-
07-11-09, 11:56 #31
21、雷电噬嗑。先王以明罚勑法。
Lôi điện phệ hạp . Tiên vương dĩ minh phạt lai pháp .
Hỏa Lôi Phệ Hạp 火 雷 噬 嗑
噬 : Phệ : cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu rếu người, người tìm cách bêu rếu trả lại gọi là phản phệ 反噬 .
Thuộc bộ Khẩu 口: miệng
Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng
Bên phải là chữ Thệ 筮: bói cỏ thi, tới nhậm chức quan gọi là thệ sĩ 筮仕 . Ta quen đọc là chữ phệ.
嗑 : Hạp
(1): phệ hạp 噬嗑 -tên một quẻ trong Kinh Dịch, giống như trong môi có vật gì, cắn rồi mới ngậm lại được.
(2): hạp hạp 嗑嗑 -nói nhiều lời.
(3): tiếng cười hặc hặc.
Thuộc bộ Khẩu 口: miệng
Bên trái là chữ Khẩu 口: miệng
Bên phải : trên là chữ Khứ 去 (đi, đã qua), dưới là chữ Mãnh 皿(đồ bát dĩa).
Thoán từ:
噬嗑: 亨, 利用獄.
Phệ hạp: Hanh, lợi dụng ngục.
初九: 屨校滅趾, 无咎.
Sơ cửu: Lí giảo diệt chỉ, vô cữu.
六二: 噬膚, 滅鼻, 无咎.
Lục nhị: Phệ phu, diệt tị, vô cữu.
六三: 噬腊肉, 遇毒, 小吝, 无咎.
Lục tam: Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận, vô cữu.
九四: 噬 乾胏, 得金矢, 利艱貞, 吉.
Cửu tứ: phệ can trỉ (có người đọc là tỉ)
đắc kim thỉ , lợi gian trinh, cát.
六五: 噬乾肉, 得黃金, 貞厲, 无咎.
Lục ngũ: phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh, lệ, vô cữu.
上九: 何校滅耳, 凶.
Thượng cửu: Hạ giảo diệt nhĩ, hung.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
07-11-09, 12:16 #32
22、山下有火,贲。君子以明庶政,无 敢折狱。
San hạ hữu hỏa , bí . Quân tử dĩ minh thứ chánh , vô cảm chiết ngục .
Sơn Hỏa Bí 山 火 賁
賁 : Bí
(1): rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm 賁臨 -nghĩa là ngài mà hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm.
phần
(2) : Một âm là phần : to lớn, như: dụng hoành tư phần 用宏茲賁 -dụng càng rộng lớn.
bôn
(3) : Một âm là bôn : dũng sĩ, như: hổ bôn 虎賁 -đạo quân hùng tráng của vua.
Thuộc bộ Bối 貝 (贝)
(1): con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ 貝 ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối 寶貝 .
(2): các đồ đệ Phật lấy lá cây bối-đa viết kinh gọi là bối diệp kinh 貝葉經 .
(3): trang sức.
Thoán từ:
賁: 亨, 小利, 有攸往.
Bí: hanh, tiểu lợi, hữu du vãng.
初九: 賁其趾, 舍車而徒.
Sơ cửu: Bí kì chỉ, xả xa nhi đồ.
六二: 賁其須.
Lục nhị: Bí kì tu.
九三: 賁如濡如, 永貞吉.
Cửu tam: Bí như, nhu như,vĩnh trinh cát.
六四: 賁如皤如, 白馬翰如, 匪寇, 婚媾.
Lục tứ: Bí như, bà (có người đọc là ba) như, bạch mã hàn như, phỉ khấu, hôn cấu.
六五: 賁于丘園, 束帛戔戔, 吝, 終吉.
Lục ngũ: bí vu khâu viên, thúc bạch tiên tiên, lận, chung cát.
上九: 白賁, 无咎.
Thượng cửu: Bạch bí, vô cữu.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "htruongdinh" về bài viết có ích này:
Nguyen Minh (13-11-09),thanhtu (13-11-09)
-
13-11-09, 08:50 #33
Cám ơn bạn HTD nhiểu.
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
19-11-09, 18:21 #34
23、山附于地,剥。上以厚下安宅。
San phụ vu địa , bác . Thượng dĩ hậu hạ an trạch .
Sơn Địa Bác 山 地 剥
剝 (剥) : Bác
(1): bóc, gọt, như: bác đoạt 剝奪 -bóc lột.
(2): lột, như: bác bì 剝皮 -lột da, bác y 剝衣 -lột áo v.v..
(3): vận xấu, như: kiển bác 蹇剝 -vận rủi.
(4): vận tải hóa vật cũng gọi là bác,như: bác thuyền 剝船 -thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn 剝岸 -bờ bến.
(5): đập xuống.
Thuộc bộ Đao : 刀
(1): con dao.
(2): tiền, thứ tiền ngày xưa hình con dao nên gọi là đao.
Thoán từ
剝: 不利有攸往.
Bác: Bất lợi hữu du vãng.
初六: 剝床以足, 蔑貞, 凶.
Sơ lục: Bác sàng dĩ túc, miệt trinh, hung.
六二: 剝床以辨, 蔑貞, 凶.
Lục nhị: bác sàng dĩ biện, miệt trinh, hung.
六三: 剝之, 无咎.
Lục tam: Bác chi, vô cữu.
六四: 剝床以膚, 凶.
Lục tứ: Bác sàng dĩ phu, hung.
六五: 貫魚, 以宮人寵, 无不利.
Lục ngũ: Quán ngư, dĩ cung nhân sủng, vô bất lợi.
上九: 碩果不食, 君子得輿, 小人剝廬.
Thượng cửu: thạc quả bất thực,
Quân tử đắc dư, tiểu nhân bác lư.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
19-11-09, 18:36 #35
24、雷在地中,复。先王以至日闭关, 商旅不行,后不省方。
Lôi tại địa trung , phục . Tiên vương dĩ chí nhật bế quan , thương lữ bất hành , hậu bất tỉnh phương .
Địa Lôi Phục 地 雷 复
復 : Phục
(1): Lại, đã đi rồi trở lại gọi là phục.
(2): Báo đáp, như phục thư 復書 -viết thư trả lời, phục cừu 復仇 -báo thù .v.v.
phúc
(3): Một âm là phúc : Lại có hai, như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 -kẻ chết không thể lại sống lại; trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
(4): Một âm là phú, cùng nghĩa như chữ 覆 .
Thuộc bộ Sách (xích ) 彳: Bước ngắn, bước chân trái gọi là sách, bước chân phải gọi là xúc 亍 , hợp lại thành ra chữ hành 行 .
Thoán từ.
復: 亨, 出入无疾, 朋來无咎.
反復其道, 七日來復, 利有攸往
Phục: Hanh, Xuất nhập vô tật, bằng lai vô cữu.
Phản phục kì đạo, thất nhật lai phục, lợi hữu du vãng.
初九: 不遠復, 无祇悔, 元吉.
Sơ cửu: Bất viễn phục, vô kì hối, nguyên cát.
六二: 休復, 吉.
Lục nhị: Hưu phục, cát.
六三: 頻復, 厲, 无咎.
Lục tam: Tần phục, lệ, vô cửu.
六四: 中行, 獨復.
Lục tứ: Trung hành, độc phục.
六五: 敦復, 无悔.
Lục ngũ: Đôn phục, vô hối.
Dịch: Hào 5, âm: Có đức dày trở lại điều thiện, không có gì hối hận.
上六: 迷復, 凶.有災眚.
用行師, 終有大敗, 以其國君凶, 至于十年, 不克征.
Thượng lục: Mê phục, hung, hữu tai sảnh,
Dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kì quốc quân hung, chí vu thập niên, bất khắc chính.thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 19-11-09 lúc 18:55
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
19-11-09, 19:14 #36
25、天下雷行,物与无妄。先王以茂对 时,育万物。
Thiên hạ lôi hành , vật dữ vô vọng . Tiên vương dĩ mậu đối thời , dục vạn vật .
Thiên Lôi Vô Vọng 天 雷 无 妄
无 (無) : Vô
(1): không.
(2): vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
(3): vô lậu 無漏 -chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
(4): vô sinh 無生 -chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không cứ một phép nào sinh ra nữa.
mô
Một âm là mô, nam mô 南無 -nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y, là cung kính đỉnh lễ.
Thuộc bộ Vô : 无
妄 : Vọng xằng, càn, như: vọng ngữ 妄語 -nói xằng, trái lại với chữ chân 真 .
Thuộc bộ Nữ 女 :
(1): con gái.
(2): sao Nữ.
(3): Một âm là nứ : gả con gái cho người.
(4): Một âm là nhữ : mày, cũng như chữ nhữ 汝 .
Bên dưới là chữ Nữ 女
Bên trên là chữ Vong (Vô) 亡 :
(1): mất. Như: Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi.
(2): trốn, như: lưu vong 流亡 -đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 .
(3): chết, như: vong đệ 亡弟 -người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
(4)Một âm là vô nghĩa là như chữ vô 無 .
Thoán từ.
无妄: 元亨, 利貞. 其匪正有眚, 不利有攸往.
Vô vọng: Nguyên hanh, lợi trinh.
Kì phỉ chính hữu sảnh, bất lợi hữu du vãng.
初九: 无妄, 往吉.
Sơ cửu: vô vọng, vãng cát.
六二: 不耕穫, 不菑畬, 則利有攸往.
Lục nhị: Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng.
六三: 无妄之災, 或繫之牛, 行人之得, 邑人之災.
Lục tam: vô vọng chi tai, hoặc hệ chi ngưu,
Hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai.
九四: 可貞,无咎.
Cửu tứ: khả trinh, vô cữu.
九五: 无妄之疾, 勿藥, 有喜.
Cửu ngũ: vô vọng chi tật, vật dược, hữu hỉ.
上九: 无妄, 行有眚, 无攸利.
Thượng cửu: Vô vọng, hành hữu sảnh, vô du lợi.
Dịch: Hào trên cùng, dương. Không càn bậy, nhưng đi (hành động) thì bị họa, không lợi gì.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
19-11-09, 19:28 #37
26、天在山中,大畜。君子以多识前言 往行,以畜其德。
Thiên tại san trung , đại súc . Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành , dĩ súc kỳ đức .
Sơn Thiên Đại Súc 山 天 大 畜
畜 : Súc
(1): giống muông nuôi trong nhà. Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜 .
(2): súc tích, chứa.
(3): Một âm là húc: nuôi, bao dung, lưu lại, thuận, giữ, vực dậy.
Thuộc bộ Điền 田 :
(1): ruộng đất cày cấy được gọi là điền.
(2): đi săn.
(3): trống lớn.
Bên dưới là chữ Điền 田
Bên trên là chữ Huyền 玄 (bộ huyền)
(1): đen, sắc đen mà không có màu mỡ gọi là huyền.
(2): huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Những người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學 . Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào đạo là huyền quan 玄關 .
(3): cháu chín đời gọi là huyền tôn 玄猻 .
Thoán từ:
大畜: 利貞, 不家食,吉; 利涉大川.
Đại súc: Lợi trinh, bất gia thực, cát; lợi thiệp đại xuyên.
初九.有厲.利已.
Sơ cửu: Hữu lệ, lợi dĩ.
九二: 輿說輹.
Cửu nhị: Dư thoát phúc.
九三: 良馬逐; 利艱貞.日閑輿衛, 利有攸往.
Cửu tam: Lương mã trục; lợi gian trinh,
Nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng.
六四: 童牛之牿, 元吉.
Lục tứ: đồng ngưu chi cốc, nguyên cát.
六五: 豶豕之牙, 吉.
Lục ngũ: Phần thỉ chi nha, cát.
上九: 何天之衢, 亨.
Thượng cửu: hà thiên chi cù, hanh.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
15-02-10, 18:42 #38