Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 1/6 123 ... cuốicuối
    kết quả từ 1 tới 10 trên 54
      1. #1
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default Tạo quẻ Diệc ( Dịch ) - An Lục Thân - Lục Thần.....

        Mình sẽ lần lượt post lên đê bạn nào thích nghiên cứu về bốc dịch có thêm tài liệu tham khảo. Sẽ lần lượt đi từ đơn giản đến phức tạp và sẽ kèm theo nhiều phú chữ nôm và mình sẽ cố gắng chuyển dịch theo cách mình hiểu. Rất mong các bạn có kiến thức về phú chữ Nôm góp ý.

        Bài thứ 13 - LUẬN VỀ QUẺ DIỆC
        Ai muốn học phải đọc thuộc lòng, bài nào tôi dặn phải đọc thuộc như gõ mõ vậy, thời trang quẻ gắng quẻ mới đặng, phải nhìn coi tám cung dưới đây cho nhớ :

        III, :I:, ::I, I::, :II, I:I, :::, II Cách viết a )

        CÀN, KHẢM, CẤN, CHẤN, TỐN, LY, KHÔN, ĐOÀI
        [IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/Img0109.jpg[/IMG]
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17),nguyenduong_tb (08-11-12)

      3. #2
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Trong bài trước nói về quẻ đơn. Bài này nói về quẻ kép, hai quẻ đơn chồng lên nhau tạo thành quẻ kép.
        Ví dụ :
        CÀN chồng lên CÀN thành quẻ thuần CÀN IIIIII
        KHẢM chồng lên SƠN thành quẻ LỮ ::I:I:
        TỐN chồng lên KHẢM thành quẻ HOÁN :I::II

        Phép chấm quẻ Diệc từ dưới chấm lên , hào đầu tiên là hào sơ, hào thứ hai là hào nhị….đến hào trên cùng là hào lục ( hào thứ nhất, thứ hai…đến hào thứ sáu ). Gắn Lục Thân cho quẻ cũng từ dưới mà lên.
        Quẻ dưới gọi là nội quái
        Quẻ trên gọi là ngoại quái

        Sau đây là cách an Lục Thân cho quẻ
        BÀI SỐ 14 – LỤC THÂN ( phải đọc thuộc lòng )

        Nôi Càn : Tí, Dần, Thìn; Ngoại Càn : Ngọ, Thân, Tuất
        Nội Khảm : Dần, Thìn, Ngọ ; Ngoại Khảm : Thân, Tuất, Tí
        Nội Cấn : Thìn, Ngọ, Thân ; Ngoại Cấn : Tuất, Tí, Dần
        Nội Chấn : Tí, Dần, Thìn ; Ngoại Chấn : Ngọ, Thân, Tuất
        Nội Tốn : Sửu, Hợi, Dậu ; Ngoại Tốn : Mùi, Tỵ, Mẹo
        Nội Ly : Mẹo, Sửu, Hợi ; Ngoại Ly : Dậu, Mùi, Tỵ
        Nội Khôn : Mùi, Tỵ, Mẹo ; Ngoại Khôn : Sửu, Hợi, Dậu
        Nội Đoài : Tỵ, Mẹo, Sửu ; Ngoại Đoài : Hợi, Dậu, Mùi

        Để dễ theo dõi các bạn quan tâm nên tải về ebook của Nguyễn Hiến Lê : KINH DICH – Đạo của người quân tử mà mình có gởi lên trên diễn đàn này
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17),thaihoa (20-02-12)

      5. #3
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Đây là link của phú chữ nôm, lần lượt sẽ đi chi tiết từng bài :
        http://www.mediafire.com/?55oho8lasoddvxc
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17)

      7. #4
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        BÀI SỐ 15 – LỤC THẤN ( phải đọc thuộc lòng )
        Càn, Đoài Kim huynh Thổ phụ truyền, Mộc tài Hỏa quỷ Thủy tử nhiên
        Khôn, Cấn, Thổ huynh Hỏa vi phụ. Mộc quỷ Thủy tài Kim tử lộ
        Chấn, Tốn, Mộc huynh Thủy phụ mẫu. Kim quỷ Hỏa tử tài thị Thổ
        Khảm cung Thủy huynh Hỏa vi tài, Thổ quỷ Kim phụ Mộc tử lai
        Ly cung Hỏa huynh Thủy vi quỷ, Thổ tử Mộc phụ Kim tài trợ

        Dịch nghĩa ( người dịch : huynhthanhchiem )
        Trong 64 quẻ diệc thì cũng thuộc vào ngũ hành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa ,Thổ. Để nạp ngũ hành cho từng hào quẻ người xưa cũng chia mỗi quẻ thuộc nhóm nào.
        Nhưng trước hết ta phải nhớ quy tắc sau :

        Càn III Đoài II: thuộc Kim
        Khôn ::: Cấn ::I thuộc Thổ
        Chấn I:: Tốn :II `thuộc Mộc
        Khảm :I: thuộc Thủy
        Ly I:I thuộc Hỏa
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17)

      9. #5
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Sau đó phải biết Địa chi thuộc hành gì . Địa chi là : Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.. Trong đó
        Tí, Hợi thuộc Thủy; Dần Mão thuộc Mộc, Tỵ Ngọ thuộc Hỏa, Thân Dậu thuộc Kim. Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc Thổ
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17),nguyenduong_tb (08-11-12)

      11. #6
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Sau đó phải xem quẻ thuộc nhóm nào. Ví dụ quẻ Thiên Sơn Độn thuộc nhóm Càn ::IIII
        nội quái là quẻ Cấn ( Cấn vi Sơn ). Vậy hào sơ là hào Thìn, hào nhị hào Ngọ, hào tam là hào Thân. Vậy ghi phụ mẫu ở hào sơ ( Thìn thuộc thổ ); Quan quỷ ở hào nhị ( Ngọ thuộc Hỏa ) , huynh đệ ở hào tam ( Thân thuộc kim ).
        Ngoại quái là quẻ Càn ( Càn vi Thiên ) . Vậy hào tứ là hào Ngọ ( quan quỷ ) , hào ngũ là hào Thân ( huynh đệ ) , hào lục là hào Tuất ( phụ mẫu )

        Như vậy ta đã an được LỤC THẦN cho quẻ. Lục thần là : huynh đệ, phụ mẫu, thê tài, quan quỷ, tử tôn. Trong ví dụ trên hào thê tài và tử tôn không xuất hiện
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      12. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17),nguyenduong_tb (08-11-12)

      13. #7
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        thay đổi nội dung bởi: huynhthanhchiem, 21-02-12 lúc 20:54
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      14. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17)

      15. #8
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        QUẺ LÔI HỎA PHONG
        Ngoại quái là Chấn I:: ( chấn vi lôi ) Ngoại Chấn : Ngọ, Thân, Tuất
        Nội quái là Ly I:I ( ly vi hỏa ) Nội Ly : Mẹo, Sửu, Hợi
        Quẻ Lôi Hỏa Phong thuộc nhóm Khảm ( Khảm cung Thủy huynh Hỏa vi tài, Thổ quỷ Kim phụ Mộc tử lai )
        [IMG][IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/LIHAPHONG.jpg[/IMG][/IMG]
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      16. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17)

      17. #9
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default Tên 64 quẻ và phân nhóm

        Tên 64 Quẻ : ( phải đọc thuộc lòng )
        [IMG][IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/64QUDCHNHM.jpg[/IMG][/IMG]
        Phải nhớ đủ 64 quẻ, khi đọc lên một quẻ thì ngoại quái đọc trước, nội quái đọc sau tiếp đó là tên quẻ. Và phải biết xếp lục thân, lục thần cho quẻ. Và mỗi quẻ đơn là thế nào .
         Càn vi thiên biểu hiện trời
         Khảm vi thủy .. ……….nước
         Cấn vi sơn…………….núi
         Chấn vi lôi……………sấm sét
         Tốn vi phong………….gió
         Ly vi hỏa……………..lửa
         Khôn vi địa …………..đất
         Đoài vi trạch………….đầm, ao hồ
        Ví dụ : ngoại quái là Cấn , nội quái là Khảm thì đọc là Sơn Thủy Mông
        Ngoại quái là Ly, nội quái là Chấn thì đọc là Hỏa Lôi Phệ Hạp
        A. Nhóm thuộc quẻ Càn : gồm tám quẻ
        Càn vi thiên, Thiên phong Cấu, Thiên sơn Độn, Thiên địa Bĩ, Phong địa Quán, Sơn địa Bác, Hỏa địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu

        Cách đọc tắt :
        Thuần Càn, Cấu, Độn, Bĩ, Quán, Bác, Tấn, Đại Hữu
        [IMG][IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/NHMCN.jpg[/IMG][/IMG]
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      18. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17),nguyenduong_tb (08-11-12)

      19. #10
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        B. Nhóm thuộc quẻ Khảm : Gồm tám quẻ
        Khảm vi Thủy, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư

        Cách viết tắt :
        Thuần Khảm, Tiết, Truân, Ký Tế, Cách, Phong, Minh Di, Sư

        Tượng quẻ :
        [IMG][IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/NHMKHM.jpg[/IMG][/IMG]
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      20. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        Minh An (28-06-17),nguyenduong_tb (08-11-12)

      Trang 1/6 123 ... cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Trả lời: 8
        Bài mới: 19-10-14, 00:57
      2. Ứng dụng quẻ hình quẻ Dịch trong Phong thủy
        By Hiền Lành Béo Tốt in forum Dịch số
        Trả lời: 8
        Bài mới: 11-06-12, 15:33

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •