11、天地交,泰,后以财成天地之道, 辅相天地之宜,以左右民。
Thiên địa giao , thái , hậu dĩ tài thành thiên địa chi đạo , phụ tương thiên địa chi nghi , dĩ tả hữu dân .
Địa Thiên Thái 地 天 泰
泰 : Thái
(1): to lớn, cùng nghĩa với chữ thái 太 .
(2): hanh thông, thời vận tốt gọi là thái.
(3): xa xỉ rông rợ.
(4): khoan, rộng rãi, yên, như: quân tử thái nhi bất kiêu 君子泰而不驕 -người quân tử rộng rãi mà không kiêu.
Thuộc bộ Thủy 水
Thoán từ
泰: 小 往 大 來 , 吉, 亨 .
Thái: Tiểu vãn đại lai, cát, hanh.
初 九 : 拔 茅 茹 . 以 其 彙 . 征 吉 .
Sơ cửu: bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, chinh cát.
九 二 : 包 荒 , 用 馮 河 , 不 遐 遺 .朋 亡 , 得 尚 于 中 行 .
Cửu nhị : Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di,
Bằng vong, đắc thượng vu trung hành.
九 三 : 无 平 不 陂 , 无 往 不 復 . 艱 貞 无 咎 , 勿 恤, 其 孚 , 于 食 有 福 .
Cửu tam: Vô hình bất bí, vô vãng bất phục.
Gian trinh vô cửu, vật tuất, kỳ phu, vu thực hữu phúc.
六 四 : 翩 翩 , 不 富, 以 其 鄰 , 不 戒 以 孚 .
Lục tứ: Phiên phiên, bất phú, dĩ kỳ lân, bất giới dĩ phu.
六 五 : 帝 乙 歸 妹 . 以 祉, 元 吉 .
Lục ngũ: Đế Ất qui muội, dĩ chỉ, nguyên cát.
上 六 : 城 復 于 隍 , 勿 用 師 , 自 邑 告 命, 貞 吝 .
Thượng lục: Thành phục vụ hoàng, vật dụng sư,
Tự ấp cáo mệnh, trinh lận.
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số