Nguyên văn bởi
HoanPhuc2112
Em xin chào các thầy các chú và mọi người trên diễn đàn. Em đang cố gắng tìm hiểu Hoàng Cực Kinh Thế mà có một số điểm em nghĩ loạn cả lên vẫn không sao hiểu được :
+ Mọi người đều biết Nguyên = 12 Hội, Hội = 30 Vận, Vận = 12 Thế, Thế = 30 Năm, trong khi 4 quẻ chính Càn Khôn Khảm Ly phân 24 quẻ ứng 24 tiết khí, 24 quẻ phân 60 quẻ chia đều 12 địa chi trong 8 quái Tiên Thiên. Em không liên hệ được giữa phân chia của Nguyên thành Vận, Hội, Thế và phân chia các quẻ Tiên Thiên.
+ Trong " Thiên Quan Vật Dùng Một " có đoạn " Lại nói: Đông chí ngày Giáp Tý, nửa giờ Tý khởi đầu quẻ Phục biến làm Khôn, từ nửa giờ Tý đến nửa giờ Dần, Khôn hào đầu. Nửa giờ Dần đến nửa giờ Thìn, nửa Khôn hào 2 quẻ Sư. Nửa giờ Thìn đến nửa giờ Ngọ, nửa Khôn hào 3 quẻ Khiêm... " , quẻ sẽ đi từ Phục - Thuần Khôn - Sư - Khiêm... trong khi 60 quẻ chính bắt đầu Đông Chí đi từ Phục - Di - Truân - Ích...,2 cách biến đổi này đại diện cho 2 ý nghĩa khác nhau phải không ạ.
Mong các thầy các chú và mọi người trên diễn đàn cho ý kiến và giải đáp giúp em ạ. Em xin trân thành cảm ơn ạ.
Lấy tứ chính quái để cai quản 24 tiết khí xuất từ thuyết quái khí của Mạnh Hỉ, nhưng thay vì dùng Khãm Ly Chấn Đoài của Hậu Thiên thì thuyết Hoàng Cực căn cứ vào Tiên Thiên tức lấy Càn Khôn Khãm Ly.
Toàn bộ thuyết Hoàng Cực căn cứ vào 2 con số 12 và 30. 12 x 30 = 360.
64 thì không thể nào chia chẳn cho vòng tròn 360 độ nên phải lấy ra 4 quẻ. 4 quẻ này ở cấp bậc cai quản 60 quẻ còn lại vậy (củng như thuyết Quái Khí của ngài Mạnh Hỉ).
Còn lại 60 quẻ theo thứ tự của Viên Đồ chia cho 12 tháng tức mỗi tháng được 5 quẻ. 1 tháng có 30 ngày, tức 2 tiết khí, vì vậy 5 quẻ quản 2 tiết khí.
Như hai tiết Đông Chí và Tiểu Hàn gồm có 5 quẻ
Phục (000001), Di (100001), Truân (010001), Ích (110001), Chấn (001001)
5 quẻ quả 30 ngày, như vậy mỗi quẻ quản 30/5 = 6 ngày.
Như vậy mỗi quẻ biến 6 lần, mỗi lần cho ra một quái quản 1 ngày.
Quẻ Phục biến 6 lần cho ra 6 quẻ, mỗi quẻ quản 1 ngày
Phục (000001) biến sơ Khôn (000000), quản ngày Giáp Tý
Phục biến nhị Lâm (000011), quản ngày Ất Sửu
Phục biến tam Minh Di (000111), quản ngày Bính Dần
Phục biến tứ Chấn (001011), quản ngày Đinh Mão
Phục biến ngũ Truân (010001), quản ngày Mậu Thìn
Phục biến thượng Di (100001), quản ngày Kỷ Tỵ, vv.....
Một ngày có 12 giờ, vậy mỗi quẻ do quẻ Phục biến ra lại quản một ngày 12 giờ.
Vậy quẻ Khôn quản ngày 1 Giáp Tý, Lâm ngày 2 Ất Sửu, vv....
Ngày 1 lấy quẻ Khôn biến 6 lần cho ra 6 quẻ, mỗi quẻ quản 2 giờ!
Khôn biến sơ Phục (000001), quản nửa Tý tới nửa Dần
Khôn biến nhị Sư (000010), nửa Dần tới nửa Thìn
Khôn biến tam Khiêm (000100), nửa Thìn tới nửa Ngọ
Khôn biến tứ Dự (001000), nửa Ngọ tới nửa Thân
Khôn biến ngũ Tỷ (010000), nửa Thân tới nửa Tuất
Khôn biến thượng Bác (100000), nửa Tuất tới nửa Tý.
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số