Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 2/2 đầuđầu 12
    kết quả từ 11 tới 14 trên 14
      1. #11
        Tham gia ngày
        Dec 2012
        Bài gửi
        125
        Cảm ơn
        0
        Được cảm ơn: 192 lần
        trong 85 bài viết

        Default

        Vâng, chờ câu hỏi của bạn Linhpharmacy :D Mình còn nợ bạn 1 câu bên topic kia, sẽ ráng trả lời sớm, để lâu tội lỗi quá, vì thời gian mình khá eo hẹp bạn thông cảm nha
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #12
        Tham gia ngày
        Dec 2009
        Đến từ
        Hanoi, Vietnam
        Bài gửi
        3,387
        Cảm ơn
        844
        Được cảm ơn: 4,604 lần
        trong 1,996 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi hausinh Xem bài gởi
        1.Thiên Can

        Ngoài ra còn có những cặp chính phá/hạp/xung thiên can, cụ thể là:

        - Giáp phá Mậu, hạp Kỷ, xung Canh

        - Ất phá Kỷ, hạp Canh, xung Tân.

        - Bính phá Canh, hạp Tân, xung Nhâm

        - Đinh phá Tân, hạp Nhâm, xung Quý.

        - Mậu phá Nhâm, hạp Quý, xung Giáp

        - Kỷ phá Quý, hạp Giáp, xung Ất

        - Canh phá Giáp, hạp Ất, xung Bính

        - Tân phá Ất, hạp Bính, xung Đinh

        - Nhâm phá Bính, hạp Đinh, xung Mậu

        - Quý phá Đinh, hạp Mậu, xung Kỷ

        “Phá” nghĩa là chủ động khắc, “Xung” là bị khắc. Ví dụ xem câu “Giáp phá Mậu, hạp Kỷ, xung Canh” ta thấy:

        - Giáp khắc Mậu (Giáp thuộc mộc, Mậu thuộc thổ)

        - Giáp hạp Kỷ, Kỷ cũng hạp Giáp (nhưng Giáp được lợi nhiều hơn vì Giáp thuộc mộc, Kỷ thuộc thổ, mộc khắc thổ)

        - Giáp bị Canh xung (Giáp thuộc mộc, Canh thuộc kim)
        Lão hậu sinh mở đề tài hay thật, góp vui tí ti vậy:

        [IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/banhthienCAN_zps201514cf.jpg[/IMG]

        Hà đồ:

        ……………2.7…………
        8-3…….5/10……. 4-9
        ……………1.6…………
        Can hợp theo số của hà đồ mà ra:
        1-6: giáp kỷ - hóa thổ
        2-7: ất canh
        3-8: Bính Tân
        4-9: Đinh nhâm
        5-10: Mậu quý
        ---
        + Quan hệ phá hay xung đều do quan hệ khắc mà cùng dấu (đồng âm hoặc đồng dương mang lại).
        [chỉ cần học thuộc: trước hợp là PHÁ ---hợp cách 6--- sau hợp là xung]

        - Giáp, Mậu, kỷ, Canh: Giáp (+mộc) cách 5 phá Mậu (+thổ), cách 6 hợp Kỷ (1-6), cách 7 xung Canh (+kim): – >1 khắc cách 5, hợp cách 6 [1,6], xung cách 7!

        - Ất phá Kỷ, hạp Canh, xung Tân: Ất 2 (-mộc) …cách 5… phá Kỷ 6 (-thổ) …cách 6… hợp Canh 7 (+kim); … cách 7… xung Tân 8 (-Kim)!

        - Bính phá Canh, hạp Tân, xung Nhâm: Bính 3 (+hỏa) …c5… phá Canh 7 (+kim) …c6… hợp Tân 8 (-kim) … c7… xung Nhâm 9 (+Thủy)
        Các can khác cứ thế mà luận tiếp:

        - Đinh phá Tân, hạp Nhâm, xung Quý.
        - Mậu phá Nhâm, hạp Quý, xung Giáp
        - Kỷ phá Quý, hạp Giáp, xung Ất
        - Canh phá Giáp, hạp Ất, xung Bính
        - Tân phá Ất, hạp Bính, xung Đinh
        - Nhâm phá Bính, hạp Đinh, xung Mậu
        - Quý phá Đinh, hạp Mậu, xung Kỷ

        thay đổi nội dung bởi: hieunv74, 15-01-13 lúc 16:18
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. Có 5 Hội viên đã cảm ơn đến "hieunv74" về bài viết có ích này:

        Bin_2004 (07-03-13),BuiTrong.Lc (28-01-13),huyruan (15-01-13),kyniemthoigian_tht (30-08-17),Shanghai (09-09-13)

      4. #13
        Tham gia ngày
        Nov 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        2,279
        Cảm ơn
        99
        Được cảm ơn: 4,886 lần
        trong 1,467 bài viết

        Default

        Giáp 1, Ất 2, Bính 3, Đinh 4, Mậu 5, Kỷ 6, Canh 7, Tân 8, Nhâm 9, Quý 10
        Mộc Sinh Hỏa, Hỏa Sinh Thổ, Thổ Sinh Kim, Kim Sinh Thủy, Thủy Sinh Mộc
        Mộc Khắc Thổ, Thổ Khắc Thủy, Thủy Khắc Hỏa, Hỏa Khắc Kim, Kim Khắc Mộc.

        Giáp 1, Mậu 5 = 5 - 1 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Giáp 1, Kỷ 6 = 6 - 1 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Giáp 1, Canh 7 = 7 - 1 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Ất 2, Kỷ 6 = 6 - 2 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Ất 2, Canh 7 = 7 - 2 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Ất 2, Tân 8 = 8 - 2 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Bính 3, Canh 7 = 7 - 3 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Bính 3, Tân 8 = 8 - 3 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Bính 3, Nhâm 9 = 9 - 3 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Đinh 4, Tân 8 = 8 - 4 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Đinh 4, Nhâm 9 = 9 - 4 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Đinh 4, Quý 10 = 10 - 4 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Mậu 5, Nhâm 9 = 9 - 5 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Mậu 5, Quý 10 = 10 - 5 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Mậu 5, Giáp 1 = 1 - 5 = -4 + 10 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Kỷ 6, Quý 10 = 10 - 6 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Kỷ 6, Giáp 1 = 1 - 6 = -5 + 10 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Kỷ 6, Ất 2 = 2 - 6 = -4 + 10 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Canh 7, Giáp 1 = 1 - 7 = -6 + 10 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Canh 7, Ất 2 = 2 - 7 = -5 + 10 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Canh 7, Bính 3 = 3 - 7 = -4 + 10 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Tân 8, Ất 2 = 2 - 8 = -6 + 10 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Tân 8, Bính 3 = 3 - 8 = -5 + 10 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Tân 8, Đinh 4 = 4 - 8 = -4 + 10 = 6 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Nhâm 9, Bính 3 = 3 - 9 = -6 + 10 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Nhâm 9, Đinh 4 = 4 - 9 = -5 + 10 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Nhâm 9, Kỷ 6 = 6 - 9 = -3 + 10 = 4 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        Quý 10, Đinh 4 = 4 - 10 = -6 + 10 = 4 Phá (Khắc Xuất Đồng Nghi)
        Quý 10, Mậu 5 = 5 - 10 = -5 + 10 = 5 Hợp (Hà Đồ Sinh Thành)
        Quý 10, Kỷ 6 = 6 - 10 = -4 + 10 = 4 Xung (Khắc Nhập Đồng Nghi)

        So Sánh Hai Can
        Lấy số Can sau trừ cho số Can đầu, nếu là âm cộng thêm 10.
        Kết quả:
        4 = Phá
        5 = Hợp
        6 = Xung

        Tìm Can Phá Xung Hợp
        + 4 = Phá
        + 5 = Hợp
        + 6 = Xung
        Nếu lớn hơn 10 bỏ 10, số được là Can số.

        Hoặc dùng Ngũ hành để luận suy
        Can đầu là ta, đồng nghi (cùng âm hoặc dương) với ta, khắc xuất (ta khắc) là Phá, khắc nhập (khắc ta) là Xung.
        Cái này thì dể nhất!!!

        Âm đối âm mà dương đối dương
        Người nào khắc ta, ta Xung họ
        Ta đi khắc họ, quậy Phá người

        Như ta là Kim Canh Tân,
        Xung: Khắc Nhập là bị Hỏa Khắc tức Bính Đinh,
        đồng nghi tức Canh xung Bính, Tân xung Đinh
        Phá: Khắc Xuất là Kim khắc Mộc Giáp Ất,
        đồng nghi tức Canh phá Giáp, Tân phá Ất vậy.

        Hihihihihihihihi
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      5. Có 8 Hội viên đã cảm ơn đến "VinhL" về bài viết có ích này:

        BuiTrong.Lc (28-01-13),hieunv74 (17-01-13),kennyluonghp92 (07-03-13),Shanghai (09-09-13),suongbanmai (16-01-13),thichtubinh (21-01-13),thuhanoi (16-01-13),tieuphong (16-01-13)

      6. #14
        Tham gia ngày
        Apr 2013
        Bài gửi
        13
        Cảm ơn
        1
        Được cảm ơn: 4 lần
        trong 4 bài viết

        Default hạp hóa

        Cần phải thêm: Ngũ hợp hóa của Thiên can để luận đoán được rõ hơn.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 2/2 đầuđầu 12

      Đề tài tương tự

      1. Phong Thủy theo luận điểm khoa học
        By athienloc in forum Phong thủy II
        Trả lời: 158
        Bài mới: 15-03-16, 11:13
      2. Thông báo mở phòng thảo luận PHONG THỦY
        By administrator in forum Thông báo
        Trả lời: 0
        Bài mới: 14-09-12, 07:00
      3. Trả lời: 11
        Bài mới: 08-04-11, 21:47
      4. Đề nghị mở phòng thảo luận Phong thủy
        By htruongdinh in forum Góp ý
        Trả lời: 20
        Bài mới: 25-03-10, 17:08

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •