-
11-10-15, 15:11 #11
KHAI SƠN LẬP HƯỚNG TU PHƯƠNG CÁT
[IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/2015-10-11_14-16-04_zpstbgoiiey.png[/IMG]
KHAI SƠN HUNG
[IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/2015-10-11_14-16-33_zpspkvmmfyo.png[/IMG]
TU PHƯƠNG HUNG
[IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/2015-10-11_14-16-47_zpsaoro3kez.png[/IMG]
(Còn nữa)" Không hiểu thế nào mà không cho thành Bảng ?- Đã có bảng)Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
11-10-15, 17:07 #12
Trả lời: Sau khi cúng ta đọc các biểu cho Năm (Thí dụ năm Bính Thân ở trên) Ta đọc sang các nội dung của Thăng. Tôi trích nội dung tháng 3 âm lịch như sau:
THÁNG 3
Giáp Tý
Hải Trung Kim Nghĩa Thành nhật
Cát thần: Thiên ân, Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ, Thiên Y, Thiên tương, Bất tương, Thánh tâm.
Hung thần: Tứ kị, Bát long, Địa nang, Qui kị, Thiên lao.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, họp thân hữu, nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, thu nạp người, tắm gội, mời thầy chữa bệnh, cắt may, dựng cột gác xà, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Đính hôn, ăn hỏi cưới gả, di chuyển, đi xa trở về, tu tạo động thổ sửa kho, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng,
Ất Sửu
Hải Trung Kim Chế Thu nhật
Cát thần: Thiên ân, Bất tương, Ích hậu.
Hung thần: Hà khôi, Ngũ hư, Huyền vũ.
Nên: Cúng tế, thu nạp người, nạp tài, đuổi bắt, đánh cá, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, phá thổ, an táng, cải táng
Bính Dần
Lô Trung Hỏa Nghĩa Khai nhật
Cát thần: Nguyệt không, Tứ tướng, Dương đức, Vương nhật, Dịch mã, Thiên hậu, Thời dương, Sinh khí, Lục nghi, Tục thế, Ngũ hợp, Tư mệnh, Ô phệ đối.
Hung thần: Yếm đối, Chiêu dao, Huyết kị.
Nên: dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi di chuyển, , giải trừ, mời thầy chữa bệnh, cắt may, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, gieo trồng, chăn nuôi.
Kiêng kị: Cúng tế, cưới gả, châm cứu, chặt cây, săn bắn, đánh cá, đi thuyền.
Đinh Mão
Lô Trung Hỏa Nghĩa Bế nhật
Cát thần: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thiên ân, Tứ tướng, Quan nhật, Yến an, Ngũ hợp, Ô phệ đối.
Hung thần: Nguyệt hại, Thiên lại, Chí tử, Huyết chi, Câu trần.
Nên: Cúng tế, cắt may, lấp hang hố.
Kiêng kị: Cắt tóc, mời thầy chữa bệnh, chữa mắt, châm cứu, đào giếng, săn bắn, đánh cá.
Mậu Thìn
Đại Lâm Mộc Chuyên Kiến nhật
Cát thần: Thiên ân, Thủ nhật, Ngọc vũ, Thanh long.
Hung thần: Nguyệt kiến, Tiểu thời, Thổ phủ, Nguyệt hình, Ngũ mộ, Phục nhật, Tiểu hội, Đơn âm.
Nên:
Kiêng kị: Mọi việc không nên làm.
Kỷ Tị
Đại Lâm Mộc Nghĩa Trừ nhật
Cát thần: Âm đức, Tướng nhật, Cát kì, Ngũ phú, Kim đường, Minh đường.
Hung thần: Kiếp sát, Ngũ hư, Trùng nhật
Nên: Tắm gội , quét dọn.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, phá thổ, an táng, cải táng.
Canh Ngọ
Bàng Lộ Thổ Phạt Mãn nhật
Cát thần: Nguyệt ân, Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Phúc đức, Ô phệ.
Hung thần: Tai sát, Thiên hỏa, Đại sát, Thiên hình.
Nên: Cúng tế.
Kiêng kị: cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc lợp mái, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Tân Mùi
Bàng Lộ Thổ Nghĩa Bình nhật
Cát thần:
Hung thần: Thiên cương, Tử thần, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Chu tước.
Nên:
Kiêng kị: Mọi việc không nên làm.
Nhâm Thân
Kiếm Phong Kim Nghĩa Định nhật
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Tam hợp, Lâm nhật, Thời âm, Kính an, Trừ thần, Kim quỹ, Ô phệ.
Hung thần: Nguyệt yểm, Địa hỏa, Tử khí, Vãng vong, Ngũ li, Cô thần.
Nên: Cúng tế, tắm gội, quét dọn.
Kiêng kị: dâng biểu sớ, nhận phong tước vịxuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, đi xa trở về, kê giường, , mời thầy chữa bệnhkhơi mương, chặt cây, đuổi bắt, săn bắn, đánh cá, gieo trồng.
Quý Dậu
Kiếm Phong Kim Nghĩa Chấp nhật
Cát thần: Lục hợp, Phổ hộ, Trừ thần, Bảo quang, Ô phệ.
Hung thần: Đại thời, Đại bại, Hàm trì, Tiểu hao, Ngũ hư, Thổ phù, Ngũ li.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, đính hôn, cưới gả, thu nạp người, giải trừ, cắt tóc , cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, đan dệt, nấu rượu, đuổi bắt, đánh cá, nạp gia súc, an táng.
Kiêng kị:
họp thân hữu,đắp đê, tu tạo động thổ, sửa khokhai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, phá thổ.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
11-10-15, 17:09 #13
(Tiếp theo)
Giáp Tuất
Sơn Đầu Hỏa Chế Phá nhật
Cát thần: Thiên mã, Bất tương, Phúc sinh, Giải thần.
Hung thần: Nguyệt phá, Đại hao, Tứ kích, Cửu không, Cửu khảm, Cửu tiêu, Bạch hổ.
Nên: Cúng tế, giải trừ, Tắm gội, mời thầy chữa bệnh, dỡ nhà, phá tường.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, cắt tóc, sửa móng, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, chặt cây, đánh cá, đi thuyền, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Ất Hợi
Sơn Đầu Hỏa Nghĩa Nguy nhật
Cát thần: Mẫu thương, Bất tương, Ngọc đường.
Hung thần: Du họa, Thiên tặc, Tứ cùng, Bát long, Trùng nhật.
Nên: Kê giường, tắm gội, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, sửa kho, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, gieo trồng, chăn nuôi, phá thổ, an táng, cải táng.
Bính Tý
Giãn Hạ Thủy Phạt Thành nhật
Cát thần: Nguyệt không, Mẫu thương, Tứ tướng, Tam hợp, Thiên hỷ, Thiên Y, Thiên thương, Bất tương, Thánh tâm, Ô phệ đối.
Hung thần: Qui kị, Xúc thủy long, Thiên lao.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu,nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, giải trừ, tắm gội, mời thầy chữa bệnh, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, đặt cối đá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, cải táng
Kiêng kị: Di chuyển, Đi xa trở về, đánh cá, đi thuyền.
Đinh Sửu
Giãn Hạ Thủy Bảo Thu nhật
Cát thần: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Tứ tướng, Bất tương, Ích hậu.
Hung thần: Hà khôi, Ngũ hư, Bát phong, Huyền vũ.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, giải trừ, cắt may, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, đuổi bắt, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc , an táng.
Kiêng kị: Đội mũ, cài trâm, cắt tóc, mời thầy chữa bệnh, săn bắn, đánh cá.
Mậu Dần
Thành Đầu Thổ Phạt Khai nhật
Cát thần: Thiên xá, Vương đức, Dương nhật, Dịch mã, Thiên hậu, Thời dương, Sinh khí, Lục nghi, Tục thế, Ngũ hợp, Tư mệnh.
Hung thần: Yếm đối, Chiêu dao, Huyết kị, Phục nhật.
Nên: dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu,nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, cưới gả, di chuyển, mời thầy chữa bệnh, cắt may, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, khai trương, lập ước giao dịch, , xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cúng tế, châm cứu, chặt cây, săn bắn, đánh cá.
Kỷ Mão
Thành Đầu Thổ Phạt Bế nhật
Cát thần: Thiên an, Quan nhật, Yến an, Ngũ hợp.
Hung thần: Nguyệt hại, Thiên lại, Chí tử, Huyết chi, Câu trần.
Nên: Lấp hang hố.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, chữa mắt, châm cứu, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Canh Thìn
Bạch Lạp Kim Nghĩa Kiến nhật
Cát thần: Thiên ân, Nguyệt ân, Thủ nhật, Ngọc vũ, Thanh long.
Hung thần: Nguyệt kiến , Tiểu thời, Thổ phủ, Nguyệt hình, Âm vị.
Nên:
Kiêng kị: Mọi việc không nên làm.
Tân Tị
Bạch Lạp Kim Phạt Trừ nhật
Cát thần: Thiên ân, Âm đức, Tướng nhật, Cát kì, Ngũ phú, Kim đường, Minh đường.
Hung thần: Kiếp sát, Ngũ hư, Trùng nhật.
Nên: Tắm gội, quét dọn.
Kiêng kị: cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, , mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, nấu rượu, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, phá thổ, an táng, cải táng
Nhâm Ngọ
Dương Liễu Mộc Chế Mãn nhật
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Phúc đức, Ô phệ.
Hung thần: Tai sát, Thiên hỏa, Địa nang, Đại sát, Thiên hành.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, giải trừ, cắt may, dựng cột gác xà, đan dệt, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng.
Kiêng kị: Mời thầy chữa bệnh, đắp đê, tu tạo động thổ, sửa kho, lợp mái , xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, phá thổ.
Quý Mùi
Dương Liễu Mộc Phạt Bình nhật
Cát thần: Thiên ân
Hung thần: Thiên cương, Tử thần, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Xúc thủy long, Chu tước.
Nên:
Kiêng kị: Mọi việc không nên làm.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
11-10-15, 17:10 #14
(Tiếp theo)
Giáp Thân
Tuyền Trung Thủy Phạt, Định nhật
Cát thần: Tam hợp, Lâm nhật, Thời âm, Kính an, Trừ thần, Kim quí, Ô phệ đối.
Hung thần: Nguyệt yếm, Địa hỏa, Tử khí, Vãng vong, Ngũ li, Hành ngận.
Nên: Tắm gội quét dọn.
Kiêng kị: cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, đi xa trở về, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, chặt cây, đuổi bắt, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Ất Dậu
Tuyền Trung Thủy Phạt, Chấp nhật
Cát thần: Thiên nguyện, Lục hợp, Bất tương, Phổ hộ, Trừ thần, Bảo quang, Ô phệ.
Hung thần: Đại thời, Đại bại, Hàm trì, Tiểu hao, Ngũ hư, Thổ phủ, Ngũ li.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, giải trừ, tắm gội, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, dựng cột gác xà, , đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, quét dọn, đuổi bắt, đánh cá, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Họp thân hữu, đắp đê, tu tạo động thổ, sửa kho, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, phá thổ.
Bính Tuất
Ốc Thượng Thổ Bảo, Phá nhật
Cát thần: Nguyệt không, Tứ tướng, Thiên mã, Bất tương, Phúc sinh, Giải thần.
Hung thần: Nguyệt phá, Đại hao, Tứ kích, Cửu không, Cửu khảm, Cửu tiêu, Bạch hổ.
Nên: Cúng tế, giải trừ, tắm gội, mời thày chữa bệnh, dỡ nhà, phá tường.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu,đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, cắt tóc, sửa móng, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, chặt cây, đánh cá, đi thuyền, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Đinh Hợi
Ốc Thượng Thổ Phạt, Nguy nhật
Cát thần: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Mẫu thương, Tứ tướng, Bất tương, Ngọc đường.
Hung thần: Du họa, Thiên tặc, Trùng nhật.
Nên: Cúng tế, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi , di chuyển, kê giường, tắm gội, cắt may, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, nạp tài, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị:
Mậu Tý
Tích Lịch Hỏa Chế, Thành nhật
Cát thần: Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ, Thiên Y, Thiên thương, Thánh tâm.
Hung thần: Quikij, Phục nhật, Thiên lao.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, họp thân hữu,nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, tắm gội, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, đặt cối đá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Di chuyển, đi xa trở về, phá thổ, an táng, cải táng.
Kỷ Sửu
Tích Lịch Hỏa Chuyên, Thu nhật.
Cát thần: Cúng tế, thu nạp người, đuổi bắt, đánh cá, nạp gia súc.
Hung thần: Hà khôi, Ngũ hư, Huyền vũ.
Nên: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, phá thổ, an táng, cải táng
Kiêng kị:
Canh Dần
Tùng Bách Mộc Chế, Khai nhật.
Cát thần: Nguyệt ân, Dương đức, Vương nhật, Dịch mã, Thiên hậu, Thời dương, Sinh khí, Lục nghi, Tục thế, Ngũ hợp, Tư mệnh, Ô phệ đối.
Hung thần: Yếm đối, Chiêu dao, Huyết kị.
Nên: dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu,nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, , di chuyển, giải trừ, , mời thầy chữa bệnh, , cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, , khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đágieo trồng, chăn nuôi.
Kiêng kị:
Tân Mão
Tùng Bách Mộc Chế, Bế nhật
Cát thần: Quan nhật, Yến an, Ngũ hợp, Ô phệ đối.
Hung thần: Nguyệt hại, Thiên lại, Chí tử, Huyết chi, Câu trần.
Nên: Lấp hang hố.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, chữa mắt, châm cứu, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Nhâm Thìn
Trường Lưu Thủy Phat, Kiến nhật
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Thổ phủ, Thanh long.
Hung thần:Nguyệt kiến, Tiểu thời, Thủ nhật, Ngọc vũ, Nguyệt hình.
Nên: Cúng tế.
Kiêng kị: mời thầy chữa bệnh, sửa kho, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, chặt cây, săn bắn, đánh cá, phá thổ.
Quý Tị
Trường lưu Thủy Chế, Trừ nhật
Cát thần: Âm đức, Tướng nhật, Cát kì, Ngũ phú, Kim đường, Minh đường.
Hung thần: Kiếp sát, Ngũ hư, Trùng nhật.
Nên: Tắm gội, quét dọn.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, phá thổ, an táng, cải tángChào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
12-10-15, 13:57 #15
(Tiếp thaeo)
Giáp Ngọ
Sa Trung Kim Bảo , Mãn nhật
Cát thần: Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Phúc đức, Ô phệ
Hung thần: Tai sát, Thiên hỏa, Đáiát, Thiên hình.
Nên: Cúng tế.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, lợp mái, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng, cải táng
Ất Mùi
Sa Trung Kim Chế, Bình nhật
Cát thần:
Hung thần: Thiên cương, Tử thần, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Chu tước.
Nên:
Kiêng kị: Mọi việc không nên làm.
Bính Thân
Hạ Sơn Hỏa Chế, Định nhật.
Cát thần: Nguyệt không, Tứ tướng, Tam hợp, Lâm nhật, Thời âm, Kính an, Trừ thần, Kim quĩ, Ô phệ.
Hung thần: Nguyệt yểm, Địa hỏa, Tử khí, Vãng vong, bNgux li, Liễu lệ.
Nên: Cúng tế, tắm gội, quét dọn.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, đi xa trở về, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, chữa mắt, châm cứu, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Đinh Dậu
Hạ Sơn Hỏa Chế, Chấp nhật.
Cát thần: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Tứ tướng, Lục hợp, Bất tương, Phổ hộ, Trừ thần, Bảo quang, Ô phệ.
Hung thần: Đại thời, Đại bại, Hàm trì, Tiểu hao, Ngũ hư, Thổ phù, Ngũ li
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, giải trừ, tắm gội, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, dựng cột gác xà, đan dệt, nấu rượu, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, quét dọn, đuổi bắt, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, an táng,
Kiêng kị: Họp thân hữ, cắt tóc, đắp đê, tu tạo động thổ, sửa kho, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương , đào giếng, đặt cối đá, sửa tường, sửa đường, dỡ nhà, phá tường, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, phá thổ.
Mậu Tuất
Bình Địa Mộc Chuyên, Phá nhật
Cát thần: Thiên mã, Phúc sinh, Giả thần.
Hung thần: Nguyệt phá, Đại hao, Tứ kích, Cửu không, Cửu khảm, Cửu tiêu, Phục nhật, Bạch hổ.
Nên: Cúng tế, Giải trừ, tắm gội, mời thầy chữa bênh, dỡ nhà, phá tường.
Kiêng kị: cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, chặt cây, đánh cá, đi thuyền, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Kỷ Hợi
Bình Địa Mộc Chế, Nguy nhật
Cát thần: Mẫu thương, Bất tương, Ngọc đường.
Hung thần: Du họa, Thiên tặc, Trùng nhật.
Nên: Kê giường, tắm gội, nạp tài, đánh cá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cầu phúc. Cầu tự, xuất hành, cưới gả, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, sửa kho, mở kho xuất tiền hàng, phá thổ, an táng, cải táng.
Canh Tý
Bích Thượng Thổ - Bảo, Thành nhật.
Cát thần: Mẫu thương, Nguyên ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Thiên Y, Thiên thương, Thánh tâm, Ô phệ đối.
Hung thần: Quikij, Thiên lao.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tựhọp thân hữu,nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, giải trừ, tắm gội, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, đặt cối đá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, cải táng.
Kiêng kị: Di chuyển, đi xa trở về, đan dệt
Tân Sửu
Bích Thượng Thổ, Nghĩa, Thu nhật
Cát thần: Ích hậu.
Hung thần: Hà khôi, Ngũ hư, Huyền vũ.
Nên: Cúng tế, thu nạp người, nạp tài, đuổi bắt, đánh cá, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, phá thổ, an táng, cải táng
Nhâm Dần
Kim Bạc Kim, Bảo, Khai nhật
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Dương đức, Vương nhật, Dịch mã, Thiên hậu, Thời dương, Sinh khí, Lục nghi, Tục thế, Ngũ hợp, Tư mệnh, Ô phệ.
Hung thần: Yếm đối, Chiêu dao, Huyết kị.
Nên: dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu,nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, khai trương, lập ước giao dịch xếp đặt buồng đẻ, đặt cối đágieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cúng tế, châm cứu, khơi mương, chặt cây, săn bắn, đánh cá.
Quý Mão
Kim Bạc Kim , Bảo, Bế nhật
Cát thần: Quan nhật, Yến an, Ngũ hợp, Ô phệ đối.
Hung thần: Nguyệt hại, Thiên lại, Chí tử, Huyết chi, Câu trần.
Nên: Lấp hang hố.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, chữa mắt, châm cứu, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải tángChào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
12-10-15, 13:58 #16
(Tiếp theo)
Giáp Thìn
Phú Đăng Hỏa, Chế , Kiến nhật
Cát thần: Thủ nhật, Ngọc vũ, Thanh long.
Hung thần: Nguyệt kiến, Thổ phủ, Nguyệt hình, Dương thác.
Nên:
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, chặt cây, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Ất Tị
Phúc Đăng Hỏa, Bảo, Trừ nhật
Cát thần: Âm đức, Tướng nhật, Cát kì, Ngũ phú, Kim đường, Minh đường.
Hung thần: Kiếp sát, Ngũ hư, Trùng nhật
Nên: Tắm gội, quét dọn.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, chữa mắt, châm cứu, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Bính Ngọ
Thiên Hà Thủy , Chuyên, Mãn nhật
Cát thần: Nguyệt không, Tứ tướng, Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Phúc đức, Ô phệ
Hung thần: Tai sát, Thiên hỏa, Đại sát, Thiên hình.
Nên: Cúng tế.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, lợp mái , đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy, Bảo, Bình nhật
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Đức hợp, Tứ tướng.
Hung thần: Thiên cương, Tử thần, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Bát chuyên, Chu tước.
Nên: Cúng tế, sửa đường.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Mậu Thân
Đại Dịch Thổ, Bảo, Định nhật
Cát thần: Tam hợp, Lâm nhật, Thời âm, Kính an, Trừ thần, Kim quĩ.
Hung thần: Nguyệt yếm, Địa hỏa, Tử khí, Vãng vong, Phục nhật, Ngũ ly, Cô thần.
Nên: Tắm gội, quét dọn.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, đi xa trở về, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, chặt cây, đuổi bắt, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Kỷ Dậu
Đại Dịch Thổ, Bảo, Chấp nhật
Cát thần: Thiên ân, Lục hợp, Bất tương, Trừ thần, Phổ hộ, Ô phệ.
Hung thần: Đại thời, Đại bại, Hàm trì, Tiểu hao, Ngũ hư, Thổ phù, Ngũ li.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, đính hôn, cưới gả, thu nạp người, giải trừ, tắm gội, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, đan dệt, nấu rượu, quét dọn, đuổi bắt, đánh cá, nạp gia súc, an táng.
Kiêng kị: họp thân hữu, đắp đê, tu tạo động thổ, sửa kho, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, phá thổ.
Canh Tuất
Thoa Xuyến Kim, Nghĩa, Phá nhật
Cát thần: Thiên ân, Nguyệt ân, Thiên mã, Phúc sinh, Giải thần.
Hung thần: Nguyệt phá, Đại hao, Tứ kích, Cửu không, Cửu khảm. Cửu tiêu, Bạch hổ.
Nên: Cúng tế, giải trừ, tắm gội, mời thầy chữa bệnh, dỡ nhà, phá tường.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, cắt tóc, sửa móng, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa tường, chặt cây, đánh cá, đi thuyền, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Tân Hợi
Thoa Xuyến Kim, Bảo, Nguy nhật
Cát thần: Thiên ân, Mẫu thương, Ngọc đường.
Hung thần: Du họa, Thiên tặc, Trùng nhật.
Nên: Họp thân hữu, kê giường, tắm gội, nạp tài, đánh cá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, xuất hành, cưới gả, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, sửa kho, nấu rượu, mở kho xuất tiền hàng, phá thổ, an táng, cải táng.
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc, Chuyên, Thành nhật.
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ, Thiên Y, Thiên thương, Thánh tâm, Ô phệ.
Hung thần: Tứ hao, Qui kị, Thiên lao.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu,nhập học, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, giải trừ, tắm gội , mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, đặt cối đá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Kiêng kị: Di chuyển, đi xa trở về, khơi mương, săn bắn, đánh cá.
Quý Sửu
Tang Đố Mộc, Phạt, Thu nhật.
Cát thần: Thiên ân, Ích hậu.
Hung thần: Hà khôi, Ngũ hư, Bát chuyên, Xúc thủy long, Huyền vũ.
Nên: Cúng tế, thu nạp người, đuổi bắt, nạp gia súc.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, , cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đánh cá, đi thuyền, phá thổ, an táng, cải tángChào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
12-10-15, 13:59 #17
(Tiếp theo)
Giáp Dần
Đại Khê Thủy, Chuyên, Khai nhật
Cát thần: Dương đức, Vương nhật, Dịch mã, Thiên hậu, Thời dương, Sinh khí, Lục nghi, Tục thế, Ngũ hợp, Tư mệnh, Ô phệ đối.
Hung thần: Yếm đối, Chiêu dao, Huyết kị, Bát chuyên.
Nên: dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu,nhập học, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, di chuyển, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, gieo trồng, chăn nuôi.
Kiêng kị:Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưởi gả, châm cứu, mở kho xuất tiền hàng, chặt cậy săn bắn, đánh cá, đi thuyền.
Ất Mão
Đại Khê Thủy Chuyên, Bế nhật.
Cát thần: Quan nhật, Yến an, Ngũ hợp, Ô phệ đối.
Hung thần: Nguyệt hại, Thiên lại, Chí tử, Huyết chi, Câu trần.
Nên: Lấp hang hố.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, chữa mắt, châm cứu, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Bính Thìn
Sa Trung Thổ, Bảo, Kiến nhật.
Cát thần: Nguyệt không, Tứ tướng, Thủ nhật, Ngọc vũ, Thanh long.
Hung thần: Nguyeetjkieens, Tiểu thời, Thổ phủ, Nguyệt hình.
Nên: Cúng tế.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, chặt cây gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Đinh Tị
Sa Trung Thổ, Chuyên, Định nhật
Cát thần: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Tứ tướng, Âm đức, Tướng nhật, Cát kì, Ngũ phú, Kim đường, Minh đường.
Hung thần: Kiếp sát, Ngũ hư, Bát phong, Trùng nhật.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, di chuyển, giải trừ, sửa móng, cắt may, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, quét dọn, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc.
Kiêng kị: Xuất hành, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, săn bắn, đánh cá.
Mậu Ngọ
Thiên Thượng Hỏa, Nghĩa, Mãn nhật
Cát thần: Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Phúc đức.
Hung thần: Tai sát, Thiên hỏa, Đại sát, Phục nhật, Thiên hình.
Nên: Cúng tế.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, lợp mái , đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Kỷ Mùi
Thiên Thượng Hỏa, Chuyên, Bình nhật.
Cát thần:
Hung thần: Thiên cương, Tử thần, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Bát chuyên, Chu tước.
Nên:
Kiêng kị: Mọi việc không nên làm.
Canh Thân
Thạch Lựu Mộc, Chuyên, Định nhật.
Cát thần: Nguyệt ân, Tam hợp, Lâm nhật, Thời âm, Kính an, Trừ thần, Kim quí, Ô phệ.
Hung thần: Nguyệt yếm, Địa hỏa, Tử khí, Tứ phế, Vãng vong, Ngũ li, Bát phong, Cô thần, Âm thác.
