Tên đăng nhập:
Bạn đã có tài khoản chưa?
Quên mật khẩu?
  • Đăng nhập / Ghi danh

    Trang 1/3 123 cuốicuối
    kết quả từ 1 tới 10 trên 27
      1. #1
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default Thứ tự nhớ quẻ Dịch

        I/ Lý Âm Dương được mã hóa tượng hình bằng 2 gạch đứt và liền :
        Âm - -
        Dương __

        II/ Bát Quái : 8 tượng đơn
        KIỀN (Thiên) : dương dương dương
        __
        __
        __

        ĐOÀI (Trạch) : âm dương dương
        - -
        __
        __

        LY (Hỏa) : dương âm dương
        __
        - -
        __

        CHẤn (Lôi) : âm âm dương
        - -
        - -
        __

        TỐN (Phong) : dương dương âm
        __
        __
        - -

        KHẢM (Thủy) : âm dương âm
        - -
        __
        - -

        CẤn (Sơn) : dương âm âm
        __
        - -
        - -

        KHÔn (Địa) : âm âm âm
        - -
        - -
        - -
        Hình Kèm Theo Hình Kèm Theo
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 11-09-09 lúc 09:53
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      2. #2
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        III/ Quẻ dịch : vua Văn Vương đã chồng 8 tượng đơn lên nhau thành 64 quẻ Dịch

        1. Quẻ Thiên:
        Thiên trạch lý : kiền đoài (nhớ : thiên là kiền, trạch là đoài) - quẻ số 10
        Thiên hỏa đồng nhân : kiền ly (nhớ : thiên là kiền, ly là hỏa) - quẻ số 13
        Thiên lôi vô vọng : kiền chấn ( nhớ : thiên là trời, chấn là lôi) - quẻ số 25
        Thiên phong cấu : kiền tốn (nhớ : thiên là kiền, tốn là phong) - quẻ số 44
        Thiên thủy tụng : kiền khảm (nhớ : thiên là kiền, khảm là thủy) - quẻ số 6
        Thiên sơn độn : kiền cấn (nhớ : thiên là kiền, cấn là sơn) - quẻ số 33
        Thiên địa bĩ : kiền khôn (nhớ : thiên là kiền, địa là khôn) - quẻ số 12
        Bát thuần kiền : kiền kiền (thuần kiền) - quẻ số 1

        2. Quẻ Trạch:
        Trạch hỏa cách : đoài ly ( nhớ : đoài là trạch, ly là hỏa) - quẻ số 49
        Trạch lôi tùy : đoài chấn (nhớ : đoài là trạch, chấn là lôi) - quẻ số 17
        Trạch phong đại quá : đoài tốn (nhớ : đoài là trạch, tốn là phong) - quẻ số 28
        Trạch thủy khốn : đoài khảm (nhớ : đoài là trạch, khảm là thủy) - quẻ số 47
        Trạch sơn hàm : đoài cấn (nhớ : đoài là trạch, cấn là sơn) - quẻ số 31
        Trạch địa tụy : đoài khôn (nhớ : đoài là trạch, khôn là địa) - quẻ số 45
        Trạch thiên quải : đoài khôn (nhớ đoài là trạch, kiền là thiên) - quẻ số 43
        Đoài vi trạch : đoài đoài (thuần đoài) - quẻ số 58

        3. Quẻ Hỏa:
        Hỏa lôi phệ hạp : ly chấn (nhớ : ly là hỏa, chấn là lôi) - quẻ số 21
        Hỏa phong đỉnh : ly tốn (nhớ : ly là hỏa, tốn là phong) - quẻ số 50
        Hỏa thủy vị kế : ly khảm (nhớ : ly là hỏa, khảm là thủy) - quẻ số 64
        Hỏa sơn lữ : ly cấn (nhớ : ly là hỏa, cấn là sơn) - quẻ số 56
        Hỏa địa tấn : ly khôn (nhớ : ly là hỏa, khôn là địa) - quẻ số 35
        Hỏa thiên đại hữu : ly kiền (nhớ : ly là hỏa, kiền là thiên) - quẻ số 14
        Hỏa trạch khuê : ly đoài (nhớ : ly là hỏa, đoài là trạch) - quẻ số 38
        Bát thuần ly : ly ly (thuần ly) - quẻ số 30

        4. Quẻ Lôi:
        Lôi phong hằng : chấn tốn (nhớ : chấn là lôi, tốn là phong) - quẻ số 32
        Lôi thủy giải : chấn khảm (nhớ : chấn là lôi, khảm là thủy) - quẻ số 40
        Lôi sơn tiểu quá : chấn cấn (nhớ : chấn là lôi, cấn là sơn) - quẻ số 62
        Lôi địa dự : chấn khôn ( nhớ : chấn là lôi, khôn là địa) - quẻ số 16
        Lôi thiên đại tráng : chấn kiền (nhớ : chấn là lôi, kiền là thiên) - quẻ số 34
        Lôi trạch quí muội : chấn đoài (nhớ : chấn là lôi, đoài là trạch) - quẻ số 54
        Lôi hỏa phong : chấn ly (nhớ : chấn là lôi, ly là hỏa) - quẻ số 55
        Chấn vi lôi : chấn chấn (thuần chấn) - quẻ số 51

        5. Quẻ Phong :
        Phong thủy hoán : tốn khảm (nhớ : tốn là phong, khảm là thủy) quẻ số 59
        Phong sơn tiệm : tốn cấn (nhớ : tốn là phong, cấn là sơn) - quẻ số 53
        Phong địa quan : tốn khôn (nhớ : tốn là phong, khôn là địa) - quẻ số 20
        Phong thiên tiểu súc : tốn kiền (nhớ : tốn là phong, kiền là thiên) - quẻ số 9
        Phong trạch trung phu : tốn đoài (nhớ : tốn là phong, trạch là đoài) - quẻ số 61
        Phong hỏa gia nhân : tốn ly (nhớ : tốn là phong, ly là hỏa) - quẻ số 37
        Phong lôi ích : tốn chấn (nhớ : tốn là phong, chấn là lôi) - quẻ số 42
        Tốn vi phong : tốn tốn (thuần tốn) - quẻ số 57

        6. Quẻ Thủy :
        Thủy sơn kiển : khảm tốn (nhớ : khảm là thủy, cấn là sơn) - quẻ số 39
        Thủy địa tỷ : khảm khôn (nhớ : khảm là thủy, khôn là địa) - quẻ số 8
        Thủy thiên nhu : khảm kiền (nhớ : khảm là thủy, kiền là thiên) - quẻ số 5
        Thủy trạch tiết : khảm đoài (nhớ : khảm là thủy, đoài là trạch) - quẻ số 60
        Thủy hỏa ký tế : khảm ly (nhớ : khảm là thủy, ly là hỏa) - quẻ số 63
        Thủy lôi truân : khảm chấn (nhớ : khảm là thủy, chấn là lôi) - quẻ số 3
        Thủy phong tĩnh : khảm tốn (nhớ khảm là thủy, tốn là phong) - quẻ số 48
        Khảm vi thủy : khảm khảm (thuần khảm) - quẻ số 29

        7. Quẻ Sơn :
        Sơn địa bác : cấn khôn (nhớ : cấn là sơn, khôn là địa) - quẻ số 23
        Sơn thiên đại súc : cấn kiền (nhớ : cấn là sơn, kiền là thiên) - quẻ số 26
        Sơn trạch tổn : cấn đoài (nhớ : cấn là sơn, đoài là trạch) - quẻ số 41
        Sơn hỏa bí : cấn ly (nhớ : cấn là sơn, ly là hỏa) - quẻ số 22
        Sơn lôi di : cấn chấn (nhớ : cấn là sơn, chấn là lôi) - quẻ số 27
        Sơn phong cổ : cấn tốn (nhớ : cấn là sơn, tốn là phong) - quẻ số 18
        Sơn thủy mông : cấn khảm (nhớ : cấn là sơn, khảm là thủy) - quẻ số 4
        Cấn vi sơn : cấn cấn (thuần cấn) - quẻ số 52

        8. Quẻ Địa :
        Địa thiên thái : khôn kiền (nhớ : khôn là địa, kiền là thiên) - quẻ số 11
        Địa trạch lâm : khôn đoài (nhớ : khôn là địa, đoài là trạch) - quẻ số 19
        Địa hỏa minh di : khôn ly (nhớ : khôn là địa, ly là hỏa) - quẻ số 36
        Địa lôi phục : khôn chấn (nhớ : khôn là địa, chấn là lôi) - quẻ số 24
        Địa phong thăng : khôn tốn (nhớ : khôn là địa, tốn là phong) - quẻ số 46
        Địa thủy sư : khôn khảm (nhớ : khôn là địa, khảm là thủy) - quẻ số 7
        Địa sơn khiêm : khôn cấn (nhớ : khôn là địa, cấn là sơn) - quẻ số 15
        Khôn vi địa : khôn khôn (thuần khôn) - quẻ số 2
        thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 10-09-09 lúc 22:15
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      3. Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        haidung (13-02-11),hoangtuden369 (04-09-11),nguyenduong_tb (20-11-12)

      4. #3
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        260
        Cảm ơn
        396
        Được cảm ơn: 305 lần
        trong 174 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi htruongdinh Xem bài gởi
        I/ Lý Âm Dương được mã hóa tượng hình bằng 2 gạch đứt và liền :
        Âm - -
        Dương __

        II/ Bát Quái : 8 tượng đơn
        KIỀN (Thiên) : dương dương dương
        __
        __
        __

        ĐOÀI (Trạch) : âm dương dương
        - -
        __
        __

        LY (Hỏa) : dương âm dương
        __
        - -
        __

        CHẤn (Lôi) : âm âm dương
        - -
        - -
        __

        TỐN (Phong) : dương dương âm
        __
        __
        - -

        KHẢM (Thủy) : âm dương âm
        - -
        __
        - -

        CẤn (Sơn) : dương dương âm
        __
        __
        - -

        KHÔn (Địa) : âm âm âm
        - -
        - -
        - -
        Xin chào HTruongDinh
        sao hai quẻ cấntốn giống nhau vậy ta
        Thân ái
        Chào mừng Huyenkhonglyso.com
        Tâm chánh Mệnh tỏ
        Tâm chân Mệnh trường
        ______________________________________
        Đau cái đầu là điên cái điền..
        Điên cái điền là tương cái tường

      5. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "dongqot68" về bài viết có ích này:

        minhkien1979 (12-01-17)

      6. #4
        Tham gia ngày
        Jun 2009
        Bài gửi
        905
        Cảm ơn
        801
        Được cảm ơn: 898 lần
        trong 448 bài viết

        Default

        Trích Nguyên văn bởi dongqot68 Xem bài gởi
        Xin chào HTruongDinh
        sao hai quẻ cấntốn giống nhau vậy ta
        Thân ái
        Cám ơn dongqot68 nhé . HTD đã sửa lại rồi.


        TỐN (Phong) : dương dương âm
        __
        __
        - -

        CẤn (Sơn) : dương âm âm
        __
        - -
        - -
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      7. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "htruongdinh" về bài viết có ích này:

        minhkien1979 (12-01-17)

      8. #5
        Tham gia ngày
        May 2010
        Bài gửi
        29
        Cảm ơn
        141
        Được cảm ơn: 4 lần
        trong 4 bài viết

        Default

        Bác Xuân Cang có dùng ký hiệu hệ nhị phân (1 - dương) và (0 - âm) để biểu thị các quẻ, tôi nghĩ đó là một cách hay. thí dụ, thuần càn: 111111
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      9. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "trampervn" về bài viết có ích này:

        htruongdinh (21-05-10)

      10. #6
        Tham gia ngày
        Dec 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        22
        Cảm ơn
        917
        Được cảm ơn: 8 lần
        trong 7 bài viết

        Default

        Em có đọc trong sách chu dịch dự đoán của Ông Thiệu Vỹ Hoa có câu vè sau, em nghĩ cũng rất dễ nhớ nên post lên đây:
        Càm ba vạch, khôn sáu đoạn, chấn cốc ngữa, cấn úp xuôi, ly khuyết giữa, khảm giữa đầy, đoài khuyết trên, tốn khuyết dưới.
        Hy vọng học thuộc câu vè này các bạn sẽ thuộc nhanh hơn
        thân chào!
        thay đổi nội dung bởi: Huybm, 25-03-11 lúc 21:30
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      11. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "Huybm" về bài viết có ích này:

        htruongdinh (24-03-11)

      12. #7
        Tham gia ngày
        Oct 2010
        Đến từ
        Việt Nam
        Bài gửi
        386
        Cảm ơn
        655
        Được cảm ơn: 171 lần
        trong 117 bài viết

        Default

        Cách nhớ quẻ dịch thực ra cũng không khó, Khi học huyền không thì liên hệ với lạc thư để nhớ tượng quẻ đơn, thử áp dụng tính quẻ, luận đoán nhiều lần cho dù đúng hay sai thì nhớ được quẻ kép.

        Thấu hiểu ý nghĩa và vận dụng vào thực tế mới là điều khó.
        Chăn trâu đốt lửa trên đồng
        Dạ rơm thì ít, Gió đông thì nhiều.
        Mải mê đuổi một cánh diều
        Củ khoai nướng cả buổi chiều thành tro

      13. Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "kolname" về bài viết có ích này:

        BuiTrong.Lc (23-04-13)

      14. #8
        1268's Avatar
        1268 is offline Hội Viên Đặc Biệt
        Tham gia ngày
        Jan 2010
        Bài gửi
        2,356
        Cảm ơn
        144
        Được cảm ơn: 2,060 lần
        trong 984 bài viết

        Default

        Đúng là nhớ quẻ dịch cũng không quá khó, nhưng luận quẻ thì thật là vô cùng khó.

        Thân.
        “Những gì bạn làm hôm nay có thể cải thiện tương lai”.

      15. Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "1268" về bài viết có ích này:

        BuiTrong.Lc (23-04-13),nguyenduong_tb (29-11-12)

      16. #9
        Tham gia ngày
        Feb 2011
        Bài gửi
        12
        Cảm ơn
        6
        Được cảm ơn: 0 lần
        trong 0 bài viết

        Default

        Tôi cũng có bài thơ nghe giống của các bạn
        Kiền tam liên (3 gạch)
        Khôn lục đoạn (6 đoạn)
        Chấn ngưỡng vu (ly ngửa)
        Cấn phúc bồn (chậu úp)
        Đoài thượng khuyết (trên khuyết)
        Tốn hạ đoạn(dưới đứt)
        Ly trung hư (giữa trống)
        Khảm trung mãn (giữa đầy)
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      17. #10
        Tham gia ngày
        Mar 2011
        Bài gửi
        4
        Cảm ơn
        0
        Được cảm ơn: 2 lần
        trong 1 bài viết

        Default

        Xin chào,
        Theo thứ tự của Tiên thiên Bát Quái, các cặp tương ứng có tính chất đối nhau. Về mặt hình thái của quẻ có thể nhận rõ sự khác biệt:
        1- Càn (3 liên) >< Khôn (6 khúc)
        2- Ly (rỗng giữa) >< Khảm (giữa đầy)
        3- Chấn (ly ngửa) >< Cấn (ly úp)
        4- Đoài (hở trên) >< Tốn (hở dưới)
        Thứ tự này cũng là cách dễ nhớ xin được nêu ra đây.
        Chào mừng bạn đến với huyền không lý số

      Trang 1/3 123 cuốicuối

      Đề tài tương tự

      1. Chương trình Xem Quẻ Dịch
        By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý Số
        Trả lời: 2
        Bài mới: 19-03-11, 12:43
      2. Cả nhà bình luận cho e cái lá số nài với nhớ ^^
        By sutuconuong in forum Nhờ xem Tử Vi
        Trả lời: 4
        Bài mới: 09-02-10, 11:32
      3. Nhờ các anh xem giúp quẻ dịch
        By DucLoc in forum Tư Vấn Dịch số
        Trả lời: 23
        Bài mới: 03-11-09, 10:17
      4. Font chữ hình Quẻ Dịch
        By admin in forum Thông báo
        Trả lời: 2
        Bài mới: 24-10-09, 13:41
      5. Hình 64 Quẻ Dịch
        By admin in forum Hỗ trợ kỹ thuật
        Trả lời: 1
        Bài mới: 18-10-09, 13:14

      Tags for this Thread

      Quuyền Hạn Của Bạn

      • Bạn không thể gửi đề tài mới
      • Bạn không thể gửi trả lời
      • Bạn không thể gửi đính kèm
      • Bạn không thể sửa bài viết của mình
      •