Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 2/3 đầuđầu 123 cuốicuối
    kết quả từ 11 tới 20 trên 38

      Hybrid View

      1. #1
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        6) Lập Thiên Bàn 8 Môn
        Ta biết Trực Sử là Cảnh Môn, tức tại Ly 9 cung.
        Bính Tý thuộc Tuần Giáp Tuất, Hạ Nguyên tiết Đại Tuyết Âm Độn 1 Cục.
        Giáp Tý Mậu tại 1
        Giáp Tuất Kỷ tại 9
        Từ Giáp Tuất (Kỷ tại Ly 9) ta đếm nghịch đến Chi Tý của Bính Tý
        Giáp Tuất 9
        Ất Hợi 8
        Bính Tý 7
        Như vậy Bính Tý cư tại cung Đoài 7.
        Tìm thiên bàn 8 Môn, thì ta lấy Trực Sử (Môn) gia Thời Chi (tức Tý của Bính Tý)
        Ta lấy Cảnh Môn gia lên Đoài 7, cùng lúc xoay chuyển vòng 8 Môn Địa Bàn để cho Cảnh môn đến Đoài 7.
        Cách đơn giản hơn là ta đếm theo thứ tự 8 Môn của Địa Bàn (Thuận hành): Hưu Sinh Thương Đổ Cảnh Tử Kinh Khai, như vậy theo vòng tròn ta đếm như sau:

        Cảnh Đoài 7
        Tử Càn 6
        Kinh Khãm 1
        Khai Cấn 8
        Hưu Chấn 3
        Sinh Tốn 4
        Thương Ly 9
        Đổ Khôn 2

        Vậy ta có thiên bàn 8 cửa như sau:
        [Sinh][Thương][Đổ--]
        [Hưu-][------][Cảnh]
        [Khai][Kinh--][Tử--]

        Kết hợp với Thiên Địa Bàn Kỳ Nghi và 8 Môn thì ta có
        [Ất Đinh, Nhuế, Sinh-][Tân Kỷ, Trụ, Thương-][Nhâm Ất, Tâm, Đổ---]
        [Kỷ Bính, Anh, Hưu---][Quý, Cầm------------][Mậu Tân, Bồng, Cảnh]
        [Đinh Canh, Phụ, Khai][Bính Mậu, Xung, Kinh][Canh Nhâm, Nhậm, Tử]


        7 – An Bát Thần
        Thấu Địa Kỳ Môn không dùng Bát Thần, nhưng tiểu sinh củng xin trình bày cách an Bát Thần để hoàn tất một quẻ Kỳ Môn vậy.
        Bát Thần trong Kỳ Môn là
        Trực Phù, Đằng Xà, Thái Âm, Lục Hợp, Câu Trận (Bạch Hổ), Chu Tước (Huyền Vũ), Cửu Địa, Cửu Thiên.
        Vòng 8 Thần này có hai cách an, một là theo Thiên Bàn, hai là theo Địa Bàn.
        Đa số thì dùng Thiên Bàn.
        Khởi thần Trực Phù tại cung có Trực Phù trên Thiên Bàn (tức cung mà Trực Phù gia Thời Can), theo thứ tự trên, dương độn bày thuận, âm độn bày nghịch. Câu Trận và Chu Tước là dùng cho Dương Cục (Dương Độn), Bạch Hổ và Huyền Vũ cho Âm Cục (Âm Độn). Nhưng có sách thì dùng Câu Trận và Chu Tước cho cả Dương lẫn Âm Độn.
        Trong phần 5 - Lập Thiên Bàn Kỳ Nghi và Tinh , ta lấy Trực Phù Kỷ gia địa bàn Bính Can tại Chấn 3 cung, vậy Chấn 3 cung chính là cung có Trực Phù Thiên Bàn, ta khởi thần Trực Phù , nghịch hành theo thứ tự các thần như sau:
        [Thiên][Địa-][Vũ-]
        [Phù--][----][Hổ-]
        [Xà---][Âm--][Hợp]


        Kết hợp với Thiên Địa Bàn Tinh Môn Kỳ Nghi, thì ta có quẻ Kỳ Môn cho Bính Tý như sau:

        [Ất Đinh, Nhuế, Sinh, Thiên][Tân Kỷ, Trụ, Thương, Địa][Nhâm Ất, Tâm, Đổ, Vũ----]
        [Kỷ Bính, Anh, Hưu, Phù----][Quý, Cầm ---------------][Mậu Tân, Bồng, Cảnh, Hổ-]
        [Đinh Canh, Phụ, Khai, Xà--][Bính Mậu, Xung, Kinh, Âm][Canh Nhâm, Nhậm, Tử, Hợp]


        Như vậy ta đã hoàn tất một quẻ Kỳ Môn Độn Giáp, các bạn thấy có dễ không?.
        Nhưng trong Kỳ Môn Thấu Địa, lại còn phần Liên Sơn Quái (Thấu Địa Quái), Tứ Kiết của 28 Tú, Quý Nhân Lộc Mã, và Ngủ Thân (Tử Phụ Tài Quan Huynh).

        Trong Thấu Địa Kỳ Môn thì chỉ dùng Tam Kỳ của Địa Bàn, 3 Kiết Môn của Thiên Bàn (Hưu Khai Sinh – tam Bạch của Cửu Cung) . Như vậy cục Bính Tý có 3 Kỳ Ất Bính Đinh, 3 kiết Môn như sau:
        [Đinh, Sinh][-----][Ất---]
        [Bính, Hưu-][-----][-----]
        [----, Khai][-----][-----]


        Thật ra trong sách “La Kinh Thấu Giải” có nhiều cục liệt kê luôn vài tinh trong 9 Tinh (Bồng Nhuế, vv….) của Thiên Bàn, như cục Bính Tý thì có để thêm Thiên Xung tinh tại Khãm cung.
        thay đổi nội dung bởi: VinhL, 05-08-12 lúc 12:39
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Có 13 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        annhien (06-09-13),Hoa Tử Vi (24-06-13),HoanPhuc2112 (14-06-17),HVQ (08-10-12),leostar79 (17-01-17),loc9 (08-08-12),mommom (08-08-12),ngochoailyso (09-08-12),sonthuy (05-08-12),thiên thư (22-08-12),thienphuckiti (04-02-13),thucnguyen (06-08-12),trampervn (28-10-16)

      3. #2
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Chào các bạn,
        Qua các phần trên chúng ta đã biết cách lập quẻ Kỳ Môn. Hôm nay chúng ta nói đến Thấu Địa Quái (còn được gọi la Liên Sơn Quái )
        Liên Sơn quái lấy quẻ quản cục (tức quẻ quản tiết khí) làm nội quái. Ng0ại quái chính là Môn Thiên Bàn cư tại quẻ quản cục.
        Như Bính Tý long chúng ta có quẻ quản cục là:
        Khãm 1
        ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
        Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý:******** Đại Tuyết:*** 4 – 7 – 1


        Như vậy Liên Sơn Quái của Bính Tý có quẻ nội là Khãm Thủy

        Quẻ Thấu Địa Kỳ Môn của Bính Tý là

        [Ất Đinh, Nhuế, Sinh, Thiên][Tân Kỷ, Trụ, Thương, Địa][Nhâm Ất, Tâm, Đổ, Vũ----]
        [Kỷ Bính, Anh, Hưu, Phù----][Quý, Cầm ---------------][Mậu Tân, Bồng, Cảnh, Hổ-]
        [Đinh Canh, Phụ, Khai, Xà--][Bính Mậu, Xung, Kinh, Âm][Canh Nhâm, Nhậm, Tử, Hợp]

        Ta thấy tại cung Khãm, Môn thiên bàn là Kinh Môn. Kinh Môn thuộc Đoài quái (theo Địa Bàn hay nguyên đán bàn)
        [Tốn: Thiên Phụ, Đổ------][Ly:Thiên Anh, Cảnh---][Khôn:Thiên Nhuế, Tử--]
        [Chấn: Thiên Xung, Thương][Trung: Thiên Cầm-----][Đoài: Thiên Trụ, Kinh]
        [Cấn: Thiên Nhậm, Sinh---][Khãm: Thiên Bồng, Hưu][Càn: Thiên Tâm, Khai-]


        Như vậy Liên Sơn Quái của Bính Tý có quẻ ngoại là Đoài Trạch.

        Hợp quẻ ngoại và quẻ nội lại là quẻ Trạch Thủy Khổn.
        Vậy là Liên Sơn Quái của Bính Tý la Trạch Thủy Khổn.

        Trước khi nói đến ngũ thân Tử Phụ Tài Quan Huynh, hy vọng các bạn đã biết cách Nạp Giáp (tức nạp Can Chi), và tìm hào thế ứng cho một quẻ trùng theo như cách của Lục Hào. Nếu bạn nào không rành thì sang bên mục “Bí Mật Nguyên Lý Bát Trạch”, tiểu sinh có sáng chế “Lưỡng Nghi Tiên Thiên Chẩu” dùng để tìm Tượng và Hào Thế cho quẻ.  
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      4. Có 9 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        annhien (06-09-13),Hoa Tử Vi (24-06-13),HoanPhuc2112 (14-06-17),hoatham (15-08-12),HVQ (08-10-12),leostar79 (17-01-17),sonthuy (15-08-12),thienphuckiti (23-03-13),thucnguyen (09-08-12)

      5. #3
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Chào các bạn,
        Hôm nay chúng ta nói đến cách ghép Ngủ Thân (Tử Phụ Tài Quan Huynh) trong Lục Thân của quẻ vào 8 cung Hậu Thiên.

        Mấy bài trước ta biết Bính Tý, phù đầu là Giáp Tuất tức Hạ Nguyên, tiết Đại Tuyết, cho nên độn cục là Âm Độn 1, cho nên Giáp Tý khởi tại cung Khãm 1 nghịch hành. Vậy là ta có thể bày 60 hoa giáp can chi vào các cung của Hậu Thiên Bát Quái, như sau:

        1 Khãm-: Giáp Tý--, Quý Dậu--, Nhâm Ngọ-, Tân Mão--, Canh Tý--, Kỷ Dậu---, Mậu Ngọ
        9 Ly---: Ất Sửu---, Giáp Tuất, Quý Mùi--, Nhâm Thìn, Tân Sửu--, Canh Tuất, Kỷ Mùi
        8 Cấn--: Bính Dần-, Ất Hợi---, Giáp Thân, Quý Tỵ---, Nhâm Dần-, Tân Hợi--, Canh Thân
        7 Đoài-: Đinh Mão-, Bính Tý--, Ất Dậu---, Giáp Ngọ-, Quý Mão--, Nhâm Tý--, Tân Dậu
        6 Càn--: Mậu Thìn-, Đinh Sửu-, Bính Tuất, Ất Mùi---, Giáp Thìn, Quý Sửu--, Nhâm Tuất
        5 Trung: Kỷ Tỵ----, Mậu Dần--, Đinh Hợi-, Bính Thân, Ất Tỵ----, Giáp Dần-, Quý Hợi
        4 Tốn--: Canh Ngọ-, Kỷ Mão---, Mậu Tý---, Đinh Dậu-, Bính Ngọ-, Ất Mão---,
        3 Chấn-: Tân Mùi--, Canh Thìn, Kỷ Sửu---, Mậu Tuất-, Đinh Mùi-, Bính Thìn,
        2 Khôn-: Nhâm Thân, Tân Tỵ---, Canh Dần-, Kỷ Hợi---, Mậu Thân-, Đinh Tỵ--,

        Đó là tất cả 60 hoa giáp can chi an vào 9 cung.
        Bài trước ta biết Bính Tý long có quẻ Liên Sơn là Trạch Thủy Khổn.

        Các bạn nào không thích tính toán bấm độn thì cứ mở sách bốc dịch ra có thể ghi Lục Thân cho quẻ Trạch Thủy Khôn.

        Riêng tiểu sinh thì thích dùng Lưỡng Nghi Tiên Thiên Đoạn Hồn Bạch Cốt Trảo để tìm Ngủ Thân (tức Lục Thân bỏ cá Ta ra). Hihihihihihi

        Ôn lại Lưỡng Nghi Tiên Thiên Đoạn Hồn Bạch Cốt Trảo.
        Âm Dương của các cung của Thiên Thiên Bát Quái
        [+][-][+]
        [-][x][-]
        [+][-][-]

        Cộng thì thuận hành theo chiều kim đồng hồ, Trù thì nghịch hành.

        Số của hai vòng nghi (Lưỡng nghi) 1-6-8-5, 2-7-3-4

        Tượng quẻ thì:
        Các quẻ thuộc số 1,2,3,4 trong hai nghi có tượng là đơn quái ngoại.
        Các quẻ thuộc số 5,6,7 trong hai nghi có tượng là đớn quái đối nội
        Quẻ thuộc số 8 có tượng là đơn quái nội.

        Hào Thế thì theo các số của hai nghi 1-6-8-5, 2-7-3-4, như sau:
        1 - Thế 6 (quẻ Bát Thuần)
        2 - Thế 1
        3 - Thế 2
        4 - Thế 3
        5 - Thế 4
        6 - Thế 5
        7 - Thế 4 (quẻ Du Hồn)
        8 - Thế 3 (quẻ Quy Hồn)

        Hào Thế và hào ứng đi thành 1 cập 1-4, 2-5, 3-6. Thế 1 thì Ứng 3, thế 3 thì ứng 1, vv….

        Ta khởi Trạch (Đoài) tiên thiên, thuộc dương (+), đi thuận, đếm
        1 Đoài, 6 Càn, 8 Chấn, 5 Ly, nhảy sang cung đối của Ly là Khãm, Khãm thuộc (-), đi nghịch
        2 Khãm, 7 Tốn, 3 Khôn, 4 Cấn.
        Trạch Thủy tức là Đoài Khãm, Đoài là ngoại quái, Khãm là nội quái, ta khởi tại Đoài tới Khãm được số 2 tức là quẻ số 2 của tượng vậy.
        Quẻ 2 tượng là đớn quái ngọại, tức là Đoài, thế hào 1 (sơ), ứng hào 4
        Vậy ta biết quẻ Trạch Thủy Khổn thuộc quẻ số 2 trong Tượng (Họ) Đoài.
        Tượng Đoài tức là hanh Kim, vậy ta là Kim hành

        Ôn lại Trùng Quái Nạp Can Chi nhé
        Tưởng tượng đây là 12 cung địa chi nhé:
        [Tỵ: Đinh Đoài-][Ngọ: Nhâm Càn--------][Mùi: Ất Khôn-----------][-----]
        [Thìn: Bính Cấn][----------------------------------------------][-----]
        [Mão: Kỷ Ly----][----------------------------------------------][-----]
        [Dần: Mậu Khãm-][Sửu: Quý Khôn,Tân Tốn][Tý: Giáp Càn, Canh Chấn][-----]


        Đó là hào sơ khởi chi của các quẻ thuần, Dương quái Càn Chấn Khãm Chấn đi thuận, âm quái Khôn Tốn Ly Đoài đi nghịch, đếm 1 bỏ 1. Càn nội lấy Giáp ngoại lấy Nhâm, Khôn nội lấy Ất ngoại lấy Quý.

        Để dễ ghi nhớ:
        Giáp Nhâm phùng Càn Tý Ngọ phương
        Ất Quý Khôn cư Mùi Sửu vị
        Chấn Canh Tý xứ, Tốn Tân Sửu
        Khãm hề Mậu Dần, Ly Kỷ Mão
        Bính Cấn cư Thìn, Đoài Đinh Tỵ

        Vậy ta biết:
        Đoài khởi Tỵ nghịch hành, lấy 1 bỏ 1, tức Tỵ Mão Sửu (3 hào nội), Hợi Dậu Mùi (3 hào ngoại)
        Đoài nạp can Đinh vậy 3 hào ngoại là Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi

        Khãm khởi Dần thuận hành, lấy 1 bỏ 1, tức Dần Thìn Ngọ (3 hào nội), Thân Tuất Tý (3 hào ngoại)
        Khãm nạp can Mậu, vậy 3 hào nội là Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ

        Vậy ta có
        _ _, Đinh Mùi
        ___, Đinh Dậu
        ___, Đinh Hợi

        _ _, Mậu Ngọ
        _ _, Mậu Thìn
        _ _, Mậu Dần


        Trạch Thủy Khổn họ Đoài Kim, tức ta là hành Kim, xét các hành của chi để mà lập Ngũ Thân, tức
        Sinh Ta là Phụ Mẩu
        Đồng Ta là Huynh Đệ
        Ta Sinh là Tử Tôn
        Ta Khắc là Thê Tài
        Khắc Ta là Quan Quỷ
        Đinh Mùi, Mậu Thìn, Mùi và Thìn đều là Thổ, Ta là Kim, Thổ sinh Kim, vậy hai hào này là hào Phụ Mẫu
        Đinh Dậu, Dậu là Kim, Ta là Kim, Kim Đồng Kim, vậy Đinh Dậu là hào Huynh Đệ
        Đinh Hợi, Hợi là Thủy, Ta là Kim, Kim Sinh Thủy, vậy Đinh Hợi là hào Tử Tôn
        Mậu Ngọ, Ngọ là Hỏa, Ta là Kim, Hỏa Khắc Kim, vậy Mậu Ngọ là hào Quan Quỷ
        Mậu Dần, Dần là Mộ, Ta là Kim, Kim Khắc Mộc, vậy Mậu Dần là hào Thê Tài
        Như vậy ta được quẻ Trạch Thủy Khổn như sau:

        _ _, Đinh Mùi, Phụ Mẫu
        ___, Đinh Dậu, Huynh Đệ
        ___, Đinh Hợi, Tử Tôn (Ứng)

        _ _, Mậu Ngọ, Quan Quỷ
        ___, Mậu Thìn, Phụ Mẫu
        _ _, Mậu Dần, Thê Tài (Thế)


        Này ta đã có Ngủ Thân Tử Phụ Tài Quan Huynh, ta xem lại Can Chi mỗi hào an tại cung nào trong 9 cung.

        Nếu Can Chi rơi vào Trung cung thì Dương Độn ký Khôn, Âm Độn ký Cấn.

        Bính Tý Long thuộc Âm Độn 1 cục, vậy nếu Can Chi của Ngủ Thân nào rơi vào Trung Cung thì ký tại cung Cấn vậy.

        Ta có Can Chi hào của Trạch Thủy Khổn an vào các cung như sau:
        Đinh Mùi, Phụ Mẫu, cung Chấn
        Đinh Dậu,Huynh Đệ, cung Tốn
        Đinh Hợi, Tử Tôn, cung Cấn (Đinh Hợi rơi vào Trung Cung nên ký cung Cấn)
        Mậu Ngọ, Quan Quỷ, cung Khãm
        Mậu Thìn, Phụ Mẫu, cung Càn
        Mậu Dần, Thê Tài, cung Cấn (Mậu Dần rơi vào Trung Cung nên ký cung Cấn)

        Như vậy Bính Tý Long có Ngũ Thân như sau:
        [Huynh--][----][---]
        [Phụ----][----][---]
        [Tài, Tử][Quan][Phụ]


        Ghép vào Tam Kỳ 8 Môn (bài trước) vào thì ta có:
        [Huynh,Đinh, Sinh][-----------][Ất--------]
        [Phụ,Bính, Hưu---][-----------][----------]
        [Tài, Tử, Khai---][Quan-------][Phụ-------]


        Như vậy ta còn lại 4 thức: 4 Kiết, Lộc, Mã, Quý Nhân là xong quẻ Thấu Địa Kỳ Môn!!!
        thay đổi nội dung bởi: VinhL, 14-10-12 lúc 00:31
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      6. Có 19 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        annhien (06-09-13),Bin_2004 (30-12-14),BKS (17-07-13),dongduc (28-03-21),Hoa Tử Vi (24-06-13),HoanPhuc2112 (14-06-17),HVQ (08-10-12),khai24450 (07-01-22),leostar79 (17-01-17),linhanh (07-05-13),sonthuy (15-08-12),Suna88 (24-08-14),thegioihuyenkhonglysocuaha (24-02-14),thiên thư (22-08-12),thienphuckiti (23-03-13),thucnguyen (15-08-12),tieuphong (17-10-16),trampervn (28-10-16),wombatking (22-08-14)

      7. #4
        Tham gia ngày
        Jul 2015
        Bài gửi
        294
        Cảm ơn
        0
        Được cảm ơn: 294 lần
        trong 148 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi VinhL Xem bài gởi
        Chào các bạn,
        Hôm nay chúng ta nói đến cách ghép Ngủ Thân (Tử Phụ Tài Quan Huynh) trong Lục Thân của quẻ vào 8 cung Hậu Thiên.

        Mấy bài trước ta biết Bính Tý, phù đầu là Giáp Tuất tức Hạ Nguyên, tiết Đại Tuyết, cho nên độn cục là Âm Độn 1, cho nên Giáp Tý khởi tại cung Khãm 1 nghịch hành. Vậy là ta có thể bày 60 hoa giáp can chi vào các cung của Hậu Thiên Bát Quái, như sau:

        1 Khãm-: Giáp Tý--, Quý Dậu--, Nhâm Ngọ-, Tân Mão--, Canh Tý--, Kỷ Dậu---, Mậu Ngọ
        9 Ly---: Ất Sửu---, Giáp Tuất, Quý Mùi--, Nhâm Thìn, Tân Sửu--, Canh Tuất, Kỷ Mùi
        8 Cấn--: Bính Dần-, Ất Hợi---, Giáp Thân, Quý Tỵ---, Nhâm Dần-, Tân Hợi--, Canh Thân
        7 Đoài-: Đinh Mão-, Bính Tý--, Ất Dậu---, Giáp Ngọ-, Quý Mão--, Nhâm Tý--, Tân Dậu
        6 Càn--: Mậu Thìn-, Đinh Sửu-, Bính Tuất, Ất Mùi---, Giáp Thìn, Quý Sửu--, Nhâm Tuất
        5 Trung: Kỷ Tỵ----, Mậu Dần--, Đinh Hợi-, Bính Thân, Ất Tỵ----, Giáp Dần-, Quý Hợi
        4 Tốn--: Canh Ngọ-, Kỷ Mão---, Mậu Tý---, Đinh Dậu-, Bính Ngọ-, Ất Mão---,
        3 Chấn-: Tân Mùi--, Canh Thìn, Kỷ Sửu---, Mậu Tuất-, Đinh Mùi-, Bính Thìn,
        2 Khôn-: Nhâm Thân, Tân Tỵ---, Canh Dần-, Kỷ Hợi---, Mậu Thân-, Đinh Tỵ--,

        Đó là tất cả 60 hoa giáp can chi an vào 9 cung.
        Bài trước ta biết Bính Tý long có quẻ Liên Sơn là Trạch Thủy Khổn.

        Các bạn nào không thích tính toán bấm độn thì cứ mở sách bốc dịch ra có thể ghi Lục Thân cho quẻ Trạch Thủy Khôn.

        Riêng tiểu sinh thì thích dùng Lưỡng Nghi Tiên Thiên Đoạn Hồn Bạch Cốt Trảo để tìm Ngủ Thân (tức Lục Thân bỏ cá Ta ra). Hihihihihihi

        Ôn lại Lưỡng Nghi Tiên Thiên Đoạn Hồn Bạch Cốt Trảo.
        Âm Dương của các cung của Thiên Thiên Bát Quái
        [+][-][+]
        [-][x][-]
        [+][-][-]

        Cộng thì thuận hành theo chiều kim đồng hồ, Trù thì nghịch hành.

        Số của hai vòng nghi (Lưỡng nghi) 1-6-8-5, 2-7-3-4

        Tượng quẻ thì:
        Các quẻ thuộc số 1,2,3,4 trong hai nghi có tượng là đơn quái ngoại.
        Các quẻ thuộc số 5,6,7 trong hai nghi có tượng là đớn quái đối nội
        Quẻ thuộc số 8 có tượng là đơn quái nội.

        Hào Thế thì theo các số của hai nghi 1-6-8-5, 2-7-3-4, như sau:
        1 - Thế 6 (quẻ Bát Thuần)
        2 - Thế 1
        3 - Thế 2
        4 - Thế 3
        5 - Thế 4
        6 - Thế 5
        7 - Thế 4 (quẻ Du Hồn)
        8 - Thế 3 (quẻ Quy Hồn)

        Hào Thế và hào ứng đi thành 1 cập 1-4, 2-5, 3-6. Thế 1 thì Ứng 3, thế 3 thì ứng 1, vv….

        Ta khởi Trạch (Đoài) tiên thiên, thuộc dương (+), đi thuận, đếm
        1 Đoài, 6 Càn, 8 Chấn, 5 Ly, nhảy sang cung đối của Ly là Khãm, Khãm thuộc (-), đi nghịch
        2 Khãm, 7 Tốn, 3 Khôn, 4 Cấn.
        Trạch Thủy tức là Đoài Khãm, Đoài là ngoại quái, Khãm là nội quái, ta khởi tại Đoài tới Khãm được số 2 tức là quẻ số 2 của tượng vậy.
        Quẻ 2 tượng là đớn quái ngọại, tức là Đoài, thế hào 1 (sơ), ứng hào 4
        Vậy ta biết quẻ Trạch Thủy Khổn thuộc quẻ số 2 trong Tượng (Họ) Đoài.
        Tượng Đoài tức là hanh Kim, vậy ta là Kim hành

        Ôn lại Trùng Quái Nạp Can Chi nhé
        Tưởng tượng đây là 12 cung địa chi nhé:
        [Tỵ: Đinh Đoài-][Ngọ: Nhâm Càn--------][Mùi: Ất Khôn-----------][-----]
        [Thìn: Bính Cấn][----------------------------------------------][-----]
        [Mão: Kỷ Ly----][----------------------------------------------][-----]
        [Dần: Mậu Khãm-][Sửu: Quý Khôn,Tân Tốn][Tý: Giáp Càn, Canh Chấn][-----]


        Đó là hào sơ khởi chi của các quẻ thuần, Dương quái Càn Chấn Khãm Chấn đi thuận, âm quái Khôn Tốn Ly Đoài đi nghịch, đếm 1 bỏ 1. Càn nội lấy Giáp ngoại lấy Nhâm, Khôn nội lấy Ất ngoại lấy Quý.

        Để dễ ghi nhớ:
        Giáp Nhâm phùng Càn Tý Ngọ phương
        Ất Quý Khôn cư Mùi Sửu vị
        Chấn Canh Tý xứ, Tốn Tân Sửu
        Khãm hề Mậu Dần, Ly Kỷ Mão
        Bính Cấn cư Thìn, Đoài Đinh Tỵ

        Vậy ta biết:
        Đoài khởi Tỵ nghịch hành, lấy 1 bỏ 1, tức Tỵ Mão Sửu (3 hào nội), Hợi Dậu Mùi (3 hào ngoại)
        Đoài nạp can Đinh vậy 3 hào ngoại là Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi

        Khãm khởi Dần thuận hành, lấy 1 bỏ 1, tức Dần Thìn Ngọ (3 hào nội), Thân Tuất Tý (3 hào ngoại)
        Khãm nạp can Mậu, vậy 3 hào nội là Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ

        Vậy ta có
        _ _, Đinh Mùi
        ___, Đinh Dậu
        ___, Đinh Hợi

        _ _, Mậu Ngọ
        _ _, Mậu Thìn
        _ _, Mậu Dần


        Trạch Thủy Khổn họ Đoài Kim, tức ta là hành Kim, xét các hành của chi để mà lập Ngũ Thân, tức
        Sinh Ta là Phụ Mẩu
        Đồng Ta là Huynh Đệ
        Ta Sinh là Tử Tôn
        Ta Khắc là Thê Tài
        Khắc Ta là Quan Quỷ
        Đinh Mùi, Mậu Thìn, Mùi và Thìn đều là Thổ, Ta là Kim, Thổ sinh Kim, vậy hai hào này là hào Phụ Mẫu
        Đinh Dậu, Dậu là Kim, Ta là Kim, Kim Đồng Kim, vậy Đinh Dậu là hào Huynh Đệ
        Đinh Hợi, Hợi là Thủy, Ta là Kim, Kim Sinh Thủy, vậy Đinh Hợi là hào Tử Tôn
        Mậu Ngọ, Ngọ là Hỏa, Ta là Kim, Hỏa Khắc Kim, vậy Mậu Ngọ là hào Quan Quỷ
        Mậu Dần, Dần là Mộ, Ta là Kim, Kim Khắc Mộc, vậy Mậu Dần là hào Thê Tài
        Như vậy ta được quẻ Trạch Thủy Khổn như sau:

        _ _, Đinh Mùi, Phụ Mẫu
        ___, Đinh Dậu, Huynh Đệ
        ___, Đinh Hợi, Tử Tôn (Ứng)

        _ _, Mậu Ngọ, Quan Quỷ
        ___, Mậu Thìn, Phụ Mẫu
        _ _, Mậu Dần, Thê Tài (Thế)


        Này ta đã có Ngủ Thân Tử Phụ Tài Quan Huynh, ta xem lại Can Chi mỗi hào an tại cung nào trong 9 cung.

        Nếu Can Chi rơi vào Trung cung thì Dương Độn ký Khôn, Âm Độn ký Cấn.

        Bính Tý Long thuộc Âm Độn 1 cục, vậy nếu Can Chi của Ngủ Thân nào rơi vào Trung Cung thì ký tại cung Cấn vậy.

        Ta có Can Chi hào của Trạch Thủy Khổn an vào các cung như sau:
        Đinh Mùi, Phụ Mẫu, cung Chấn
        Đinh Dậu,Huynh Đệ, cung Tốn
        Đinh Hợi, Tử Tôn, cung Cấn (Đinh Hợi rơi vào Trung Cung nên ký cung Cấn)
        Mậu Ngọ, Quan Quỷ, cung Khãm
        Mậu Thìn, Phụ Mẫu, cung Càn
        Mậu Dần, Thê Tài, cung Cấn (Mậu Dần rơi vào Trung Cung nên ký cung Cấn)

        Như vậy Bính Tý Long có Ngũ Thân như sau:
        [Huynh--][----][---]
        [Phụ----][----][---]
        [Tài, Tử][Quan][Phụ]


        Ghép vào Tam Kỳ 8 Môn (bài trước) vào thì ta có:
        [Huynh,Đinh, Sinh][-----------][Ất--------]
        [Phụ,Bính, Hưu---][-----------][----------]
        [Tài, Tử, Khai---][Quan-------][Phụ-------]


        Như vậy ta còn lại 4 thức: 4 Kiết, Lộc, Mã, Quý Nhân là xong quẻ Thấu Địa Kỳ Môn!!!
        Chào Thành viên tích cực của Diễn đàn
        Tôi cũng đã nghiên cứu qua Độn Giáp, nhưng không biết cách Đổi từ Hệ Thức lượng sang quẻ 6 Hào, nếu VinhL biết, vui lòng tư vấn nhé.
        Thân ái
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      8. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "dauvanphung" về bài viết có ích này:

        thucnguyen (28-02-16)

      9. #5
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi dauvanphung Xem bài gởi
        Chào Thành viên tích cực của Diễn đàn
        Tôi cũng đã nghiên cứu qua Độn Giáp, nhưng không biết cách Đổi từ Hệ Thức lượng sang quẻ 6 Hào, nếu VinhL biết, vui lòng tư vấn nhé.
        Thân ái
        Theo Thấu Địa Kỳ Môn thì lấy quái tiết khí làm nội Quái, môn tại quái tiết khí là Ngoại Quái, còn theo quẻ Kỳ Môn thí có lại có nhiều cách tùy theo phái, khi nào có dịp (lập một đề tài khác) thì tiểu sinh sẻ cùng các bạn thảo luận nó vậy.

        Hihihihihihi
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      10. Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        HoanPhuc2112 (15-06-17),ThaiDV (30-09-16),thucnguyen (04-10-16),voanhtu (01-10-16)

      11. #6
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Hôm nay tiểu sinh trở về cái quán Thấu Địa này hy vọng (cố gắng) có cơ hội để hoàn tất nó, để mọi người cố thể dùng nó mà nghiên cứu chiêm nghiệm.

        Trước khi tiếp tục để có thể lập thức 4 Kiết thì chúng ta cần hiểu Cầm Độn, mà cái môn này thì thật là hiếm sách. Sách Việt thì không có một quyển nào, cách Hán thì có thể đếm trên đầu ngón tay.

        Lúc trước tiểu sinh có đọc qua quyển Nhâm Cầm Độn Toán, nhưng phần Cầm Độn thì không thấy (giấu đi hay chăng). Lại có người giải thích chử Cầm trong Nhâm Cầm Độn Toán này là cầm trên tay, Hihihihihihi

        Thật ra Cầm Độn có thể có trước hơn cả Lục Nhâm, Thái Ất, và Kỳ Môn, bỡi nó căn cứ vào 28 tú. 28 tú lại là hệ thống đo đạt căn bản vô cùng quan trọng trong môn Thiên Văn cổ. Trong tam thức, mỗi thức đều có vài cục dùng đén Cầm Độn.

        Trong Cửu Cung thì có Tam Nguyên 180. 180 là bội số chung nhỏ nhất có thể được chia chẳn cho cả hai 9 và 60 (Can Chi).
        Cầm độn căn cứ vào 28 Tú, cho nên bội số chung nhỏ nhất là 420, chia chẳn cho cả 28 và 60. 420 / 60 = 7 Nguyên(=Ngươn). Cho nên mới có câu Thất Ngươn Cầm là vậy.
        420/28=15. 15 vòng 28 tú = 7 vòng 60 Can Chi!

        Hy vọng các bạn nhẫn nại, từ từ tiểu sinh sẻ viết tiếp. Hihihihihihi
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      12. Có 11 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        HoanPhuc2112 (15-06-17),leostar79 (17-01-17),ngocvung (03-10-16),ThaiDV (30-09-16),thucnguyen (04-10-16),trampervn (27-10-16),trandoan (30-09-16),tranquangdo (03-10-16),vanti67 (30-09-16),voanhtu (01-10-16),vochinhdieu (02-10-16)

      13. #7
        Tham gia ngày
        May 2013
        Bài gửi
        16
        Cảm ơn
        123
        Được cảm ơn: 3 lần
        trong 3 bài viết

        Default

        Cảm ơn anh vinhL rất nhiều về tất cả những bài viết của anh . Xin chân thành cảm ơn anh
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      14. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "tranquangdo" về bài viết có ích này:

        thucnguyen (04-10-16)

      15. #8
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Nhật Cầm
        Nhật cầm khỡi đầu Hư Nhật Thử ngày Giáp Tý, như Niên Cầm.
        Nếu ta sắp thứ tự của 28 tú thành nhóm 12 cầm, khỡi đầu bằng Hư Nhật Thử, như sau:
        Chi:-----Tý---Sửu---Dần--Mão----Thìn-Tỵ----Ngọ--Mùi----Thân-Dậu---Tuất-Hợi
        Ngươn 1: Hư—--Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy—-Sâm--Tỉnh
        ---------Quỷ--Liễu—-Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
        ---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
        ---------Tất--Chủy—-Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
        ---------Đê—--Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu—--Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
        Ngươn 2: Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
        ---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
        ---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
        ---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
        ---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư—--Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
        Ngươn 3: Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
        ---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
        ---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
        ---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
        ---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
        Ngươn 4: Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
        ---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
        ---------Tất--Chủy—Sâm---Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
        ---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
        ---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
        Ngươn 5: Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
        ---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
        ---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
        ---------Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
        ---------Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
        Ngươn 6: Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
        ---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
        ---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
        ---------Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh
        ---------Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ
        Ngươn 7: Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão
        ---------Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương-Dực--Chẩn--Giác-Cang
        ---------Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ-----Hư---Nguy--Thất-Bích
        ---------Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy--Sâm--Tỉnh---Quỷ--Liễu--Tinh-Trương
        ---------Dực--Chẩn--Giác-Cang---Đê---Phòng-Tâm--Vĩ-----Cơ---Đẩu---Ngưu-Nữ
        Ngươn 1: Hư---Nguy--Thất-Bích---Khuê-Lâu---Vị---Mão----Tất--Chủy—Sâm---Tỉnh

        ..........................

        Cũng như Niên Cầm, chúng ta sẻ thấy rằng 4 nhóm Tam Hợp sẻ nằm vào các bộ Tú như sau:
        Nhóm Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ đều trực ở tam hợp Thân Tý Thìn
        Nhóm Chủy Liểu Chẩn Phòng Đẩu Nguy Lâu đều trực ở tam hợp Tỵ Dậu Sửu
        Nhóm Vị Sâm Tinh Giác Tâm Ngưu Thất đều trực ở tam hợp Dần Ngọ Tuất
        Nhóm Bích Mão Tỉnh Trương Cang Vĩ Nử đều trực ở Hợp Mão Mùi.

        Nhóm Thân Tý Thìn thì có
        Hư Nhật Thử , 虚日鼠
        Khuê Mộc Lang , 奎木狼
        Tất Nguyệt Ô, 毕月乌
        Quỷ Kim Dương (Mùi), 鬼金羊
        Dực Hỏa Xà (Tỵ), 翼火蛇
        Đê Thổ Bức, 氐土貉
        Cơ Thũy Báo, 箕水豹
        Nay sắp xếp lại theo thứ tự các ngày trong tuần
        Chú Nhật = Nhật (Sunday)
        Thứ Hai = Nguyệt (Monday)
        Thứ Ba = Hỏa (Tuesday)
        Thứ Tư = Thủy (Wednesday)
        Thứ Năm = Mộc (Thursday)
        Thứ Sáu = Kim (Friday)
        Thứ Bảy = Thổ (Saturday)
        Ta sẻ có thứ tự của nhóm Thân Tý Thìn theo thứ tự các ngày trong tuần như sau:
        Hư 虚, Tất 毕, Dực 翼, Cơ 箕, Khuê 奎, Quỷ 鬼,Đê 氐

        Làm tương tự cho các nhóm còn lại thì ta sẻ 4 câu thơ để có thể tìm Nhật Tú theo 4 nhóm Tam Hợp như sau:
        Thân Tý Thìn: Hư 虚, Tất 毕, Dực 翼, Cơ 箕, Khuê 奎, Quỷ 鬼,Đê 氐
        Tỵ Dậu Sửu: Phòng 房, Nguy 危, Chủy 觜, Chẩn 轸, Đấu 斗, Lâu 娄, Liễu 柳
        Dần Ngọ Tuất: Tinh 星, Tâm 心, Thất 室, Sâm 参, Giác 角, Ngưu 牛, Vị 胃
        Hợi Mão Mùi: Mão 昴, Trương 张, Vĩ 尾, Bích 尾, Tĩnh 井, Cang 亢, Nử 女


        Như vậy thì ta có thể xem Âm Lịch để biết Chi của Ngày là gì, sau đó chiếu theo ngày trong tuần mà được Nhật Tú vậy.

        Thí dụ:
        Hôm nay là Thứ Năm, 27 tháng 10, 2016 DL, tức Năm Bính Thân Tháng Mậu Tuất Ngày Nhâm Ngọ.
        (2016 + 15) mod 28 = 15, tức Niên Cầm là Khuê
        2016 Âm Lịch là năm Bính Thân, thuộc con Giáp Ngọ, tức Can Chi thứ 31, Bính Thân là Can Chi thứ 33, trừ đi 1 là 32 (Vì Giáp Tý khỡi đầu 1), như vậy 2016 – 32 = 1984, là Giáp Tý
        (1984+15) mod 28 = 11, tức Tú Hư.
        Theo Câu Thất Ngương Tướng Đầu là Hư Khuê Tất Quỷ Dực Đê Cơ (Ngươn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7),
        tức hiện nay đang ỡ Ngương thứ Nhất của Thất Ngương Cầm.

        Tháng Giêng Nguyệt cầm theo Câu (Niên Cầm Khuê Mộc):
        Giác Thất Tinh Ngưu Sâm Tâm Vị (theo thứ tự Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Kim Thổ)
        Thì Khuê là Khuê Mộc Lang, đứng ợ vị thứ 5 trong câu tức là Sâm, vậy tháng Giêng khỡi Sâm.
        Tháng Giêng (Dần) là Sâm, Tĩnh (Mão), Quỷ (Thìn), Liễu (Tỵ), Tinh (Ngọ), Trương (Mùi), Dực (Thân)
        Chẫn (Dậu), Giác (Tuất).
        Như vậy Nguyệt Cầm là Giác Tú.

        Hôm nay là Ngày Nhâm Ngọ thuộc nhóm Dần Ngọ Tuất tức là dùng Câu
        Tinh 星, Tâm 心, Thất 室, Sâm 参, Giác 角, Ngưu 牛, Vị 胃
        (Nhật = Chủ Nhật, Nguyệt = Thứ Hai, Hỏa=Thứ Ba, Thủy=Thư Tư, Mộc=Thứ Năm, Kim=Thứ Sáu, Thổ=Thư Bảy).
        Theo Dương Lịch là ngày thứ Năm tức Mộc, đứng thứ năm trong Câu tức Giác Tú.
        Nhật Tú là Giác vậy.
        Sau Giác Tú là Cang Tú tức Ngày mai là Cang Tú, Ngày Mùi, thứ Sáu
        Hợi Mão Mùi là câu
        Hợi Mão Mùi: Mão 昴, Trương 张, Vĩ 尾, Bích 尾, Tĩnh 井, Cang 亢, Nử 女
        Thứ Sáu là Cang.
        Sau khi biết được Nhật Cầm của một ngày nào đó thì các ngày kết tiếp sẻ thuận tự theo thứ tự của 28 tú vậy.
        thay đổi nội dung bởi: VinhL, 27-10-16 lúc 14:23
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      16. Có 7 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        Anthony (21-11-16),hactientn (30-11-16),HoanPhuc2112 (15-06-17),leostar79 (17-01-17),thucnguyen (29-10-16),trampervn (27-10-16),vochinhdieu (30-10-16)

      17. #9
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Thời Cầm
        Thời Cầm bắt đều từ Nguyên 1 Giáp Tý của Nhật Cầm, giờ Tý là Hư Nhật Thử, sau đó tuần tử mỗi giờ một tú.
        Truy nguyên về nguyên tắc bày liệt Thời Cầm trong mấy quyển cổ thư về Cầm Độn, thì thấy rằng Thời Cầm có hai phương pháp, phương pháp thứ nhất thì 28 tú sẻ tuần tự bày vào 12 chi giờ không gián đoạn. Phương pháp thứ hai thì căn cứ vào Nguyên của Nhật Cầm mà bày, nhưng 28 tú ghép vào 12 chi giờ sẻ có gián đoạn, mỗi Nguyên Nhật Cầm sẻ nhảy 12 tú.

        Phương Pháp thứ Nhất
        Phương pháp thứ Nhất, khỡi Hư tú cho giờ Tý của Nguyên 1 Nhật Cầm Giáp Tý Hư, sau đó tuần tự mà an bày 28 tú vào 12 chi, tuần hoàn không gián đoạn qua 7 Nguyên Nhật Cầm rồi lập lại.
        7 Nguyên Nhật Cầm có 420 ngày, mỗi ngày 12 chi giờ, ta có 420 x 12 = 5040 Thời Cầm, tức trong 7 Nguyên Nhật Cầm sẻ có 12 cái Thất Nguyên Thời Cầm.

        Sau đây là bảng bày liệt Thời Cầm cho giờ Tý của 420 ngày (7 Ngương) Nhật Cầm:

        Nhật-------- CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời CanChi-- Thời
        Cầm--------- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm- Nhật---- Cầm-
        HưNhật------ N1GiápTý Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- N1GiápTý Hư--
        NguyNguyệt-- ẤtSửu--- Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ẤtSửu--- Quỷ-
        ThẩtHỏa----- BínhDần- Cơ-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- BínhDần- Cơ--
        BíchThủy---- ĐinhMão- Tất- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ĐinhMão- Tất-
        KhuêMộc----- MậuThìn- Đê-- N2GiápTý Đê-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- MậuThìn- Đê--
        LâuKim------ KỷTỵ---- Khuê ẤtSửu--- Khuê -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- KỷTỵ---- Khuê
        VịThổ------- CanhNgọ- Dực- BínhDần- Dực- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- CanhNgọ- Dực-
        MãoNhật----- TânMùi-- Hư-- ĐinhMão- Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- TânMùi-- Hư--
        TấtNguyệt--- NhâmThân Quỷ- MậuThìn- Quỷ- N3GiápTý Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- NhâmThân Quỷ-
        ChủyHỏa----- QuýDậu-- Cơ-- KỷTỵ---- Cơ-- ẤtSửu--- Cơ-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- QuýDậu-- Cơ--
        SâmThủy----- GiápTuất Tất- CanhNgọ- Tất- BínhDần- Tất- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- GiápTuất Tất-
        TĩnhMộc----- ẤtHợi--- Đê-- TânMùi-- Đê-- ĐinhMão- Đê-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ẤtHợi--- Đê--
        QuỷKim------ BínhTý-- Khuê NhâmThân Khuê MậuThìn- Khuê N4GiápTý Khuê -------- ---- -------- ---- -------- ---- BínhTý-- Khuê
        LiễuThổ----- ĐinhSửu- Dực- QuýDậu-- Dực- KỷTỵ---- Dực- ẤtSửu--- Dực- -------- ---- -------- ---- -------- ---- ĐinhSửu- Dực-
        TinhNhật---- MậuDần-- Hư-- GiápTuất Hư-- CanhNgọ- Hư-- BínhDần- Hư-- -------- ---- -------- ---- -------- ---- MậuDần-- Hư--
        TrươngNguyệt KỷMão--- Quỷ- ẤtHợi--- Quỷ- TânMùi-- Quỷ- ĐinhMão- Quỷ- -------- ---- -------- ---- -------- ---- KỷMão--- Quỷ-
        DựcHỏa------ CanhThìn Cơ-- BínhTý-- Cơ-- NhâmThân Cơ-- MậuThìn- Cơ-- N5GiápTý Cơ-- -------- ---- -------- ---- CanhThìn Cơ--
        ChẩnThủy---- TânTỵ--- Tất- ĐinhSửu- Tất- QuýDậu-- Tất- KỷTỵ---- Tất- ẤtSửu--- Tất- -------- ---- -------- ---- TânTỵ--- Tất-
        GiácMộc----- NhâmNgọ- Đê-- MậuDần-- Đê-- GiápTuất Đê-- CanhNgọ- Đê-- BínhDần- Đê-- -------- ---- -------- ---- NhâmNgọ- Đê--
        CangKim----- QuýMùi-- Khuê KỷMão--- Khuê ẤtHợi--- Khuê TânMùi-- Khuê ĐinhMão- Khuê -------- ---- -------- ---- QuýMùi-- Khuê
        ĐêThổ------- GiápThân Dực- CanhThìn Dực- BínhTý-- Dực- NhâmThân Dực- MậuThìn- Dực- N6GiápTý Dực- -------- ---- GiápThân Dực-
        PhòngNhật--- ẤtDậu--- Hư-- TânTỵ--- Hư-- ĐinhSửu- Hư-- QuýDậu-- Hư-- KỷTỵ---- Hư-- ẤtSửu--- Hư-- -------- ---- ẤtDậu--- Hư--
        TâmNguyệt--- BínhTuất Quỷ- NhâmNgọ- Quỷ- MậuDần-- Quỷ- GiápTuất Quỷ- CanhNgọ- Quỷ- BínhDần- Quỷ- -------- ---- BínhTuất Quỷ-
        VĩHỏa------- ĐinhHợi- Cơ-- QuýMùi-- Cơ-- KỷMão--- Cơ-- ẤtHợi--- Cơ-- TânMùi-- Cơ-- ĐinhMão- Cơ-- -------- ---- ĐinhHợi- Cơ--
        CơThủy------ MậuTý--- Tất- GiápThân Tất- CanhThìn Tất- BínhTý-- Tất- NhâmThân Tất- MậuThìn- Tất- N7GiápTý Tất- MậuTý--- Tất-
        ĐấuMộc------ KỷSửu--- Đê-- ẤtDậu--- Đê-- TânTỵ--- Đê-- ĐinhSửu- Đê-- QuýDậu-- Đê-- KỷTỵ---- Đê-- ẤtSửu--- Đê-- KỷSửu--- Đê--
        NgưuKim----- CanhDần- Khuê BínhTuất Khuê NhâmNgọ- Khuê MậuDần-- Khuê GiápTuất Khuê CanhNgọ- Khuê BínhDần- Khuê CanhDần- Khuê
        NữThổ------- TânMão-- Dực- ĐinhHợi- Dực- QuýMùi-- Dực- KỷMão--- Dực- ẤtHợi--- Dực- TânMùi-- Dực- ĐinhMão- Dực- TânMão-- Dực-
        HưNhật------ NhâmThìn Hư-- MậuTý--- Hư-- GiápThân Hư-- CanhThìn Hư-- BínhTý-- Hư-- NhâmThân Hư-- MậuThìn- Hư-- NhâmThìn Hư--
        NguyNguyệt-- QuýTỵ--- Quỷ- KỷSửu--- Quỷ- ẤtDậu--- Quỷ- TânTỵ--- Quỷ- ĐinhSửu- Quỷ- QuýDậu-- Quỷ- KỷTỵ---- Quỷ- QuýTỵ--- Quỷ-
        ThấtHỏa----- GiápNgọ- Cơ-- CanhDần- Cơ-- BínhTuất Cơ-- NhâmNgọ- Cơ-- MậuDần-- Cơ-- GiápTuất Cơ-- CanhNgọ- Cơ-- GiápNgọ- Cơ--
        BíchThủy---- ẤtMùi--- Tất- TânMão-- Tất- ĐinhHợi- Tất- QuýMùi-- Tất- KỷMão--- Tất- ẤtHợi--- Tất- TânMùi-- Tất- ẤtMùi--- Tất-
        KhuêMộc----- BínhThân Đê-- NhâmThìn Đê-- MậuTý--- Đê-- GiápThân Đê-- CanhThìn Đê-- BínhTý-- Đê-- NhâmThân Đê-- BínhThân Đê--
        LâuKim------ ĐinhDậu- Khuê QuýTỵ--- Khuê KỷSửu--- Khuê ẤtDậu--- Khuê TânTỵ--- Khuê ĐinhSửu- Khuê QuýDậu-- Khuê ĐinhDậu- Khuê
        VịThổ------- MậuTuất- Dực- GiápNgọ- Dực- CanhDần- Dực- BínhTuất Dực- NhâmNgọ- Dực- MậuDần-- Dực- GiápTuất Dực- MậuTuất- Dực-
        MãoNhật----- KỷHợi--- Hư-- ẤtMùi--- Hư-- TânMão-- Hư-- ĐinhHợi- Hư-- QuýMùi-- Hư-- KỷMão--- Hư-- ẤtHợi--- Hư-- KỷHợi--- Hư--
        TấtNguyệt--- CanhTý-- Quỷ- BínhThân Quỷ- NhâmThìn Quỷ- MậuTý--- Quỷ- GiápThân Quỷ- CanhThìn Quỷ- BínhTý-- Quỷ- CanhTý-- Quỷ-
        ChủyHỏa----- TânSửu-- Cơ-- ĐinhDậu- Cơ-- QuýTỵ--- Cơ-- KỷSửu--- Cơ-- ẤtDậu--- Cơ-- TânTỵ--- Cơ-- ĐinhSửu- Cơ-- TânSửu-- Cơ--
        SâmThủy----- NhâmDần- Tất- MậuTuất- Tất- GiápNgọ- Tất- CanhDần- Tất- BínhTuất Tất- NhâmNgọ- Tất- MậuDần-- Tất- NhâmDần- Tất-
        TĩnhMộc----- QuýMão-- Đê-- KỷHợi--- Đê-- ẤtMùi--- Đê-- TânMão-- Đê-- ĐinhHợi- Đê-- QuýMùi-- Đê-- KỷMão--- Đê-- QuýMão-- Đê--
        QuỷKim------ GiápThìn Khuê CanhTý-- Khuê BínhThân Khuê NhâmThìn Khuê MậuTý--- Khuê GiápThân Khuê CanhThìn Khuê GiápThìn Khuê
        LiễuThổ----- ẤtTỵ---- Dực- TânSửu-- Dực- ĐinhDậu- Dực- QuýTỵ--- Dực- KỷSửu--- Dực- ẤtDậu--- Dực- TânTỵ--- Dực- ẤtTỵ---- Dực-
        TinhNhật---- BínhNgọ- Hư-- NhâmDần- Hư-- MậuTuất- Hư-- GiápNgọ- Hư-- CanhDần- Hư-- BínhTuất Hư-- NhâmNgọ- Hư-- BínhNgọ- Hư--
        TrươngNguyệt ĐinhMùi- Quỷ- QuýMão-- Quỷ- KỷHợi--- Quỷ- ẤtMùi--- Quỷ- TânMão-- Quỷ- ĐinhHợi- Quỷ- QuýMùi-- Quỷ- ĐinhMùi- Quỷ-
        DựcHỏa------ MậuThân- Cơ-- GiápThìn Cơ-- CanhTý-- Cơ-- BínhThân Cơ-- NhâmThìn Cơ-- MậuTý--- Cơ-- GiápThân Cơ-- MậuThân- Cơ--
        ChẩnThủy---- KỷDậu--- Tất- ẤtTỵ---- Tất- TânSửu-- Tất- ĐinhDậu- Tất- QuýTỵ--- Tất- KỷSửu--- Tất- ẤtDậu--- Tất- KỷDậu--- Tất-
        GiácMộc----- CanhTuất Đê-- BínhNgọ- Đê-- NhâmDần- Đê-- MậuTuất- Đê-- GiápNgọ- Đê-- CanhDần- Đê-- BínhTuất Đê-- CanhTuất Đê--
        CangKim----- TânHợi-- Khuê ĐinhMùi- Khuê QuýMão-- Khuê KỷHợi--- Khuê ẤtMùi--- Khuê TânMão-- Khuê ĐinhHợi- Khuê TânHợi-- Khuê
        ĐêThổ------- NhâmTý-- Dực- MậuThân- Dực- GiápThìn Dực- CanhTý-- Dực- BínhThân Dực- NhâmThìn Dực- MậuTý--- Dực- NhâmTý-- Dực-
        PhòngNhật--- QuýSửu-- Hư-- KỷDậu--- Hư-- ẤtTỵ---- Hư-- TânSửu-- Hư-- ĐinhDậu- Hư-- QuýTỵ--- Hư-- KỷSửu--- Hư-- QuýSửu-- Hư--
        TâmNguyệt--- GiápDần- Quỷ- CanhTuất Quỷ- BínhNgọ- Quỷ- NhâmDần- Quỷ- MậuTuất- Quỷ- GiápNgọ- Quỷ- CanhDần- Quỷ- GiápDần- Quỷ-
        VĩHỏa------- ẤtMão--- Cơ-- TânHợi-- Cơ-- ĐinhMùi- Cơ-- QuýMão-- Cơ-- KỷHợi--- Cơ-- ẤtMùi--- Cơ-- TânMão-- Cơ-- ẤtMão--- Cơ--
        CơThủy------ BínhThìn Tất- NhâmTý-- Tất- MậuThân- Tất- GiápThìn Tất- CanhTý-- Tất- BínhThân Tất- NhâmThìn Tất- BínhThìn Tất-
        ĐấuMộc------ ĐinhTỵ-- Đê-- QuýSửu-- Đê-- KỷDậu--- Đê-- ẤtTỵ---- Đê-- TânSửu-- Đê-- ĐinhDậu- Đê-- QuýTỵ--- Đê-- ĐinhTỵ-- Đê--
        NgưuKim----- MậuNgọ-- Khuê GiápDần- Khuê CanhTuất Khuê BínhNgọ- Khuê NhâmDần- Khuê MậuTuất- Khuê GiápNgọ- Khuê MậuNgọ-- Khuê
        NữThổ------- KỷMùi--- Dực- ẤtMão--- Dực- TânHợi-- Dực- ĐinhMùi- Dực- QuýMão-- Dực- KỷHợi--- Dực- ẤtMùi--- Dực- KỷMùi--- Dực-
        HưNhật------ CanhThân Hư-- BínhThìn Hư-- NhâmTý-- Hư-- MậuThân- Hư-- GiápThìn Hư-- CanhTý-- Hư-- BínhThân Hư-- CanhThân Hư--
        NguyNguyệt-- TânDậu-- Quỷ- ĐinhTỵ-- Quỷ- QuýSửu-- Quỷ- KỷDậu--- Quỷ- ẤtTỵ---- Quỷ- TânSửu-- Quỷ- ĐinhDậu- Quỷ- TânDậu-- Quỷ-
        ThấtHỏa----- NhâmTuất Cơ-- MậuNgọ-- Cơ-- GiápDần- Cơ-- CanhTuất Cơ-- BínhNgọ- Cơ-- NhâmDần- Cơ-- MậuTuất- Cơ-- NhâmTuất Cơ--
        BíchThủy---- QuýHợi-- Tất- KỷMùi--- Tất- ẤtMão--- Tất- TânHợi-- Tất- ĐinhMùi- Tất- QuýMão-- Tất- KỷHợi--- Tất- QuýHợi-- Tất-
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      18. Có 5 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        Anthony (21-11-16),hactientn (30-11-16),HoanPhuc2112 (15-06-17),leostar79 (17-01-17),thucnguyen (30-11-16)

      19. #10
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        KhuêMộc----- -------- Đê-- CanhThân Đê-- BínhThìn Đê-- NhâmTý-- Đê-- MậuThân- Đê-- GiápThìn Đê-- CanhTý-- Đê-- -------- Đê--
        LâuKim------ -------- Khuê TânDậu-- Khuê ĐinhTỵ-- Khuê QuýSửu-- Khuê KỷDậu--- Khuê ẤtTỵ---- Khuê TânSửu-- Khuê -------- Khuê
        VịThổ------- -------- Dực- NhâmTuất Dực- MậuNgọ-- Dực- GiápDần- Dực- CanhTuất Dực- BínhNgọ- Dực- NhâmDần- Dực- -------- Dực-
        MãoNhật----- -------- Hư-- QuýHợi-- Hư-- KỷMùi--- Hư-- ẤtMão--- Hư-- TânHợi-- Hư-- ĐinhMùi- Hư-- QuýMão-- Hư-- -------- Hư--
        TấtNguyệt--- -------- Quỷ- -------- Quỷ- CanhThân Quỷ- BínhThìn Quỷ- NhâmTý-- Quỷ- MậuThân- Quỷ- GiápThìn Quỷ- -------- Quỷ-
        ChủyHỏa----- -------- Cơ-- -------- Cơ-- TânDậu-- Cơ-- ĐinhTỵ-- Cơ-- QuýSửu-- Cơ-- KỷDậu--- Cơ-- ẤtTỵ---- Cơ-- -------- Cơ--
        SâmThủy----- -------- Tất- -------- Tất- NhâmTuất Tất- MậuNgọ-- Tất- GiápDần- Tất- CanhTuất Tất- BínhNgọ- Tất- -------- Tất-
        TĩnhMộc----- -------- Đê-- -------- Đê-- QuýHợi-- Đê-- KỷMùi--- Đê-- ẤtMão--- Đê-- TânHợi-- Đê-- ĐinhMùi- Đê-- -------- Đê--
        QuỷKim------ -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê CanhThân Khuê BínhThìn Khuê NhâmTý-- Khuê MậuThân- Khuê -------- Khuê
        LiễuThổ----- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- TânDậu-- Dực- ĐinhTỵ-- Dực- QuýSửu-- Dực- KỷDậu--- Dực- -------- Dực-
        TinhNhật---- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- NhâmTuất Hư-- MậuNgọ-- Hư-- GiápDần- Hư-- CanhTuất Hư-- -------- Hư--
        TrươngNguyệt -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- QuýHợi-- Quỷ- KỷMùi--- Quỷ- ẤtMão--- Quỷ- TânHợi-- Quỷ- -------- Quỷ-
        DựcHỏa------ -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- CanhThân Cơ-- BínhThìn Cơ-- NhâmTý-- Cơ-- -------- Cơ--
        ChẩnThủy---- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- TânDậu-- Tất- ĐinhTỵ-- Tất- QuýSửu-- Tất- -------- Tất-
        GiácMộc----- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- NhâmTuất Đê-- MậuNgọ-- Đê-- GiápDần- Đê-- -------- Đê--
        CangKim----- -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê QuýHợi-- Khuê KỷMùi--- Khuê ẤtMão--- Khuê -------- Khuê
        ĐêThổ------- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- CanhThân Dực- BínhThìn Dực- -------- Dực-
        PhòngNhật--- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- TânDậu-- Hư-- ĐinhTỵ-- Hư-- -------- Hư--
        TâmNguyệt--- -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- -------- Quỷ- NhâmTuất Quỷ- MậuNgọ-- Quỷ- -------- Quỷ-
        VĩHỏa------- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- -------- Cơ-- QuýHợi-- Cơ-- KỷMùi--- Cơ-- -------- Cơ--
        CơThủy------ -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- -------- Tất- CanhThân Tất- -------- Tất-
        ĐấuMộc------ -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- -------- Đê-- TânDậu-- Đê-- -------- Đê--
        NgưuKim----- -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê -------- Khuê NhâmTuất Khuê -------- Khuê
        NữThổ------- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- -------- Dực- QuýHợi-- Dực- -------- Dực-
        HưNhật------ -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư-- -------- Hư--


        Tương tự như Nguyệt Cầm và Niên Cầm, ta thấy rằng Thất Diệu của Nhật Cầm đều khởi giờ Tý như sau:

        Nhật - Hư (Thời Cầm giờ Tý)
        Nguyệt - Quỷ
        Hỏa - Cơ
        Thủy - Tất
        Mộc - Đê
        Kim - Khuê
        Thổ - Dực

        Bài thơ an Thời Cầm như sau:
        Nhật khỡi Thời Cầm khỡi Tý thời
        Nhật Hư, Nguyệt Quỷ Hỏa tòng Cơ
        Thủy Tất Mộc Đê Kim Khuê vị
        Thổ tú hoàn tòng Dực tú thôi.

        Phương Pháp Thứ Hai:
        Phương pháp thứ hai căn cứ vào Tướng Đầu của Nhật Cầm. Tướng Đầu của Nhật củng là Thời Cầm cho giờ Tý mỗi Nguyên của Nhật Cầm.
        Tướng Đầu của 7 Nguyên Nhật Cầm là:
        Nguyên 1: Hư, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Hư
        Nguyên 2: Khuê, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Khuê
        Nguyên 3: Tất, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Tất
        Nguyên 4: Quỷ, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Quỷ
        Nguyên 5: Dực, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Dực
        Nguyên 6: Đê, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Đê
        Nguyên 7: Cơ, giờ Tý Thời Cầm củng khỡi Cơ

        Sau đây là bảng bày liệt Tú cho giờ Tý của 420 (7 Ngương) Nhật Cầm:
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      20. Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        hactientn (30-11-16),HoanPhuc2112 (15-06-17),leostar79 (17-01-17),thucnguyen (30-11-16)

      Trang 2/3 đầuđầu 123 cuốicuối

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •