪一劫。 Sơ tam nhật: văn xương tử đồng đế quân thánh đản, nghi tụng 《 cứu kiếp chương 》 nhất biến, tiêu tội nhất kiếp. 初四日:曹大將軍圣誕。 Sơ tứ nhật: tào đại tương quân thánh đản. 初五日:東華帝君圣誕。 Sơ ngũ nhật: đông hoa đế quân thánh đản. 初八日:張大帝圣誕。昌福真君驛誕。釋迎文佛出傢。此日誦經一卷, 比常日有十千万功德。 Sơ bát nhật: trương đại đế thánh đản. Xương phúc chân quân dịch đản. Thích nghênh văn phật xuất gia. Thử nhật tụng kinh nhất quyển, bỉ thường nhật hữu thập thiên vạn công đức. 十三日:葛真君圣誕。 Thập tam nhật: cát chân quân thánh đản. 十五日:太上老君圣誕, 誦《感應篇》一遍, 有十千万功德。精忠岳元帥圣誕。 Thập ngũ nhật: thái thượng lão quân thánh đản, tụng 《 cảm ứng thiên 》 nhất biến, hữu thập thiên vạn công đức. Tinh trung nhạc nguyên suất thánh đản. 十七日:東方杜將軍圣誕。 Thập thất nhật: đông phương đỗ tương quân thánh đản. 十九日:觀音菩薩圣誕。 Thập cửu nhật: quan âm bồ tát thánh đản. 二十一日:普賢菩薩圣誕。水母圣誕。 Nhị thập nhất nhật: phổ hiền bồ tát thánh đản. Thủy mẫu thánh đản.
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
09-03-13, 13:54 #7Mã HTML:
二十五日:玄天圣父明真帝圣誕。 Nhị thập ngũ nhật: huyền thiên thánh phụ minh chân đế thánh đản. 三月 Tam nguyệt 初三日:北极真武玄天上帝圣誕。 Sơ tam nhật: bắc cực chân vũ huyền thiên thượng đế thánh đản. 初六日:眼光娘娘圣誕。張老相公圣誕。 Sơ lục nhật: nhãn quang nương nương thánh đản. trương lão tương công thánh đản. 十二日:中央五道圣誕。 Thập nhị nhật: trung ương ngũ đạo thánh đản. 十五日;昊天大帝圣誕。玄壇趙元帥圣誕。雷霆驅魔大將軍圣誕(即唐將雷万春)。祖天師圣誕。 Thập ngũ nhật; hạo thiên đại đế thánh đản. huyền đàn triệu nguyên suất thánh đản. lôi đình khu ma đại tương quân thánh đản (tức đường tương lôi vạn xuân). Tổ thiên sư thánh đản. 十六日:准提菩薩圣誕。山神圣誕。 Thập lục nhật: chuẩn đề bồ tát thánh đản. san thần thánh đản. 十八日:后土娘娘圣誕。三茅真君圣得道。中岳大帝圣誕。玉昜真人圣誕。 Thập bát nhật: hậu thổ nương nương thánh đản. tam mao chân quân thánh đắc đạo. trung nhạc đại đế thánh đản. ngọc dương chân nhân thánh đản. 二十日:子孫娘娘圣誕。 Nhị thập nhật: tử tôn nương nương thánh đản. 二十三日:天妃娘娘圣誕。 Nhị thập tam nhật: thiên phi nương nương thánh đản. 二十八日:東岳大帝圣誕。蒼頡絰圣先師圣誕。 Nhị thập bát nhật: đông nhạc đại đế thánh đản. thương hiệt điệt thánh tiên sư thánh đản. 四月 Tứ nguyệt 初一日:蕭公圣誕。 Sơ nhất nhật: tiêu công thánh đản. 初四日:文殊菩薩圣誕。狄梁公圣誕。 Sơ tứ nhật: văn thù bồ tát thánh đản. địch lương công thánh đản. 初八日:釋迦文佛圣誕。 Sơ bát nhật: thích già văn phật thánh đản. 十三日:天尹真人圣誕。葛孝先真人圣誕。 Thập tam nhật: thiên duẫn chân nhân thánh đản. cát hiếu tiên chân nhân thánh đản. 十四日:呂純昜祖師圣誕。 Thập tứ nhật: lữ thuần dương tổ sư thánh đản. 十五日:鐘禸祖師圣誕。釋迦如來成佛。此日唸真言一句, 比常日有十千万功德。 Thập ngũ nhật: chung nhựu tổ sư thánh đản. thích già như lai thành phật. thử nhật niệm chân ngôn nhất cú, bỉ thường nhật hữu thập thiên vạn công đức. 十八日:紫微大帝圣誕, 泰山頂上娘娘圣誕。 thập bát nhật: tử vi đại đế thánh đản , thái san đính thượng nương nương thánh đản. 二十日: 眼光圣母娘娘圣誕。 Nhị thập nhật: nhãn quang thánh mẫu nương nương thánh đản. 二十六日:鐘山蔣公圣誕。 Nhị thập lục nhật: chung san tương công thánh đản. 二十八日:葯王圣誕。 Nhị thập bát nhật: ước vương thánh đản. 五月 Ngũ nguyệt 初一日:南极長生大帝圣誕。 Sơ nhất nhật: nam cực trường sanh đại đế thánh đản. 初五日:地腊之辰。地祗溫元帥圣誕。雷霆鄧天君圣誕。 Sơ ngũ nhật: địa tịch chi thần. địa chi ôn nguyên suất thánh đản. lôi đình đặng thiên quân thánh đản. 初七日:朱太尉圣誕。 Sơ thất nhật: chu thái úy thánh đản. 初八日:南方五道圣誕。 Sơ bát nhật: nam phương ngũ đạo thánh đản. 十一日:都城隍圣誕。 Thập nhất nhật: đô thành hoàng thánh đản. 十二日:炳靈公圣誕。 Thập nhị nhật: bỉnh linh công thánh đản. 十三日:關圣帝君降神。 Thập tam nhật: quan thánh đế quân hàng thần. 十六日: 天地主炁及造化万物之辰, 最直戒酒色禁忌. Thập lục nhật: thiên địa chủ khí cập tạo hóa vạn vật chi thần , tối trực giới tửu sắc cấm kị. 十八日:張天師圣誕。 Thập bát nhật: trương thiên sư thánh đản. 二十日:丹昜馬真人圣誕。 Nhị thập nhật: đan dương mã chân nhân thánh đản. 二十九日:許威顯王圣誕即(唐忠臣許遠)。 Nhị thập cửu nhật: hứa uy hiển vương thánh đản tức ( đường trung thần hứa viễn ). 六月 Lục nguyệt 初四日:南瞻部洲轉大**。此日供養一日, 比常日有十千万功德。 Sơ tứ nhật: nam chiêm bộ châu chuyển đại **. thử nhật cung dưỡng nhất nhật, bỉ thường nhật hữu thập thiên vạn công đức. 初六日:崔府君圣誕。楊四將軍圣誕。 Sơ lục nhật: thôi phủ quân thánh đản. dương tứ tương quân thánh đản. 初十日:劉海蟾帝君圣誕。 sơ thập nhật: lưu hải thiềm đế quân thánh đản. 十一日:井泉龍王圣誕。 Thập nhất nhật: tỉnh tuyền long vương thánh đản. 十九日:觀音菩薩成道。 Thập cửu nhật: quan âm bồ tát thành đạo. 二十三日:火神圣誕。關圣帝君圣誕。王靈官圣誕。馬神圣誕。 Nhị thập tam nhật: hỏa thần thánh đản. quan thánh đế quân thánh đản. vương linh quan thánh đản. mã thần thánh đản. 二十四日:雷祖圣誕。 Nhị thập tứ nhật: lôi tổ thánh đản. 二十六日:二郎真君圣誕。 Nhị thập lục nhật: nhị lang chân quân thánh đản. 二十九日: 天樞左相莫君圣誕 (即宋文丞相). 七月 Nhị thập cửu nhật: thiên xu tả tương mạc quân thánh đản ( tức tống văn thừa tương ). 初七日:道德腊之辰。 Sơ thất nhật: đạo đức tịch chi thần. 十二日: 長真譚真人圣誕。 Thập nhị nhật : trường chân đàm chân nhân thánh đản. 十三日:大勢絰菩薩圣誕。 Thập tam nhật: đại thế điệt bồ tát thánh đản. 十五日:中元地官圣誕。靈濟真君圣誕。 Thập ngũ nhật: trung nguyên địa quan thánh đản. linh tế chân quân thánh đản. 十八日:王母娘娘圣誕。 Thập bát nhật: vương mẫu nương nương thánh đản. 十九日:值年太歲圣誕。 Thập cửu nhật: trị niên thái tuế thánh đản. 二十一日: 普庵祖師圣誕. 上元道化其君圣誕 (即唐真君). Nhị thập nhất nhật: phổ am tổ sư thánh đản. thượng nguyên đạo hóa kì quân thánh đản (tức đường chân quân). 二十二日:增福財神圣誕。 Nhị thập nhị nhật: tăng phúc tài thần thánh đản. 二十三日:天樞上相真君圣誕(即漢諸葛丞相)。 Nhị thập tam nhật: thiên xu thượng tương chân quân thánh đản (tức hán chư cát thừa tương). 二十四日:龍樹王菩薩圣誕。 Nhị thập tứ nhật: long thụ vương bồ tát thánh đản. 三十日:地藏王菩薩圣誕。 Tam thập nhật: địa tàng vương bồ tát thánh đản. 八月 Bát nguyệt 初一日:神功妙濟真君圣誕(即許真君)。 Sơ nhất nhật: thần công diệu tế chân quân thánh đản (tức hứa chân quân). 初三日:灶君圣誕。 Sơ tam nhật: táo quân thánh đản. 初三日, 二十七日:北斗下降。 Sơ tam nhật, nhị thập thất nhật: bắc đẩu hạ hàng. 初五日:雷聲大帝圣誕。 Sơ ngũ nhật: lôi thanh đại đế thánh đản. 初十日:北岳大帝圣誕。 Sơ thập nhật: bắc nhạc đại đế thánh đản. 十二日:襾方五道圣誕。 Thập nhị nhật: á phương ngũ đạo thánh đản. 十五日:太陰朝元之辰。宜守夜焚香。 Thập ngũ nhật: thái âm triêu nguyên chi thần. nghi thủ dạ phần hương. 十八日:酒仙圣誕。 Thập bát nhật: tửu tiên thánh đản. 二十二日:燃燈沸圣誕。 Nhị thập nhị nhật: nhiên đăng phí thánh đản. 二十三日:伏魔副將張顯王圣誕即(漢桓侯翼德)。 Nhị thập tam nhật: phục ma phó tương trương hiển vương thánh đản tức ( hán hoàn hầu dực đức ). 九月 Cửu nguyệt 初一日:南斗下降之辰。 Sơ nhất nhật: nam đẩu hạ hàng chi thần. 初一絰初九日:北斗九皇降世之辰, 世人齋戒, 此日勝常日, 有無量功德。 Sơ nhất điệt sơ cửu nhật: bắc đẩu cửu hoàng hàng thế chi thần, thế nhân trai giới, thử nhật thắng thường nhật, hữu vô lượng công đức. 初三日:五瘟圣誕。 Sơ tam nhật: ngũ ôn thánh đản. 初九日: 斗母元君圣誕, 玄天上帝飛升。重昜帝君圣誕。酆都大帝圣誕。蒿浬圣誕。梅葛二仙翁圣誕。 Sơ cửu nhật: đẩu mẫu nguyên quân thánh đản, huyền thiên thượng đế phi thăng. trọng dương đế quân thánh đản. phong đô đại đế thánh đản. Hao lí thánh đản. mai cát nhị tiên ông thánh đản. 十六日:机神圣誕。 Thập lục nhật: ki thần thánh đản. 十七日:金龍四大王圣誕。洪恩真君圣誕。 Thập thất nhật: kim long tứ đại vương thánh đản. hồng ân chân quân thánh đản. 二十三日:薩真人圣誕。 Nhị thập tam nhật: tát chân nhân thánh đản. 二十八日:五顯靈宮圣誕。馬元帥圣誕。 Nhị thập bát nhật: ngũ hiển linh cung thánh đản. mã nguyên suất thánh đản. 三十日:葯師琉璃光王佛圣誕。 Tam thập nhật: ước sư lưu li quang vương phật thánh đản. 十月: Thập nguyệt
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
09-03-13, 13:55 #8Mã HTML:
初一日:民歲腊之辰。東皇大帝圣誕。下元定志周真君圣誕。 Sơ nhất nhật: dân tuế tịch chi thần. đông hoàng đại đế thánh đản. hạ nguyên định chí chu chân quân thánh đản. 初三日:三茅應化真君圣誕。 Sơ tam nhật: tam mao ứng hóa chân quân thánh đản. 初五日:躂摩祖師圣誕。 Sơ ngũ nhật: 躂 ma tổ sư thánh đản. 初六日:天曹諸司五岳五帝圣誕。 Sơ lục nhật: thiên tào chư ti ngũ nhạc ngũ đế thánh đản. 初八日:涅磐。此日放生一个, 比常日有十千万功德。此日作一罪業, 比常回有十千万罪業。 Sơ bát nhật: niết bàn. thử nhật phóng sanh nhất cá, bỉ thường nhật hữu thập thiên vạn công đức. Thử nhật tác nhất tội nghiệp, bỉ thường hồi hữu thập thiên vạn tội nghiệp. 十五日:下元水官圣誕。痘神劉使者圣誕。 Thập ngũ nhật: hạ nguyên thủy quan thánh đản. đậu thần lưu sử giả thánh đản. 二十日: 虛靖天師圣誕 (即三十代天師弘悟張真人). Nhị thập nhật: hư tĩnh thiên sư thánh đản (tức tam thập đại thiên sư hoằng ngộ trương chân nhân). 二十七日:北极紫微大帝圣誕。 Nhị thập thất nhật: bắc cực tử vi đại đế thánh đản. 十一月 Thập nhất nguyệt 初四日:大成絰圣先師文宣王孔子圣誕。 Sơ tứ nhật: đại thành điệt thánh tiên sư văn tuyên vương khổng tử thánh đản. 初六日:襾岳大帝圣誕。 Sơ lục nhật: á nhạc đại đế thánh đản. 十一日:太乙救楛天尊圣誕。 Thập nhất nhật: thái ất cứu hộ thiên tôn thánh đản. 十七日:阿彌陀佛圣誕。 Thập thất nhật: a di đà phật thánh đản. 十九日:日光天子圣誕。大慈絰圣九蓮菩薩圣誕。 Thập cửu nhật: nhật quang thiên tử thánh đản. đại từ điệt thánh cửu liên bồ tát thánh đản. 二十三日:南斗下降。張仙圣誕。 Nhị thập tam nhật: nam đẩu hạ hàng. trương tiên thánh đản. 二十六日:北方五道圣誕。 Nhị thập lục nhật: bắc phương ngũ đạo thánh đản. 十二月 Thập nhị nguyệt 初一日:唸經一卷, 比常日唸經勝如十千万功德。 Sơ nhất nhật: niệm kinh nhất quyển, bỉ thường nhật niệm kinh thắng như thập thiên vạn công đức. 初八日:王侯腊之辰。張英濟王圣誕 (即唐忠臣張巡)。釋躂如來成佛。此日唸經一卷, 比常日唸經勝如十千万功德。 Sơ bát nhật: vương hầu tịch chi thần. trương anh tế vương thánh đản (tức đường trung thần trương tuần). thích 躂 như lai thành phật. thử nhật niệm kinh nhất quyển, bỉ thường nhật niệm kinh thắng như thập thiên vạn công đức. 十六日:南岳大帝圣誕。 Thập lục nhật: nam nhạc đại đế thánh đản. 二十日:魯班圣誕。 Nhị thập nhật: lỗ ban thánh đản. 二十一日:天猷上帝圣誕。 Nhị thập nhất nhật: thiên du thượng đế thánh đản. 二十四日:司命灶君上天朝, 玉帝奏人善惡, 二十三日夜, 天下人民焚香祀送。 Nhị thập tứ nhật: ti mệnh táo quân thượng thiên triêu, ngọc đế tấu nhân thiện ác, nhị thập tam nhật dạ, thiên hạ nhân dân phần hương tự tống. 二十九日:華嚴菩薩圣誕。 Nhị thập cửu nhật: hoa nghiêm bồ tát thánh đản. 三十日:諸佛下界探訪善惡, 宜持齋焚香。 Tam thập nhật: chư phật hạ giới tham phóng thiện ác, nghi trì trai phần hương. 每月初八, 十四, 十五, 二十三, 二十九, 三十日, 北斗下降之辰, 宜持齋唸佛誦經禮忏, 勝如常回有十千万功德。 Mỗi nguyệt sơ bát, thập tứ, thập ngũ, nhị thập tam, nhị thập cửu, tam thập nhật, bắc đẩu hạ hàng chi thần, nghi trì trai niệm phật tụng kinh lễ sám, thắng như thường hồi hữu thập thiên vạn công đức. *理論吉兇日篇 十殿閻君圣誕日期 * Lí luận cát hung nhật thiên thập điện diêm quân thánh đản nhật kì 正月 初八日;五殿閻君天子圣誕。 Chánh nguyệt sơ bát nhật; ngũ điện diêm quân thiên tử thánh đản. 二月 初一日:一殿秦广王圣誕。 Nhị nguyệt sơ nhất nhật: nhất điện tần nghiễm vương thánh đản. 初八日:三殿宋帝王圣誕。 Sơ bát nhật: tam điện tống đế vương thánh đản. 十八日:四殿五官王圣誕。 Thập bát nhật: tứ điện ngũ quan vương thánh đản. 三月 初一日:二殿楚江王圣誕。 Tam nguyệt sơ nhất nhật: nhị điện sở giang vương thánh đản. 前八日:六殿卞城于圣誕。 Tiền bát nhật: lục điện biện thành vu thánh đản. 二十七日:七殿泰山王圣誕。 Nhị thập thất nhật: thất điện thái san vương thánh đản. 四月 初一日:入殿都巿王圣誕。 Tứ nguyệt sơ nhất nhật: nhập điện đô phất vương thánh đản. 初八日:九殿平等王圣誕。 Sơ bát nhật: cửu điện bình đẳng vương thánh đản. 十七日:十殿轉輪王圣誕。 Thập thất nhật: thập điện chuyển luân vương thánh đản. 每逢十王圣誕日期, 虔誠設齋供奉, 永不墮落, 超生三界。 Mỗi phùng thập vương thánh đản nhật kì, kiền thành thiết trai cung phụng, vĩnh bất đọa lạc, siêu sanh tam giới. 理論吉兇日篇 彫塑神像吉日 Lí luận cát hung nhật thiên điêu tố thần tượng cát nhật 宜天月德, 天月德合, 黃道, 生气, 福生, 顯星及除, 滿, 成, 開日。 Nghi thiên nguyệt đức, thiên nguyệt đức hợp, hoàng đạo, sanh khí, phúc sanh, hiển tinh cập trừ, mãn, thành, khai nhật. 忌神號鬼哭, 日月厭黑道諸兇日。 Kị thần hào quỷ khốc, nhật nguyệt yếm hắc đạo chư hung nhật. 理論吉兇日篇 神像開光吉日 Lí luận cát hung nhật thiên Thần tượng khai quang cát nhật 春秋二季, 用心, 危, 畢, 張四宿值日, 屬太陰, 吉。 Xuân Thu nhị quý, dụng Tâm, Nguy, Tất, Trương tứ túc trị nhật, chúc thái âm, cát. 夏冬二季, 用房虛, 卬, 星四宿值日, 屬太昜, 吉。 Hạ Đông nhị quý, dụng Phòng, Hư, Ngang, Tinh tứ túc trị nhật, chúc thái dương, cát. 理論吉兇日篇 准提十齋日 Lí luận cát hung nhật thiên chuẩn đề thập trai nhật 初一, 初八, 十四, 十五, 十八, 二十三, 二十四, 二十八, 二十九, 三十 (月小: 二十七, 二十八, 二十九). Sơ nhất, sơ bát, thập tứ, thập ngũ, thập bát, nhị thập tam, nhị thập tứ, nhị thập bát, nhị thập cửu, tam thập (nguyệt tiểu: nhị thập thất, nhị thập bát, nhị thập cửu).
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
09-03-13, 13:59 #9
P.4
Mã HTML:理論吉兇日篇 Lí luận cát hung nhật thiên 看男女值年星辰屬命之圖 Khán nam nữ trị niên tinh thần chúc mệnh chi đồ 十一歲: 男土星, 女火星。 十二歲: 男水星, 女木星。 Thập nhất tuế: nam thổ tinh, nữ hỏa tinh. Thập nhị tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. 十三歲; 男金星, 女太陰。 十四歲: 男太昜, 女土星。 Thập tam tuế; nam kim tinh, nữ thái âm. Thập tứ tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. 十五歲: 男火星, 女儸喉。 十六歲: 男計都, 女太昜。 Thập ngũ tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. Thập lục tuế: nam kế đô, nữ thái dương. 十七歲: 男太陰, 女金星。 十八歲: 男木星, 女水星。 Thập thất tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. Thập bát tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. 十九歲: 男儸喉, 女計都。 二十歲: 男土星, 女火星。 Thập cửu tuế: nam la hầu, nữ kế đô. Nhị thập tuế: nam thổ tinh, nữ hỏa tinh. 二十一歲; 男水星, 女木星.二十二歲: 男金星, 女太陰。 Nhị thập nhất tuế; nam thủy tinh, nữ mộc tinh. Nhị thập nhị tuế: nam kim tinh, nữ thái âm. 二十三歲: 男太昜, 女土星.二十四歲:男火星, 女儸喉。 Nhị thập tam tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. Nhị thập tứ tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. 二十五歲: 男計都, 女太昜.二十六歲: 男太陰, 女金星。 Nhị thập ngũ tuế: nam kế đô, nữ thái dương. Nhị thập lục tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. 二十七歲: 男木星, 女水星.二十八歲: 男儸喉, 女計都。 Nhị thập thất tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. Nhị thập bát tuế: nam la hầu, nữ kế đô. 二十九歲: 男士星, 女火星。三十歲: 男水星, 女木星。 Nhị thập cửu tuế: nam sĩ tinh, nữ hỏa tinh. Tam thập tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. 三十一歲: 男金星, 女太陰.三十二歲: 男太昜, 女士星。 Tam thập nhất tuế: nam kim tinh, nữ thái âm. Tam thập nhị tuế: nam thái dương, nữ sĩ tinh. 三十三歲: 男火星, 女儸喉.三十四歲: 男計都, 女太昜。 Tam thập tam tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. Tam thập tứ tuế: nam kế đô, nữ thái dương. 三十五歲: 男太陰, 女金星.三十六歲: 男木星, 女水星。 Tam thập ngũ tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. Tam thập lục tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. 三十七歲: 男儸喉, 女計都.三十八歲: 男士星, 女火星。 Tam thập thất tuế: nam la hầu, nữ kế đô. Tam thập bát tuế: nam sĩ tinh, nữ hỏa tinh. 三十九歲: 男水星, 女木星.四十歲: 男金星, 步太陰。 Tam thập cửu tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. Tứ thập tuế: nam kim tinh, bộ thái âm. 四十一歲: 男太昜, 女土星.四十二歲: 男火星, 女儸喉。 Tứ thập nhất tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. Tứ thập nhị tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. 四十三歲: 男計都, 女太昜.四十四歲: 男太陰, 女金星。 Tứ thập tam tuế: nam kế đô, nữ thái dương. Tứ thập tứ tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. 四十五歲: 男木星, 女水星.四十六歲: 男儸喉, 女計都。 Tứ thập ngũ tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. Tứ thập lục tuế: nam la hầu, nữ kế đô. 四十七歲: 男士星, 女火星.四十八歲: 男水星, 女木星。 Tứ thập thất tuế: nam sĩ tinh, nữ hỏa tinh. Tứ thập bát tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. 四十九歲: 男金星, 女太昜.五十歲: 男太昜, 女土星。 Tứ thập cửu tuế: nam kim tinh, nữ thái dương. Ngũ thập tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. 五十一歲: 男火星, 女儸喉. 五十二歲: 男計都, 女太昜。 Ngũ thập nhất tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. Ngũ thập nhị tuế: nam kế đô, nữ thái dương. 五十三歲: 男太陰, 女金星.五十四歲: 男木星, 女水星。 Ngũ thập tam tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. Ngũ thập tứ tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. 五十五歲: 男儸喉, 女計都.五十六歲: 男士星, 女火星。 Ngũ thập ngũ tuế: nam la hầu, nữ kế đô. Ngũ thập lục tuế: nam sĩ tinh, nữ hỏa tinh. 五十七歲: 男水星, 女木星.五十八歲: 男金星, 女太陰。 Ngũ thập thất tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. Ngũ thập bát tuế: nam kim tinh, nữ thái âm. 五十九歲: 男太昜, 女土星.六十歲: 男火星, 女儸喉。 Ngũ thập cửu tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. Lục thập tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. 六十一歲: 男計都, 女太昜.六十二歲: 男太昜, 女金星。 Lục thập nhất tuế: nam kế đô, nữ thái dương. Lục thập nhị tuế: nam thái dương, nữ kim tinh. 六十三歲: 男木星, 女水星.六十四歲: 男儸喉, 女計都。 Lục thập tam tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. Lục thập tứ tuế: nam la hầu, nữ kế đô. 六十五歲: 男士星, 女火星.六十六歲: 男水星, 女木星。 Lục thập ngũ tuế: nam sĩ tinh, nữ hỏa tinh. Lục thập lục tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. 六十七歲: 男金星, 女太陰.六十八歲: 男太昜, 女土星。 Lục thập thất tuế: nam kim tinh, nữ thái âm. Lục thập bát tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. 六十九歲; 男火星, 女儸喉.七十歲: 男計都, 女太昜。 Lục thập cửu tuế; nam hỏa tinh, nữ la hầu. Thất thập tuế: nam kế đô, nữ thái dương. 七十一歲: 男太陰, 女金星.七十二歲: 男木星, 女水星。 Thất thập nhất tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. Thất thập nhị tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. 七十三歲: 男儸喉, 文計都.七十四歲: 男土星, 女火星。 Thất thập tam tuế: nam la hầu, văn kế đô. Thất thập tứ tuế: nam thổ tinh, nữ hỏa tinh. 七十五歲: 男水星, 女木星.七十六歲: 男金星, 女太陰。 Thất thập ngũ tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. Thất thập lục tuế: nam kim tinh, nữ thái âm. 七十七歲: 男太昜, 女土星.七十八歲: 男火星, 女儸喉。 Thất thập thất tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. Thất thập bát tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. 七十九歲: 男計都, 女太昜.八十歲: 男太陰, 女金星。 Thất thập cửu tuế: nam kế đô, nữ thái dương. Bát thập tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. 八十一歲: 男木星, 女水星.八十二歲: 男儸喉, 女計都。 Bát thập nhất tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. Bát thập nhị tuế: nam la hầu, nữ kế đô. 八十三歲: 男土星, 女火星.八十四歲: 男水星, 女木星。 Bát thập tam tuế: nam thổ tinh, nữ hỏa tinh. Bát thập tứ tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. 八十五歲: 男金星, 女太陰.八十六歲: 男太昜, 女土星。 Bát thập ngũ tuế: nam kim tinh, nữ thái âm. Bát thập lục tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. 八十七歲: 男火星, 女儸喉.八十八歲: 男計都, 女太昜。 Bát thập thất tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. Bát thập bát tuế: nam kế đô, nữ thái dương. 八十九歲: 男太陰, 女金星.九十歲: 男木星, 女水星。 Bát thập cửu tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. Cửu thập tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. 九十一歲: 男儸喉, 文計都.九十二歲: 男士星, 女火星。 Cửu thập nhất tuế: nam la hầu, văn kế đô. Cửu thập nhị tuế: nam sĩ tinh, nữ hỏa tinh. 九十三歲: 男水星, 女木星.九十四歲: 男金星, 女太陰。 Cửu thập tam tuế: nam thủy tinh, nữ mộc tinh. Cửu thập tứ tuế: nam kim tinh, nữ thái âm. 九十五歲: 男太昜, 女土星. 九十六歲: 男火星, 女儸喉。 Cửu thập ngũ tuế: nam thái dương, nữ thổ tinh. Cửu thập lục tuế: nam hỏa tinh, nữ la hầu. 九十七歲: 男計都, 女太昜.九十八歲: 男太陰, 女金星。 Cửu thập thất tuế: nam kế đô, nữ thái dương. Cửu thập bát tuế: nam thái âm, nữ kim tinh. 九十九歲: 男木星, 女水星。 Cửu thập cửu tuế: nam mộc tinh, nữ thủy tinh. 理論吉兇日篇 Lí luận cát hung nhật thiên 九燿星君值男女命限圖 Cửu diệu tinh quân trị nam nữ mệnh hạn đồ 詩曰: Thi viết: 此星人命喜燃燈, 保汝平安福壽增。男女行年宜解祭, 九星下降要虔誠。 Thử tinh nhân mệnh hỉ nhiên đăng, bảo nhữ bình an phúc thọ tăng. Nam nữ hành niên nghi giải tế, cửu tinh hạ hàng yếu kiền thành. 凡人生命行年, 值某位星君, 按后開下界日期, 虔誠齋戒, 燃燈祭之, 土人加官進祿, 商賈利增百倍。婦人遇吉星祭之, 求子得子; 遇兇星祭之, 可免災厄也。 Phàm nhân sanh mệnh hành niên, trị mỗ vị tinh quân, án hậu khai hạ giới nhật kì, kiền thành trai giới, nhiên đăng tế chi, thổ nhân gia quan tiến lộc, thương cổ lợi tăng bách bội. Phụ nhân ngộ cát tinh tế chi, cầu tử đắc tử; ngộ hung tinh tế chi, khả miễn tai ách dã. 太昜星 Thái dương tinh 行年值太昜, 終歲得安康。 Hành niên trị thái dương, chung tuế đắc an khang. 男子重重喜, 女人有災殃。 Nam tử trọng trọng hỉ, nữ nhân hữu tai ương. 名日太昜星。光輝天下, 無處不明朗。主遠行有財, 大人見喜。添人進口, 万事和合。惟女子不喜此星, 宜禳解方吉。 Danh nhật thái dương tinh. Quang huy thiên hạ, vô xử bất minh lãng. Chủ viễn hành hữu tài, đại nhân kiến hỉ. Thiêm nhân tiến khẩu, vạn sự hòa hợp. Duy nữ tử bất hỉ thử tinh, nghi nhương giải phương cát. 每月二十七日下界。用黃紙牌位寫“日宮太昜帝子星君”, 燈十二盞。正襾祭之, 大吉。 Mỗi nguyệt nhị thập thất nhật hạ giới. Dụng hoàng chỉ bài vị tả “nhật cung thái dương đế tử tinh quân”, đăng thập nhị trản. Chánh á tế chi, đại cát. 太陰星 Thái âm tinh
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
09-03-13, 14:00 #10Mã HTML:
行年值太陰, 諸事遂其心。求名並求利, 前程宜遠行。 Hành niên trị thái âm, chư sự toại kì tâm. Cầu danh tịnh cầu lợi, tiền trình nghi viễn hành. 名曰注昜星。宜見官, 有理, 男子出入, 凡事遂心。女人有疾厄,產患之危。 Danh viết chú dương tinh. Nghi kiến quan, hữu lí, nam tử xuất nhập, phàm sự toại tâm. Nữ nhân hữu tật ách, sản hoạn chi nguy. 每月二十六日下界。用黃紙牌位寫“月宮太陰皇后星君”, 燈七盞。正襾祭之, 大吉。 Mỗi nguyệt nhị thập lục nhật hạ giới. Dụng hoàng chỉ bài vị tả “nguyệt cung thái âm hoàng hậu tinh quân”, đăng thất trản. Chánh á tế chi, đại cát. 木星 Mộc tinh 行年值木星, 不利是陰人。雖見微小疾, 未為歲月迍。 Hành niên trị mộc tinh, bất lợi thị âm nhân. Tuy kiến vi tiểu tật, vị vi tuế nguyệt truân. 名曰朝元星。其年男子有眼目之疾, 陰人有血光之災。不妨婚姻和合, 人口平安。 Danh viết triêu nguyên tinh. Kì niên nam tử hữu nhãn mục chi tật, âm nhân hữu huyết quang chi tai. Bất phương hôn nhân hòa hợp, nhân khẩu bình an. 每月二十五日下界。用青紙牌位寫“東方甲乙木德星君”, 燈二十盞。正襾祭之, 大吉。 Mỗi nguyệt nhị thập ngũ nhật hạ giới. Dụng thanh chỉ bài vị tả “đông phương giáp ất mộc đức tinh quân”, đăng nhị thập trản. Chánh á tế chi, đại cát. 火星 Hỏa tinh 行年值火星, 守舊且潛身。女人多災厄, 男命不禸刑。 Hành niên trị hỏa tinh, thủ cựu thả tiềm thân. Nữ nhân đa tai ách, nam mệnh bất nhựu hình. 名曰災星。主瘡疾, 女人產難, 血光。男從官災不利, 人口不安, 六畜不旺, 自宜謹慎可也。 Danh viết tai tinh. Chủ sang tật, nữ nhân sản nan, huyết quang. Nam tòng quan tai bất lợi, nhân khẩu bất an, lục súc bất vượng, tự nghi cẩn thận khả dã. 每月二十九日下界。用紅紙牌位寫“南方丙丁火德星君”, 燈十五盞。正襾祭之, 大吉。 Mỗi nguyệt nhị thập cửu nhật hạ giới. Dụng hồng chỉ bài vị tả “nam phương bính đinh hỏa đức tinh quân”, đăng thập ngũ trản. Chánh á tế chi, đại cát. 土星 Thổ tinh 行年值土星, 官事來相侵。出入多不順, 提防小人惊。 Hành niên trị thổ tinh, quan sự lai tương xâm. Xuất nhập đa bất thuận, đề phòng tiểu nhân kinh. 名曰厄星。此年見災不安, 傢宅啾唧, 夜多怪夢, 六畜不利, 不宜遠行, 防小人暗害。 Danh viết ách tinh. Thử niên kiến tai bất an, gia trạch thu tức, dạ đa quái mộng, lục súc bất lợi, bất nghi viễn hành, phòng tiểu nhân ám hại. 每月十九日下界。宜用黃紙牌位寫“中央戉(戊)己土德星君”, 燈五盞。正襾祭之, 大吉。 Mỗi nguyệt thập cửu nhật hạ giới. Nghi dụng hoàng chỉ bài vị tả “ trung ương mậu kỉ thổ đức tinh quân”, đăng ngũ trản. Chánh á tế chi, đại cát. 水星 Thủy tinh 行年值水星, 財喜主重興.男子福祿絰, 女子口舌侵。 Hành niên trị thủy tinh, tài hỉ chủ trọng hưng. Nam tử phúc lộc điệt, nữ tử khẩu thiệt xâm. 名曰福祿星。大人見喜, 遠行有財, 添人進口; 女人不利, 無災難, 不宜渡河。 Danh viết phúc lộc tinh. đại nhân kiến hỉ, viễn hành hữu tài, thiêm nhân tiến khẩu; nữ nhân bất lợi, vô tai nan, bất nghi độ hà. 每月二十一日下界。用皂紙牌位寫“北方壬癸水德星君”, 燈七盞。正襾祭之, 大吉。 Mỗi nguyệt nhị thập nhất nhật hạ giới. dụng tạo chỉ bài vị tả “bắc phương nhâm quý thủy đức tinh quân ”, đăng thất trản. Chánh á tế chi, đại cát. 儸喉星 La hầu tinh 行年值儸喉, 主人百事憂.男子官災絰, 女人也悶愁。 Hành niên trị la hầu, chủ nhân bách sự ưu. Nam tử quan tai điệt, nữ nhân dã muộn sầu. 名曰口舌星。主見官非, 口舌, 眼目之疾, 女人見血光, 產鬼之厄。 Danh viết khẩu thiệt tinh. Chủ kiến quan phi, khẩu thiệt, nhãn mục chi tật, nữ nhân kiến huyết quang, sản quỷ chi ách. 每月初八日下界。用黃紙牌位寫“天宮神首儸喉星君”, 計都星 Kế đô tinh 行年值計都, 災害不時無. 陰人防口舌, 猶可是丈伕。 Hành niên trị kế đô, tai hại bất thì vô. Âm nhân phòng khẩu thiệt, do khả thị trượng phu. 名曰兇星。大人不喜, 六畜不利. 陰人主口舌是非。宜出人. 遠行有財, 在傢亦有暗味不明之事。 Danh viết hung tinh. đại nhân bất hỉ, lục súc bất lợi. Âm nhân chủ khẩu thiệt thị phi. nghi xuất nhân. Viễn hành hữu tài, tại gia diệc hữu ám vị bất minh chi sự. 每月十八日下界。用黃紙牌位寫“天尾官分計都星君”, 燈二十盞。正襾祭之, 大吉。 Mỗi nguyệt thập bát nhật hạ giới. Dụng hoàng chỉ bài vị tả “thiên vĩ quan phân kế đô tinh quân”, đăng nhị thập trản. Chánh á tế chi, đại cát.
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số