Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    kết quả từ 1 tới 8 trên 8

    Ðề tài: Tử Vi

      Threaded View

      1. #1
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default Tử Vi

        14 chính tinh trong tử vi

        1/ 紫 微 Tử Vi

        : Tử
        (1): sắc tía, sắc tím.
        (2): dây thao, đời xưa có chức kim tử quang lộc đại phu 金紫光祿大夫 nghĩa là chức quan được dùng ấn vàng dây thao tím, vì thế nên gọi những người bỗng dưng mà phú quý là thủ thanh tử như thập giới 取青紫如拾芥 (Thâu phú quý như nhặt rau cỏ).

        Thuộc bộ Mịch 糸 (纟) : sợi tơ nhỏ, số tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽 , năm hốt là mịch, mười hốt là ti 絲

        Bên dưới là chữ Mịch 糸

        Bên trên là chữ Thử 此 : ấy, bên ấy, thế (lời nói chỉ định hẳn hoi), bèn, như: hữu đức thử hữu nhân 有德此有人 -có đức ấy (bèn) có người. Thuộc bộ chỉ 止.


        : Vi
        (1): Mầu nhiệm, như tinh vi 精微 , vi diệu 微妙 -nghĩa là tinh tế mầu nhiệm không thể nghĩ bàn được.
        (2): Nhỏ, như vi tội 微罪 -tội nhỏ, vi lễ 微禮 -lễ mọn.
        (3): Suy, như thức vi 式微 -suy quá.
        (4): Ẩn, dấu không cho người viết gọi là vi, như vi phục 微服 -đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 -đi lẻn .v.v.
        (5): Chẳng phải, không, như vi Quản Trọng ngô kì bí phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其被髮左衽矣 -không ông Quản Trọng ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy.

        Thuộc bộ Sách (xích) 彳: bước ngắn, bước chân trái gọi là sách, bước chân phải gọi là xúc 亍 , hợp lại thành ra chữ hành 行 .


        2/ 武 曲 Vũ Khúc

        : Vũ
        (1): võ, đối lại với chữ 文 , lấy uy sức mà phục người gọi là vũ.
        (2): vết chân, nối gót, như: bộ vũ 步武 -nối làm nốt công việc của người trước.
        (3): khúc nhạc vũ.
        (4): mũ linh. Ta quen đọc là chữ võ.

        Thuộc bộ Chỉ 止
        (1): dừng lại, như: chỉ bộ 止步 -dừng bước.
        (2): thôi, như: cấm chỉ 禁止 -cấm thôi.
        (3): ở, ở vào chỗ nào gọi là chỉ, như: tại chỉ ư chi thiện 在止於至善 -đặt mình vào ở chỗ rất phải, hành chỉ vị định 行止未定 -đi hay ở chưa định v.v.
        (4): dáng dấp, như: cử chỉ 舉止 -cử động, đi đứng. Nói toàn thể cả người.
        (5): tiếng giúp lời, như: ký viết quy chỉ, hạt hựu hoài chỉ 既曰歸止曷又懷止 -đã nói rằng về rồi sao lại nhớ vậy.
        (6): chỉ thế, như: chỉ hữu thử số 止有此數 -chỉ có số ấy, nay thông dụng chữ chỉ 祇 . Đời xưa dùng như chữ chỉ 趾 và chữ 址 .

        : Khúc
        (1): Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc.
        (2): Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc 鄉曲 -chỗ làng xóm nhỏ hẹp; tâm khúc 心曲 -cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng).
        (3): Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết 曲為之說 -uyển chuyển nói hộ.
        (4): Khúc nhạc.
        (5): Chỗ bẻ cong, như hà khúc 河曲 -chỗ khúc sông uốn cong.
        (6): việc nhỏ, thiên một bên.

        Thuộc bộ Viết : 曰 (Viết : Rằng, dùng làm lời phát ngữ).


        3/ 廉 貞 Liêm Trinh

        : Liêm
        (1): Góc nhà, ở bên bệ thềm bước lên gọi là đường liêm 堂廉 , như đường cao liêm viễn 堂高廉遠 -nhà cao góc bệ xa, ý nói nhà vua cao xa lắm.
        (2): Góc cạnh. Đồ vật gì có góc cạnh gọi là liêm.
        (3): Ngay, biết phân biệt nên chăng, không lấy xằng gọi là liêm, như thanh liêm 清廉 .
        (4): Xét, ngày xưa có chức liêm phóng sứ 廉放使 -để tra xét các quan lại, cho nên ngày xưa thường gọi bên quan án là liêm phóng 廉放 .
        (5): Tiền liêm, lương quan chia ra hai thứ, bổng là món lương thường, liêm là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn của đút làm hại dân.

        Thuộc bộ Nghiễm 广 : mái nhà

        貞 (贞) : Trinh
        (1): trinh, chính đính, giữ được tấm lòng chính đính thuỷ chung không ai làm lay động được gọi là trinh, như: trung trinh 忠貞 , kiên trinh 堅貞 v.v. Đàn bà không thất tiết (không yêu ai, chỉ yêu một chồng) gọi là trinh phụ 貞婦 . Con gái chính đính (không theo trai)gọi là trinh nữ 貞女 .
        (2): bói xem, bói hỏi sự chính đính gọi là trinh, như: trinh cát 貞吉 -chính đính tốt.
        (3): tinh thành.