Nên: Cúng tế, tắm gội, quét dọn.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, đi xa trở về, kê giường, giải trừ, cắt tóc, sửa móng, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, chặt cây, đuổi bắt, săn bắn, đánh cá, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Tân Dậu
Thạch Lựu Mộc, Chuyên, Chấp nhật.
Cát thần: Lục hợp, Phổ hộ, Trừ thần, Bảo quang, Ô phệ.
Hung thần: Đại thời, Đại bại, Hàm trì, Tiểu hao, Tứ phế, Ngũ hư, Thổ phù, Ngũ li.
Nên: Cúng tế, tắm gội, cắt tóc, sửa móng, đuổi bắt.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, kê giường, giải trừ, mời thầy chữa bệnh, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, dỡ nhà, phá tường, đánh cá, đi thuyền, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Nhâm Tuất
Đại Hải Thủy, Phạt, Phá nhật.
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên mã, Phúc sinh, Giải thần.
Hung thần: Nguyệt phá, Đại hao, Tứ kích, Cửu không, Cửu khảm, Cửu tiêu, Bạch hổ.
Nên: Cúng tế, giải trừ, tắm gội, mời thầy chữa bệnh, dỡ nhà, phá tường.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, đội mũ, cài trâm, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, thu nạp người, di chuyển, cắt tóc, sửa móng, cắt may, đắp đê, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, rèn đúc, đan dệt, nấu rượu, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, xếp đặt buồng đẻ, khơi mương, đào giếng, đặt cối đá, lấp hang hố, sửa đường, sửa tường, chặt cây, săn bắn, đánh cá, đi thuyền, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Quý Hợi
Đại Hải Thủy, Chuyên, Nguy nhật.
Cát thần: Mẫu thương, Ngọc đường.
Hung thần: Du họa, Thiên tặc, Trùng nhật.
Nên: Tắm gội.
Kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, xuất hànhcưới gả, mời thầy chữa bệnh, sửa kho, mở kho xuất tiền hàng, phá thổ, an táng, cải táng
Như thế ta đã có nội dung cụ thể cát hung cho Tháng 3 âm lịch
(Còn nữa)Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
13-10-15, 16:29 #18
Một số Biểu về Giờ
(Nhớ anh Hiểu chuyển hộ)
Xin cảm ơn, tôi loay hoay mãi mà không làm được.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
14-10-15, 18:31 #19
(Nhờ anh Hiểu chuyển các Bảng tiếp theo)
Sau khi chúng ta đã đọc những những nội dung cơ bản các phần trước, bây giờ đến phần những nguyên tắc và phương pháp chọn ngày cát hung.
Tôi chỉ lược trích những nguyên tắc căn bản và có chú thích hay giải thích thêm khi cần thiết, mong các vị tham gia trao đổi thêm
Nội dung như sau:
Tầm quan trọng của việc “Khai sơn , lập hướng Âm phần” và “chọn ngày giờ tạo táng” thời không cần phải bàn luận nhiều. Nhưng các sách viết về Khai sơn lập hướng và chọn ngày cũng không phải là ít, nên có nhiều người mới tìm hiểu về vấn đề này rất khó khăn, bởi lẽ: Sách này thì viết thế này, sách kia lại viết thế khác, biết tin vào đâu được ?.
Theo thiển nghĩ của bản thân, sau thời gian đủ nhiều để đem hết tâm sức ra nghiên cứu về các môn khoa học Dịch lý Đông Phương, tôi ngộ ra rằng: Tất cả mọi việc ở trên đời đều dựa vào "Dịch lý". Không tinh thông "Dịch lý" thời không thể có sơ sở để luận bàn về kiến thức âm dương. Càng không thể vận dụng được tốt để phục vụ hữu ích cho cuộc sống đương thời và cả cho mai sau.
Không có một sách nào viết để rập khuôn vào sử dụng đúng 100% cả. Bởi tất cả những sách vở suy cho cùng là tổng kết cho ta những nguyên tắc cơ bản, còn khi vận dụng những nguyên tắc đó, trong cuộc sống đòi hỏi chúng ta phải biết sáng tạo linh hoạt, nhưng hết sức tuân thủ nguyên tắc.
Thực tiễn là tiêu chuẩn tối cao để kiểm nghiệm chân lý.
Vì vậy hơn bao giờ hết, khi ta đặt bút ghi những dòng nội dung cần thực hiện về mặt Âm Dương Phong thủy thời phải hết sức thận trọng, tuyệt đối không thể làm qua loa đại khái, và cũng không thể vì một áp lực nào chi phối.
Bộ sách "Hiệp kỷ biện phương thư" là bộ sách có nội dung đồ sộ, tổng hợp, vận dụng nhiều kiến thức âm dương, ngũ hành, phong thủy... để tập trung lý giải cho việc chọn ngày theo dịch lý Phương Đông tương đối toàn diện. Việc biên soạn thảo nguyên tác là tập thể lớn bao gồm các " Cao thủ âm dương" của Trung Hoa được Nhà Thanh chủ trì, nên rõ ràng nó là Bộ sách: "Tứ Khố Toàn Thư" đích thực.
Với tầm sách được biên soạn công phu như thế đương nhiên giá trị của nó là vô cùng lớn, nghĩa là nội dung rất đa dạng, phong phú nhưng cũng hết sức thâm sâu, đòi hỏi người đọc phải có những kiến thức âm dương tương đối toàn diện mới lĩnh hội được.
Để giúp mọi người hiểu tương đối cụ thể những nguyên tắc cơ bản của việc chọn ngày, nên tôi xin lược lại nội dung đó và phân tích thêm một số chỗ thấy cần thiết để minh họa
********
LƯỢC NHỮNG Ý CHÍNH CỦA SÁCH
Đạo của tuyển chọn Phong thủy có Thể có Dụng.
Long, sơn, phương hướng là cố định, đó là "Thể".
Năm tháng ngày giờ , chủ nhân là bất định (có thể thay đổi) Đó là "Dụng"
Việc con người tính toán để tìm cách bổ cho Long mạnh lên, phù trợ cho Sơn, chế hung trợ cát, tức là đem cái vô định phù trợ cho cái hữu định, từ đó để phù trì cho "Chủ nhân" Phúc lộc dồi dào, nghĩa là "Dụng" bổ trợ cho ".Thể" vậy.
Muốn làm được như thế chúng ta cần nắm được những điều cốt tử nào ? Đó là mục đích tôi thấy cần phân tích kỹ những điều mà cổ nhân đã nêu vắn tắt từ xưa.
BÀN LUẬN CỐT YẾU VỀ TUYỂN TRẠCH
Dương Tùng Quân đã nêu: "Thiên quang hạ lâm, Địa đức thượng tái, tàng thần hợp sóc, đón thần tránh quỉ". 16 chữ đó đã nêu đủ nguyên tắc khái quát về Tuyển Trạch.
Tàng thần: Chúng ta cần biết thu Linh khí tiềm tàng trong đất.
Hợp sóc là Dùng Thái Dương, Thái Âm hợp chiếu ở ngày mồng 1 và ngày rằm, tức là dùng phép Độn Giáp để biết thời gian và phương hướng Tam kỳ, Lộc, Mã đến sơn, đến hướng mà tạo táng thì tự nhiên cát khánh.
Chỗ tương hợp với Thái Tuế là cát, tương xung tương khắc với Thái Tuế là hung.
Phương Lâm quan là phương Quan phù, chủ về Quan tụng.
Phương Lâm quan là phương tốt, tại sao lại chủ về Quan tụng ?
Phương Đế vượng là Đả đầu hỏa, chủ về hỏa tai
Phương Đế vượng là tốt tại sao lại xấu, chủ về hỏa tai ?.
Phương Lâm quan và Đế vượng là 2 phương mà ở đó ngũ hành của nó quá vượng, nên có khí dư ra, cho nên thích hợp với việc dùng Tam hợp cục để chế ngự "Nó" mới tốt.
Thí dụ: Năm Bính Ngọ.
Tại phương Tị là Lâm quan, tại phương Ngọ là Đế vượng (Bảng trường sinh) Nếu ta tu tạo ở phương đó thì dư khí của hỏa sẽ bốc lên là hung sự. Để chế ngự nó ta có thể dùng ngày khởi công Tị Dậu Sửu, hay Thân Tý Thìn ....để chế ngự, thì sẽ bình an vô sự. Tức là dùng Tam hợp cục để chế ngự khí của Hỏa vượng
Phương Tử tuyệt là Lục hại. Chủ về thoái bại, tức là Khí của Thái Tuế (Hỏa) bất túc, cũng rất cần Tam hợp cục để bổ cứu vào.
Thí dụ như năm Bính Ngọ mà ta tu tạo ở phương "Dậu" là đất Tử tuyệt, thì phải dùng Tháng ngày Hỏa vượng, hoặc tam hợp cục Mộc, Tam hợp cục Hỏa để khởi công, tất nhiên tránh được hung sự.
Có thể dùng cách " Ngũ hổ độn" độn đến phương có Mậu Kỷ sát
Phương Tuế phá là tối hung, không có cách nào để chế hóa, nên tuyệt đối không được tu tạo.
Phương Tam sát cũng là đại hung, không thể xem thường
Các phương hung khác thì cần phải đợi đến Tháng ngũ hành của nó Hưu Tù Tử Tuyệt mới tu tạo được, đương nhiên phải chọn ngày khởi công có Tứ trụ tốt để chế hóa nổi. Nếu không biết phép chế hóa, thì tránh đi là tốt nhất.
Các vì Tinh tú vận động trên bầu trời, cát tinh là: Nhật, Nguyệt, Kim, Thủy, Tam kỳ...trong đó Nhật là tối quan trọng.
Hung tinh là Nguyệt kiến, nguyệt phá, nguyệt âm phủ, nguyệt khắc sơn gia...
Nếu phạm Tam sát, Âm phủ, Đại nguyệt kiến, Tiểu nhi sát nguyệt gia thì cả Thái dương cũng bất lực
Tu phương cát như Thái Tuế, Tam đức, Quí nhân, Lôc, Mã...ở tháng vượng đã cát càng thêm cát, như gấm còn thêm hoa.
Tu phương hung như phương Tam sát, phương Quan phù, phương Kim thần, tất phải đợi đến tháng nó hưu tù tử tuyệt và dùng tứ trụ tốt để khắc chế nó thì mới tránh được hung tai, còn khởi công vào tháng, ngày xấu thì như tuyết còn thêm sương vậy.
24 sơn thực chất lúc vốn đầu không có cát hung, mà do Thái Tuế đem lại cát hung. Tất cả những trường hợp không theo Thái tuế khởi đều là "ngụy tạo". như Ngọc hoàng, Tử vi, Loan giá vv đều không cần bận tâm.
60 ngày thực chất cũng không có cát hung, chỉ do Nguyệt lệnh đem lại cát hung cho chúng mà thôi.Tất cả những cái mà không theo nguyệt lệnh khởi đều là ngụy tạo, cũng không cần bàn đến, đó là chân lý không ai có thể chối cãi được. Như các ngày nhờ nguyệt lệnh mà vượng, tướng là Nguyệt đức, nguyệt đức hợp, chính là những ngày chân cát thật. Ngày có Can Chi xung khắc với Nguyệt lệnh đều là "Chân Hung thật". như các ngày Tứ phế, Nguyệt phá là hạng đó. còn những ngày khởi lệ không theo Nguyệt lệnh, mà hung đều là Giả, là Ngụy.( không thực chất)
Dương Tùng Quân đã tổng quát trong 16 chữ rất huyền diệu:
"Thiên quang Hạ lâm, Địa đức tái thượng, tàng thần hợp sóc, đón thần tránh quỉ".............................
Thiên kim ca của Dương Tùng Quân.
Thiên cơ diệu quyết tri thiên kim.
Bất dụng hành niên dữ tính giả.
Đón khán sơn đầu tinh mệnh vị
Ngũ hành suy vượng, hảo suy tầm
Nhất yếu âm dương không hỗn tạp
Nhị yếu tọa hướng phùng tam hợp
Tam yếu minh tinh nhập hướng lai
Tứ yếu Đế tinh đương lục giáp
Tứ trung thất nhất hoàn vô phương
Nhược thị bình phân tiện phi pháp.
Giải nghĩa:
Thiên cơ diệu quyết đáng giá nghìn vàng
Không dùng tuổi tác với họ vậy
Nhưng xem sơn đầu với mệnh vị
Ngũ hành sinh vượng khéo suy tìm
Một cần âm dương không hỗn tạp
Hai cần tọa hướng gặp tam hợp
Ba cần sao sáng lại nhập hướng
Bốn cần Đế tinh đương lục giáp
Mất một trong bốn cũng không ngại
Nếu mà chia đều thời mất phép.
Cương lĩnh tạo mệnh của Dương Tùng Quân nêu rõ: Hành niên tuổi tác là để tính cho việc tu tạo trạch cát, còn tạo mệnh không cần. chỉ cần bản mệnh của cố nhân thôi. Sơn Đầu chính là Tiết Long với tọa Sơn, mệnh vị tức là nạp âm của bản sơn và năm tháng ngày giờ, đều cần sinh vượng.
Như tọa sơn Tý, chọn Năm tháng ngày giờ Thân Tý Thìn, hữu khí để dùng, hợp với thiên can nữa là hợp cách, hợp cục, là đại cát.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
BuiTrong.Lc (25-10-15),chauhuyenchon (17-12-15),dongduc (16-03-21),voanhtu (12-09-16)
-
15-10-15, 08:09 #20
(Tiếp theo)
Cụ thể: 1. Luận về âm dương:
Luận Long phải toàn Âm hoặc toàn Dương.
"Long" tức là Đốt tiết của long mạch nhập thủ, kết huyệt, (không phải tọa sơn). Trong phong thủy cần bổ Long, chứ không cấn bổ sơn, nhưng thường mượn "bổ sơn" để ám chỉ bổ long.
12 dương long: Kiền, Giáp, Khôn, Ất, Khảm, Quí, Thân, Thìn, Ly, Nhâm, Dần, Tuất. Nên lập dương hướng, dùng thời gian dương, là Thân Tý Thìn Dần Ngọ Tuất.
12 long thuộc Âm : Cấn Bính Tốn Tân Chấn (Mão) Canh Hợi Mùi Đoài (Dậu) Đinh Tị Sửu. Nên lập âm hướng, dùng kỳ hạn ngày âm, là Hợi Mão Mùi, Tị Dậu Sửu.
2. Luận về tam hợp.
Lấy tam hợp để bổ Long, để long có lực. Không nói long mà nói tọa hướng. Như Tốn long - Tị sơn Hợi hướng, dùng Mão Mùi để bổ Tốn là Mộc long.
( Hợi Mão Mùi mộc cục, có hướng Hợi trường sinh rồi không lấy nữa). Ngũ hành ở đây phải lấy chính Châm ngũ hành để luận.
Dùng Tứ trụ tam hợp với hướng thì không được dùng xung khắc với Sơn. Có 3 trường hợp sau:
- Như Hợi long. Là Tân Hợi sơn - Ất Tị hướng.
Chỉ dùng Dậu Sửu bán kim cục để sinh Hợi long là được, tuyệt đối không được dùng năm, tháng, ngày Tị, vì dùng Tị nó sẽ xung mất Hợi long là hỏng.
- Như Tị sơn. Là Tân Tị Sơn - Đinh Hợi hướng.
Dùng Mão Mùi bán cục mộc để sinh Tị hỏa, không được dùng Hợi
- Như Dấn sơn. Là Nhâm Dần sơn - Mậu Thân hướng
Chỉ được dùng Tý Thìn bán cục thủy để sinh mộc, không được dùng Thân.
3. Luận về nhật nguyệt trong thất chính.
Cấn Nhật Nguyệt trong thất chính đến hướng, tức là cần Thái dương đáo Sơn, đáo hướng hay tam hợp chiếu đều tốt, sau đó thứ cát là Thái Âm..
4. Luận về Tôn, Đế tinh
Tôn, Đế tinh đến sơn đến hướng lại càng tốt đẹp.
Bốn điểm trên được hoàn toàn là tốt thượng hạng, khuyết một cũng còn cát, khuyết hai là không được cát lắm.
..
Sát tại sơn đầu cánh nhược hà
Quí nhân Lộc Mã hỷ tương qua
Tam kỳ chư đức năng hàng sát
Cát chế hung thần phát phúc đa.
Nghĩa là:
Sát tại sơn đầu tại ra sao
Mừng gặp Quí nhân, Lộc Mã ghé qua nhau
Tam kỳ chư đức có tài hàng sát
Cát chế được hung thần thì phát phúc nhiều
Sơn đầu là tọa sơn. Khởi công tu tạo phạm năm tháng xấu gọi là phạm sát. Tất cần chân Lộc Mã Quí nhân của Niên mệnh cùng đến sơn phương với gia lộc Mã Quí nhân đến sơn là tốt đẹp.
Như năm Đinh Mão, sát tại Dậu, Mà năm Đinh,Thiên ất Quí nhân cũng tại Dậu. Ta dùng nhiều ngày giờ Dậu để tu tạo, tức là dùng Quí nhân chế sát.
Như người sinh năm Bính, dùng:
Năm Đinh Hợi,
Tháng Tân Hợi,
Ngày Ất Hợi,
Giờ Đinh Hợi
Để tu tạo, làm hướng Hợi. Chính là Quí nhân nhất khí, áp chế Thái tuế. Tam kỳ Ất Bính Đinh vậy.
Như năm Đinh Mão, Tam sát tại Dậu, Thiên ất Quí nhân cũng tại Dậu. Ta dùng tháng, ngày giờ Dậu để tu tạo tại phương Dậu là tốt.
(Sách nêu thế này, nhưng tôi thấy sai về Nguyên lý : Thái Tuế có thê Toạ, không thể Hướng- Không chế dược)
Hoặc dùng Bát tiết tam kỳ cũng nghiệm như chư đức, Tuế đức cùng với Thiên Nguyệt đức vậy.
Nhị vị Tôn tinh nên trực nhật
Nhất khí đôi can vi đệ nhất
Quyết lộc, quyết Quí hỷ đáo sơn
Phi Mã lân sơn, vi dũ cát
Tam nguyên hợp cách tối vi thượng
Tứ trụ hỷ kiến tài quan vượng
Dụng chi bất khả hữu tổn thương
Thủ can tối nghi phùng kiện vượng
Sinh vượng tương hợp hỷ đắc phùng
Tu kị khắc phá, dữ hình xung
Cát tinh hữu khí tiểu thành đại
Ác diệu hưu tù bất tắc hung
...
Hai vị Tôn tinh nên trực nhật
Một khí đắp lên can là đệ nhất
Mừng chọn Lộc, chọn Quí đến sơn
Phi mã ghé đến sơn lại càng thêm cát
Hợp cách Tam nguyên là tối thượng
Tứ trụ mừng thấy Tài Quan vượng
Dùng chi (Địa chi) không thể có tổn thương
Chọn can rất nên gặp kiện vượng
Sinh vượng hợp nhau mừng gặp được
Cần tránh khắc phá với hình xung
Cát tinh có khí, nhỏ thành lớn
Ác diệu hưu tù không tác hung
Tôn đế hai tinh đến ngày giờ
Phù trợ thêm vào càng thêm cát.
Một khí đắp lên can gọi là 4 can một dạng Như thế tất cấn cùng với can chi của mệnh chủ, sơn hướng tương hợp, không bị hình xung là đẹp
Chọn Giáp mệnh Lộc tại Dần. Lộc không được điền đầy, nếu điền đầy thời bất cát.Trong vấn đề này có 2 nội dung cần làm sáng tỏ:
a- Lộc của Thiên can.
Lộc của Thiên can ở ngôi Lâm quan trong bảng Trường sinh.
BẢNG TRƯỜNG SINH
Năm can Dương Năm Can Âm
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm Ât Đinh Kỷ Tân Quí
Tr sinh Hợi Dần Tị Thân Ngọ Dậu Tý Mão
Mộc dục Tý Mão Ngọ Dậu Tị Thân Hợi Dần
Quan đới Sửu Thìn Mùi Tuất Thìn Mùi Tuất Sửu
Lâm quan Dần Tị Thân Hợi Mão Ngọ Dậu Tý
Đế vượng Mão Ngọ Dậu Tý Dần Tị Thân Hợi
Suy Thìn Mùi Tuất Sửu Sửu Thìn Mùi Tuất
Bệnh Tị Thân Hợi Dần Tý Mão Ngọ Dậu
Tử Ngọ Dậu Tý Mão Hợi Dần Tị Thân
Mộ Mùi Tuất Sửu Thìn Tuất Sửu Thìn Mùi
Tuyệt Thân Hợi Dần Tị Dậu Tý Mão Ngọ
Thai Dậu Tý Mão Ngọ Thân Hợi Dần Tị
Dưỡng Tuất Sửu Thìn Mùi Mùi Tuất Sửu Thìn
Ta biết: Người sinh năm Giáp, Lộc tại Dần
Sinh năm Bính Mậu Lộc tại Tị.v v. Nhưng cần đi vào cụ thể như sau:
• Giáp lộc tại Dần,
Gặp Binh Dần là lộc Phúc, tốt.
Gặp Mậu Dần là lộc Phục Mã, tốt.
Gặp Canh Dần là lộc Phá, xấu.
Gặp Nhâm Dần là chính lộc, tốt.
Gặp Giáp Dần là lộc Trường sinh, Đại cát.
• Ất lộc tại Mão,
Gặp Đinh Mão là lộc cắt ngang đường, hung
Gặp Kỷ Mão là lộc Tiến thần, tốt.
Gặp Tân Mão là lộc Phá, hung
Gặp Quí Mão là lộc Chết, sang nhưng nghèo hèn.
Gặp Ất Mão là lộc Hỷ thần, cát.
• Bính, Mậu lộc tại Tị ,
Gặp Kỷ Tị là lộc Kho trời, cát.
Gặp Tân Tị là lộc Đứt đường, hung.
Gặp Quí Tị là lộc Lộc phục Quí thần.
Gặp Ất Tị là lộc Mã, cát.
Gặp Đinh Tị là lộc Khố, cát.
• Đinh, Kỷ lộc tại Ngọ
Gặp Canh Ngọ là lộc Đứt đường, xấu.
Gặp Nhâm Ngọ là lộc Đức hợp, cát.
Gặp Giáp Ngọ là lộc Tiến thần, cát.
Gặp Bính Ngọ là Chính Lộc Thần, cát
Gặp Mậu Ngọ là lộc Kình dương, phần nhiều xấu.
• Canh lộc tại Thấn.
Gặp Nhâm Thân là lộc Đại bại, xấu.
Gặp Giáp Thân là lộc Đứt đường, hung.
Gặp Mậu Thân là lộc Phục Mã, trì trệ.
Gặp Canh Thân là lộc Trường sinh, đại cát.
Gặp Bính Thân là lộc hao, xấu.
• Tân lộc tại Dậu
Gặp Đinh Dậu là lộc Quí thần, nhưng không vong, nếu có cát thần thì cát.
Gặp Ất Dậu là lộc Phá, xấu
Gặp Kỷ Dậu là lộc Tiến thần, cát.
Gặp Tân Dậu là Chính lộc, cát
Gặp Quí Dậu là lộc Phục thần, xấu
• Quí lộc tại Tý
Gặp Giáp Tý là lộc Tiến thần, cát.
Gặp Bính Tý là lộc Hao, có cả tốt lẫn xấu.
Gặp Mậu Tý là lộc Phục, cả tốt lẫn xấu.
Gặp Nhâm Tý là lộc Chính lộc Khình dương, xấu
Gặp Canh Tý là lộc Ấn, cát.
Nên khi chọn Lộc ta cần lưu ý đến Thiên can của Năm, Tháng, Ngày Giờ mà sử dụng cho hợp lý.
* Đôi điều về cách nhớ bảng Trường sinh can âm.
Nhiều khi trong tay không có tài liệu, mà cần dùng bảng Trường sinh, nếu không biết cách tư duy thì khó mà nhớ được, bởi thực sự ta còn phải nhớ nhiều nội dung quan trọng khác. Sau đây là cách nhớ giản tiện:
Chúng ta thường quen với nội dung trường sinh của 5 Can dương, đó là:
Kim Trường sinh tại Tị
Hỏa, Thổ Trường sinh tại Dần
Mộc Trường sinh tại Hợi
Thủy Trường sinh tại Thân
Muốn biết Ngũ hành Can Âm Trường sinh tại đâu ? Chỉ việc từ cung Trường sinh của Ngũ hành Can Dương, đếm lùi lại 5 cung, cung đó chính là cung Trường sinh của ngũ hành Can Âm
Thí dụ: Dương Kim trường sinh tại Tị, ta lùi lại 5 cung đó là: Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý. Vậy Âm Kim Trường sinh tại Tý.
2- Lộc điền đầy thời bất cát.
Quí nhân, Lộc Mã, khi tu sơn nên đến sơn, tu hướng nên đến hướng
Phi mã gồm cả Lộc và Mã đến cùng cung, gọi là hoạt lộc, hoạt Quí, hoạt Mã vậy. Tùy Thái tuế năm dùng, để độn; Lấy Nguyệt kiến nhập cung trung phi cửu cung, phi đến sơn, hay đến hướng cần tu tạo mà được cát tinh đều là cát.
Tám chữ trong tứ trụ, Thiên can là Thiên nguyên, Địa chi là địa nguyên. Muốn đắp lên can, lên chi, hai can hai chi thành tam hợp cục, với 4 nạp âm, đều thuần túy, không tương khắc nhau mà cùng bổ Long, tương chủ mới thực sự là hợp cách.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
BuiTrong.Lc (25-10-15),chauhuyenchon (21-07-17),THDN (04-01-16),trandoan (23-07-17)