An dịch tượng và tiết khí:

Công thức hữu thường tính theo ngày giờ tháng năm
1/ Lập Chánh Tượng còn gọi là quẻ Chánh gồm có Tiên Tượng và Hậu Tượng.
- Lập Tiên tượng : Lấy số năm tính theo âm lịch :
Tý số 1, Sửu 2, Dần 3, mão 4, thìn 5, tỵ 6, ngọ 7, mùi 8, thân 9, dậu 10, tuất 11, hợi 12.
Cộng với tháng âm lịch rồi cộng với ngày âm lịch đem tất cả chia cho 8 (8 tượng đơn) rồi lấy số dư, nếu chia hết không dư thì lấy số 8, rồi ứng với số lý của tượng đơn làm Tiên Tượng (còn gọi là là thượng quái, ngoại quái)
VD: Năm Tỵ = 6, tháng 2, ngày 28 => 36:8 = 4 dư 4 vậy lấy số lý 4 là tượng Chấn làm Tiên tượng.
- Lập Hậu tượng : Lấy năm+ tháng+ngày+giờ (giờ Tý số 1 bắt đầu từ 23 giờ đến 1 giờ) đem chia cho 8 lấy số dư, nếu chia hết không dư thì lấy số 8, rồi ứng với số lý của tượng đơn làm Hậu Tượng (còn gọi là là hạ quái, nội quái)
VD: ngày 28, tháng 2, năm Tỵ giờ Dậu.
6+2+28+10= 46:8 = 5 dư 6 vậy lấy số lý 6 là tượng Khảm làm Hậu tượng.

Vậy ta có Chánh tượng là: Chấn Tiên tượng, Khảm Hậu tượng => Lôi Thủy Giải

Tìm hào động để lập thành biến tượng.
Lấy năm+ tháng+ngày+giờ chia 6 lấy dư
6+2+28+10= 46:6 dư 4 vậy hòa động là 4 tính từ dưới lên: Chấn biến Khôn
Biến tượng: là Khôn Khảm => Địa Thủy Sư

Hôm nay 8 - 4 -2013 nhằm 28 tháng 2 Quý Tỵ (theo lịch). (Tiết Thanh minh 4-4 dl) Sau tiết Thanh minh phải tính là tháng 3 (Tháng Bính Thìn)

Vậy lập Quẻ nên lấy tháng là 2 hay là 3 ???
Vì 1 số trình tự động vẫn lấy số 2 ???

Nhờ các cao thủ dịch lý cho ý kiến .
Xin cảm ơn.
ST