21、雷电噬嗑。先王以明罚勑法。
Lôi điện phệ hạp . Tiên vương dĩ minh phạt lai pháp .


Hỏa Lôi Phệ Hạp 火 雷 噬 嗑


: Phệ : cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu rếu người, người tìm cách bêu rếu trả lại gọi là phản phệ 反噬 .

Thuộc bộ Khẩu 口: miệng

Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng

Bên phải là chữ Thệ 筮: bói cỏ thi, tới nhậm chức quan gọi là thệ sĩ 筮仕 . Ta quen đọc là chữ phệ.

: Hạp
(1): phệ hạp 噬嗑 -tên một quẻ trong Kinh Dịch, giống như trong môi có vật gì, cắn rồi mới ngậm lại được.
(2): hạp hạp 嗑嗑 -nói nhiều lời.
(3): tiếng cười hặc hặc.

Thuộc bộ Khẩu 口: miệng

Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng

Bên phải : trên là chữ Khứ 去 (đi, đã qua), dưới là chữ Mãnh 皿(đồ bát dĩa).

Thoán từ:
噬嗑: 亨, 利用獄.
Phệ hạp: Hanh, lợi dụng ngục.

初九: 屨校滅趾, 无咎.
Sơ cửu: Lí giảo diệt chỉ, vô cữu.

六二: 噬膚, 滅鼻, 无咎.
Lục nhị: Phệ phu, diệt tị, vô cữu.

六三: 噬腊肉, 遇毒, 小吝, 无咎.
Lục tam: Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận, vô cữu.

九四: 噬 乾胏, 得金矢, 利艱貞, 吉.
Cửu tứ: phệ can trỉ (có người đọc là tỉ)
đắc kim thỉ , lợi gian trinh, cát.

六五: 噬乾肉, 得黃金, 貞厲, 无咎.
Lục ngũ: phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh, lệ, vô cữu.

上九: 何校滅耳, 凶.
Thượng cửu: Hạ giảo diệt nhĩ, hung.