        Thuộc bộ Bối 貝
        (1): con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ 貝 ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối 寶貝 .
        (2): các đồ đệ Phật lấy lá cây bối-đa viết kinh gọi là bối diệp kinh 貝葉經 .
        (3): trang sức.


        4/ 贪 狼 Tham Lang

        貪 (贪) : Tham
        (1): ăn của đút, như: tham tang uổng pháp 貪贓枉法 -ăn đút làm loạn phép.
        (2): tham, phàm mong cầu không biết chán đều gọi là tham.

        Thuộc bộ Bối 貝


        : Lang
        (1): con chó sói. Tính tàn ác như hổ, cho nên đời mới gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ 狼虎 .
        (2): lang tạ 狼藉 -bừa bãi.
        (3): sao Lang.
        (4): giống chó sói.

        Thuộc bộ Khuyển 犬 : con chó, nói ý hèn hạ. Kẻ dưới nói với kẻ trên có chút công lao tự nói nhún là khuyển mã chi lao 犬馬之勞 -cái công chó ngựa.



        5/ 破 軍 Phá Quân

        : Phá
        (1): phá vỡ, như: phá hoại 破壞 , phá trận 破陣 , phá thành 破城 v.v...
        (2): bỏ ra, bửa ra, như: phá qua 破瓜 -bổ dưa; phá lãng 破浪 -rẽ sóng v.v.
        (3): giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc, như trong văn có đoạn phá đề 破題 .
        (4): sự gì bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá, như: phá án 破晏 .
        (5): phí, như: phá tài 破財 -phí của, phá trái 破債 -vỡ nợ.
        (6): tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua.

        Thuộc bộ Thạch 石 : đá


        軍 (军) : Quân
        (1): quân lính, như: lục quân 陸軍 -quân bộ, hải quân 海軍 -quân thuỷ, ngày xưa vua thiên tử có sáu cánh quân, mỗi cánh quân có 125.000 quân, phép binh bây giờ thì hai sư đoàn gọi là một cánh quân.
        (2): một tiếng thông thường gọi về việc binh, như: tòng quân 從軍 -ra lệnh, hành quân 行軍 -đem quân đi v.v.
        (3): chỗ đóng quân cũng gọi là quân.
        (4): tội đày đi xa.
        (5): một tên gọi về sự chia đất đai, cũng như huyện, tổng, xã vậy.

        Thuộc bộ xa 車 : cái xe


        6/ 七 察 Thất Sát

        : Thất
        (1): Bảy, tên số đếm.
        (2): Có nghĩa chỉ về tên thể văn, như lối văn Thất vấn thất đáp 七問七答 của Mai Thừa, lối văn song thất của ta

        Thuộc bộ Nhất 一 :một


        : Sát
        (1): xét lại.
        (2): rõ rệt.
        (3): xét nét nghiệt ngã.
        (4): xét nét bắt bẻ. Ngày xưa gọi tòa ngự sử là sát viện 察院 -nghĩa là giám sát về việc quan lại vậy.

        Thuộc bộ Miên 宀: lợp trùm nhà ngoài với nhà trong



        7/ 巨 門 Cự Môn

        : Cự
        (1): Lớn, cự thất 巨室 -nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn 巨萬 .
        (2): Há, cùng nghĩa với chữ cự 詎 .

        Thuộc bộ Công 工:
        (1): Khéo, làm việc khéo gọi là công.
        (2): Người thợ, phàm người nào làm nên đồ cho người dùng đều được gọi là công.
        (3): Quan, như thần công 臣工 -nói gồm cảc các quan, trăm quan gọi là bách công 工尺 .
        (4): Công xích 工尺 -một tiếng gọi tắt trong các phả âm nhạc, thay luật lữ.

        門 (门) : Môn
        (1): cửa, cửa có một cánh gọi là hộ 戶 hai cánh gọi là môn.
        (2): cửa mở ở nhà gọi là hộ, ở các khu vực gọi là môn, như: lý môn 里門 -cổng làng, thành môn 城門 -cổng thành v.v. Phàm những chỗ then chốt đều gọi là môn, như: đạo nghĩa chi môn 道義之門 -cái cửa đạo nghĩa (cái then chốt đạo nghĩa), chúng diệu chi môn 眾妙之門 -cái then chốt của mọi điều mầu nhiệm.
        (4): nhà họ (gia tộc), nhà họ nào vẫn thường có tiếng tăm lừng lẫy gọi là danh môn 名門 hay môn vọng 門望 .
        (5): đồ đảng, như đồ đảng của đức Khổng Tử gọi là Khổng môn 孔門 , đồ đảng của đức Phật gọi là Phật môn 佛門 . Lấy quyền thế mà chiêu tập đồ đảng gọi là quyền môn 權門 hay hào môn 豪門 v.v.
        (6): loài, thứ, như: phân môn 分門 -chia ra từng loài. Chuyên nghiên cứu về một thứ học vấn gọi là chuyên môn 專門 .
        (7): một cỗ súng trái phá.

        Thuộc bộ Môn 門
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 07-11-09 lúc 22:33
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        Khôi Tinh (28-11-09)

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •