Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 3/6 đầuđầu 12345 ... cuốicuối
    kết quả từ 21 tới 30 trên 54
      1. #21
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Chữ Quái là quẻ, sơ là đầu, nhị là hai, tam là ba, tứ là bốn, ngũ là năm, lục là sáu. Phép gieo quẻ bắt dưới chấm lên. Quái sơ thế sơ ứng tứ; quái nhị thế nhị ứng ngũ; quái tam thế tam ứng lục; quái tứ thế tứ ứng sơ; quái ngũ thế ngũ ứng nhị; thất viết du hồn thế tứ ứng sơ; bát viết qui hồn thế tam ứng lục; bát thuần thế lục ứng tam; mỗi tượng là tám quẻ.
        Trong đó QUẺ 6 là quẻ du hồn. Và Quẻ 7 là quẻ quy hồn
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        thichtubinh (11-03-12)

      3. #22
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default Cách gieo quẻ Dịch ( Diệc )

        Phép gieo quẻ Diệc chấm từ dưới chấm lên.
        Gieo lần đầu tiên gạch dưới, lần thứ hai vạch trên, lần thứ ba vạch trên nữa. Lần lượt gieo sáu lần, mỗi lần gieo cần ba đồng tiền.
        Vái tổ rồi cầm ba đồng tiền bỏ vô mu rùa hay trong tô, mân mê bỏ rớt xuống keng, keng, keng... coi thử mấy sấp mấy ngữa.
        Như một đồng sấp là hô: "nhất bối vi dương", là vạch dài ( ___ );

        thấy hai đồng sấp hô "nhị bối vi sách" là hai vạch ngắn ( _ _ );

        thấy ba đồng sấp thì hô "tam bối vi trùng" là khoanh tròn chữ ( O );

        thấy ba đồng ngữa thì hô "tam tự vi giao", giống như chữ ( X )

        gặp quẻ giao trùng thì động, giao kể là âm, âm là sách ( _ _ ); trùng là dương ( ___ ). Trang quẻ rồi, coi dưới là Nội quái, trên là Ngoại quái, tìm tượng gì cho biết quẻ gì. Trong tám tượng có sáu mươi bốn quẻ đó ở trong bài số 16 quái danh
        Lê Văn Nhàn
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. #23
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        [IMG][IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/hinh1.jpg[/IMG][/IMG]
        [IMG][IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/hinh2.jpg[/IMG][/IMG]
        Nguyễn Hiến Lê
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        thichtubinh (11-03-12)

      6. #24
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Bài số 19.- LỤC THÚ (Sáu con thú)
        (Đọc thuộc lòng)
        Thanh Long thuộc Mộc, Châu Tước thuộc Hỏa, Câu Trận, Đằng Xà thuộc Thổ, Bạch Hổ thuộc Kim, Huyền Võ thuộc Thủy. Đọc như vầy: Giáp Ất Thanh Long, Bính Đinh Châu Tước, Mồ Câu Trận, Kỷ Đằng Xà, Canh Tân Bạch Hổ, Nhâm Quý Huyền Võ. Trang quẻ xong rồi như ngày hôm nay gặp ngày Tân Dậu ( tức ngày mồng 9 tháng 2 năm Mậu Thìn ) ( Dương lịch 1/3/2012 ) thì ghi Bạch Hổ tại hào sơ, Huyền Võ tại hào nhị, Thanh Long tại hào tam, Châu tước tại hào tứ, Câu Trận tại hào ngũ, Đằng Xà tại hào lục là an đủ sáu hào.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. #25
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Bài 20.- BÁT QUÁI THUỘC NGŨ HÀNH
        - Càn Đoài thuộc kim; Chấn Tốn thuộc MỘc; Khôn Cấn thuộc Thổ; Khảm cung thuộc Thủy, Ly cung thuộc Hỏa.

        Thiên Can Thuộc Ngũ Hành
        - Giáp Ất thuộc Mộc ở về Đông phương; Bính Đinh thuộc Hỏa ở về Nam phương; Mồ Kỷ thuộc Thổ ở về Trung ương; Canh Tân thuộc Kim ở về Tây phương; Nhâm Quý thuộc Thủy ở về Bắc phương.

        Bài số 21.- Địa Chi Thuộc Ngũ Hành
        (Đọc thuộc lòng để biên Huynh, Tử, Tài, Quỉ, Phụ)
        - Hợi Tý thuộc Thủy; Dần Mẹo thuộc Mộc; Tỵ Ngọ thuộc Hỏa; Thân Dậu thuộc Kim; Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ.

        Năm, tháng, ngày, giờ cũng thuộc như vậy.

        Thí dụ: Quẻ Bát thuần Càn. Nội Càn: Tý Dần Thìn; Ngoại Càn: Ngọ Thân Tuất. Như hào quẻ: sơ hào Tý, nhị hào Dần, tam hào Thìn, tứ hào Ngọ, ngũ hào Thân, lục hào Tuất, rồi hô: Càn Đoài Kim huynh Thổ phụ truyền, Mộc tài Hỏa quỉ, Thủy tử nhiên, thì ta nhìn mấy hào quẻ thuộc về gì, Kim hay Mộc cứ vậy biên vô, đó là hào quẻ thuộc Ngũ Hành vậy.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        thichtubinh (11-03-12)

      9. #26
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Bài số 22 : Vòng ngũ hành tương sanh - tương khắc
        [IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/Vngnghnhtngsinh-tngkhc.jpg[/IMG]
        thay đổi nội dung bởi: huynhthanhchiem, 06-03-12 lúc 10:31
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. #27
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Ngũ thần sanh khắc

        * Ngũ thần sanh:

        - Huynh sanh Tử, Tử sanh Tài, Tài sanh Quỉ, Quỉ sanh Phụ, Phụ sanh Huynh.

        - Nguyên thần sanh Dụng thần, Dụng thần sanh Tiết thần, Tiết thần sanh Cừu thần, Cừu thần sanh Kỵ thần, Kỵ thần sanh Nguyên thần.

        * Ngũ thần khắc:

        - Huynh khắc Tài, Tài khắc Phụ, Phụ khắc Tử, Tử khắc Quỉ, Quỉ khắc Huynh.

        - Nguyên thần khắc Tiết thần, Tiết thần khắc Kỵ thần, Kỵ thần khắc Dụng thần, Dụng thần khắc Cừu thần, Cừu thần khắc Nguyên thần. (Học thuộc lòng Ngũ thần).

        Như chiếm quẻ cầu tài lấy Tài hào dụng thần, nguyên thần là Tử, Dụng thần là Tài, Tiết thần là Quỉ, Cừu thần là Phụ, Kỵ thần là Huynh. Trang quẻ rồi coi trong sáu hào, coi hào nào dụng thần hào đó, phải coi nhựt thần, nguyệt kiên là ngày tháng có khắc hào dụng thần không, có hào sanh dụng thần không. Coi trong quẻ sáu hào có hào nào động hay không, động mới đi sanh đi khắc đặng, không động khỏi lo cho hào dụng thần vậy, coi nhựt thần ngày đó có có xung hào nào không, nếu bị nhựt thần xung hào đó là ám động vậy, coi hào ám động sanh hay khắc hào dụng thần, như sanh dụng thần, mà bị nguyệt kiến khắc dụng thần là khắc xứ phùng sanh, như hào dụng thần động hóa tuyệt, kêu là tuyệt xứ phùng sanh vậy. như trong quẻ động hào xung nó, nó động hóa hiệp là xung trung phùng hiệp, là trước xấu sau tốt vậy, như hào động hiệp nó, nó động biến xung, kêu là hiệp xứ phùng xung, trước tốt sau xấu, trước thành sau bại.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      11. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        thaihoa (08-03-12)

      12. #28
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Bài số 23.- Địa Chi Xung Hiệp
        - Lục hiệp: Tý Sửu hiệp; Dần Hợi hiệp;
        Mẹo Tuất hiệp; Thìn Dậu hiệp; Tỵ Thân hiệp; Ngọ Mùi hiệp.

        - Lục xung: Tý xung Ngọ; Sửu xung Mùi; Dần xung Thân; Mẹo xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi, là xấu.

        - Tam hiệp:



        Thân Tý Thìn hiệp thành Thủy cuộc.
        Dần Ngọ Tuất hiệp thành hiệp thành Hỏa cuộc.
        Hợi Mẹo Mùi hiệp thành Mộc cuộc
        Tỵ Dậu Sửu hiệp thành Kim cuộc.
        - Tam hình: Dần Tỵ Thân tam hình - Sửu Tuất Mùi tam hình.

        - Nhị hình: Tý hình Mẹo - Mẹo hình Tỵ.

        - Tứ hình: Thìn Ngọ Dậu Hợi.

        - Lục hại: Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mẹo hại Thìn; Thân hại Hợi; Dậu hại Tuất.

        Còn tam hiệp hội cuộc, như Thân Tý Thìn hiệp thành Thủy cuộc, nó lâm vô Kỵ Thần là hào Tý khắc hào Hỏa là hào Dụng Thần; xấu, nặng lắm.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      13. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "huynhthanhchiem" về bài viết có ích này:

        thichtubinh (11-03-12)

      14. #29
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Bài số 24.- TRƯỜNG SANH
        (Đọc thuộc lòng)

        - Kim trường sanh tại Ty.
        - Mộc trường sanh tại Hợi.
        - Hỏa trường sanh tại Dần.
        - Thủy, Thổ trường sanh tại Thân.

        Đọc là: Trường sanh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      15. #30
        Tham gia ngày
        Feb 2012
        Bài gửi
        140
        Cảm ơn
        28
        Được cảm ơn: 57 lần
        trong 44 bài viết

        Default

        Trong phần an sao trên lá số tử vi theo VDTTL thì tuổi gì, và cung an Mệnh nằm ở đâu sẽ ra Cục ( Lập Cục ). Chính ngũ hành của Cục này ( Thủy nhị Cục, Mộc tam Cục, Kim tứ Cục, Thổ ngũ Cục, Hỏa lục Cục ) sẽ cho ta biết an Trường sanh ở đâu. Đó là một trong những sự thống nhất giữa Tử Vi và Bói dịch vì tất cả đều xuất phát từ Kinh Dịch
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 3/6 đầuđầu 12345 ... cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Trả lời: 8
        Bài mới: 19-10-14, 00:57
      2. Ứng dụng quẻ hình quẻ Dịch trong Phong thủy
        By Hiền Lành Béo Tốt in forum Dịch số
        Trả lời: 8
        Bài mới: 11-06-12, 15:33

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •