Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    kết quả từ 1 tới 3 trên 3

      Threaded View

      1. #1
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default Chiêm Tinh học (xuongkhuc)

        [IMG]http://www.upanh.com/astro_w2at_01_chiem_tinh_hp.13619.17896_upanh/v/5rg4fxba1wu.htm[/IMG]

        Lá số Chiêm tinh được cấu tạo hình vòng tròn, với vòng ngoài là các cung Hoàng đạo và ký hiệu của chúng (tượng tự như 12 địa chi tinh cung trong bầu trời vậy), vòng bên trong là cấu trúc các Nhà (tương tự như là các cung mệnh, huynh đệ, phu thê, tài bạch, ....... ) và là nơi để an điền các Tinh tượng vào đó.

        Tại vòng trong chúng ta thấy lá số được chia ra làm 4 phần bởi hai đường kẻ đen đậm. Xin được thích nghĩa hai đường đó như sau:
        - Đường kẻ đậm nằm ngang có vị trí một cách cố định ở mọi lá số, nó tương trựng cho đường chân trời, phía trái của đường kẻ được gọi là Cung mọc, tại đó Mặt trời sẽ mọc lên trong ngày, và phía bên phải là tọa độ của cung Lặn, nơi mặt trời khuất bóng. Qua đây ta phân ra được lá số thành 2 nửa bán cầu: với bán cầu trên là bán cầu Nam tượng trưng cho ban ngày, bán cầu dưới là bán cầu Bắc tượng trưng cho đêm (liên hệ với Tử vi, ta thấy Thái Dương là Nam đẩu tinh, rất ứng với trạng thái ban ngày của Nam bán và Thái Âm là Bắc đẩu tinh phù hợp với ban đêm ở Bắc bán). Trái đường kẻ là phía Đông, phía phải là phái Tây.

        -Đường kẻ đậm nằm dọc là đường đỉnh trời, tức biểu tượng cho hai thời điểm Mặt trời lên cao nhất và thấp nhất trên vòng trời biểu kiến. Điểm cao phía Nam bán gọi là Thiên đỉnh, thấp nơi Bắc bán gọi là Thiên Đế. Từ đường này phân lá số làm hai nửa Đông bán và Tây bán cầu.

        Phương thức an sao trên lá số:
        Nguyên tắc là an khớp theo vị trí của Mặt trời.
        Cung Hoàng đạo bên ngoài có chiều chạy thuận, hành tinh chạy ngược chiều kim đồng hồ. Ban đầu ta xác định cung độ số của tấ cả các tinh tượng, an vào 12 cung Hoàng đạo. Sau đó dựa vào giờ sinh của mỗi người, xoay cung tròn bên trong lá số gạt biểu tượng Mặt trời đến vị trí giờ sinh ( ta lấy Cung mọc là giờ mặt trời mọc hôm đó và lá số là một chiếc đồng hồ với một vòng là 24 tiếng). Như vậy là ta đã an khớp vòng tròn Hoàng đạo và vòng tròn Nhà - hành tinh hoàn chỉnh, lá số đã thành hình.

        Các Nhà trong lá số:

        Các Nhà trong lá số được phân chia theo hai đương chân trời và đỉnh trời. Hai đường này phân lá số làm thành 4 phần. Ta chia mỗi phần trong góc phần tư làm thành ba phần bằng nhau, tức là 3 Nhà. Các nhà an theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ, từ nhà 1 đánh dấu bắt đầu từ dưới Cung mọc đến kết thúc Nhà 12 là phía trên Cung mọc.
        Với bốn Nhà đầu tiên goi là Cá nhân - biểu thị bản ngã đương số, bốn Nhà tiếp là Xã hội - giao lưu xã hội và bốn Nhà cuối là Vũ trụ - đi vào Tâm linh cao minh và phi ngã (điều này ẩn dụ rất nhiều ý nghĩa nhân sinh quan, xk sẽ nói trong các topic đàm luận sau).

        Ý nghĩa tóm tắt các Nhà như sau:

        Cung Nhà 1: Cá tính, xuất hiện bề ngoài, cá nhân, cái "Tôi"

        Cung Nhà 2: Tài sản và tài chánh cá nhân (tự gây dựng lên), khả năng thu nhập, tính cách quan niệm về giá trị vật chất

        Cung Nhà 3: Các quan hệ trực tiếp trực thuộc, liên lạc, anh chị em, hàng xóm, du lịch khoảng cách gần

        Cung Nhà 4: Nhà, nền móng, nền tảng căn bản, gốc gác, người mẹ

        Cung Nhà 5: Con cái, ý tưởng sáng tạo, các mối tình (yêu), dự đoán, suy nghĩ "chận đầu"

        Cung Nhà 6: Sức khỏe, lịch trình hoạt động hàng ngày, công việc, nhân viên

        Cung Nhà 7: Hôn nhân và các quan hệ hợp tác, kẻ thù thấy mặt

        Cung Nhà 8: Tài sản thừa kế, tài chánh hùn hạp với người khác, tình dục, sinh tử

        Cung Nhà 9: Cao học, du lịch và hành trình đi xa, tôn giáo, quan niệm sống, luật pháp

        Cung Nhà 10: Nghề nghiệp, công việc, doanh nghiệp, danh tiếng, công danh, người cha

        Cung Nhà 11: Bạn bè, nhóm đoàn tập thể đông người, hy vọng, ước nguyện, giá trị xã hội

        Cung Nhà 12: Sự che đậy, bí mật, tâm linh, giấc mơ, tưởng tượng, giới hạn tư tưởng hay vật lý, tiềm năng, nghiệp chướng

        Các hành tinh:

        Các hành tinh chính là đối tưỡng em xét của tinh tượng, tương tự như sao và Thần sát bên dòng Bát tự thuật. Các hành tinh chính gồm có: Nhật, Nguyệt, Ngũ Tinh, Thiên Vương , Hải vương, Diêm vương là quan trong bậc nhất. sau đây là thích nghĩa tóm tắt:

        MẶT TRỜI (Sun): Sự thể hiện, cá tính, quyền lực, sức mạnh, sức sống, chủ quyền, lãnh đạo, phụ hệ (người cha), người chồng, dương tính, lương tâm, trái tim, xương sống, yết hầu

        MẶT TRĂNG (Moon): Phản ứng, bản năng, tiềm thức, tiếp thu, cảm xúc, nội sự, thay đổi, mẫu hệ (người mẹ), người vợ, âm tính, gia đình, bao tử, ngực, lá tụy

        THỦY TINH (Mercury): Liên lạc, trí tuệ, khả năng ăn nói, ngôn ngữ, nhận thức, suy nghĩ, lý luận, viết, nhớ, biểu tượng, liên tưởng, anh chị em ruột, cánh tay, bàn tay, thần kinh, phổi và đôi vai

        KIM TINH (Venus): Tình yêu, quan tâm, chăm sóc, tình dục phái nữ, xã giao, lãng mạn, cái đẹp, thỏa mãn, hưởng thụ, nghệ thuật, mỹ thuật, tiền bạc, sức thu hút, hội tụ, kết nạp, quả thận, đường tiết niệu, mạch máu, cổ, và khí quản

        HỎA TINH (Mars): Bản ngã, hung hăng, cạnh tranh, hành động, khởi động, tình dục phái nam, quyết đoán, bốc đồng, gượng ép, nghị lực, sinh tồn, chiến tranh, mâu thuẫn, tính độc lập trong quan hệ, thể thao, lòng quả cảm, cơ bắp, bộ phận sinh dục nam, mũi, tuyến điều tiết

        MỘC TINH (Jupiter): Mở rộng, khuếch trương, lạc quan, thành công, phóng khoáng và lãng phí xa xỉ, suy nghĩ vĩ mô và phức tạp, thông thái, may mắn, hội nhập vào xã hội, bắp đùi, lá gan, xương chậu, tuyến yên, bồi bổ tế bào

        THỔ TINH (Saturn): Giới hạn, lập trường, cấu trúc, cấm đoán, bi quan, trách nhiệm, nghiêm trọng, ổn định, truyền thống, sợ hãi, thời gian, thầy giáo, hợp đồng, bổn phận, tham vọng, trì hoãn, người cha, da thịt, xương, răng, đầu gối và lỗ tai

        THIÊN VƯƠNG TINH (Uranus): Thay đổi (bất ngờ hay cách mạng), giải phóng, độc lập, nguyên tác, huyền bí và phi vật chất, trạng thái thăng hoa của Thủy Tinh, thiên tài, cải cách, phát minh, sáng chế, điện, luồn thần kinh

        THỦY VƯƠNG (Neptune): Ấn tượng sâu sắc, mềm mại, nhạy cảm, lý tưởng, tâm linh, nhẹ nhàng, trừu tượng, ngoại cảm, sáng tạo, giấc mơ, huyền ảo, trạng thái thăng hoa của Kim Tinh, thuốc men, bia rượu, sương mù, tuyến tùng, tủy sống, não trung gian,

        DIÊM VƯƠNG TINH (Pluto): Triệt hạ, tân trang, chuyển tiếp, hồi sinh, biến đổi, bạo lực, bùng nổ, thăm dò độ sâu và phân tích, sự sống và chết, tình dục, trạng thái thăng hoa của Hỏa Tinh, chim Phượng Hoàng, khả năng hồi phục của các tế bào và bộ phận sinh sản

        Tác giả : xuongkhuc
        Nguồn : TVLS
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        hoang.chuhuy (15-04-13)

      Đề tài tương tự

      1. Chiêm tinh hoàn cầu áp dụng (nguy)
        By htruongdinh in forum Xã Hội - Con Người
        Trả lời: 0
        Bài mới: 08-04-13, 12:53
      2. Hỏi về Chiêm đạo Tặc
        By anhhoa22 in forum Tam Thức - Kỳ Môn , Lục Nhâm , Thái Ất
        Trả lời: 2
        Bài mới: 04-03-13, 02:56
      3. Xin chiêm gia trạch sau 3 tháng
        By HOANHY in forum Phòng Thảo Luận Dịch Lý
        Trả lời: 11
        Bài mới: 05-10-12, 10:07
      4. Chiêm - Bói dịch
        By huynhthanhchiem in forum Tư Vấn Dịch số
        Trả lời: 6
        Bài mới: 01-04-12, 10:23
      5. Chiêm cầu tài ?
        By xuanmai in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 0
        Bài mới: 13-09-10, 14:06

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •