-
10-09-09, 19:02 #1
Thứ tự nhớ quẻ Dịch
I/ Lý Âm Dương được mã hóa tượng hình bằng 2 gạch đứt và liền :
Âm - -
Dương __
II/ Bát Quái : 8 tượng đơn
KIỀN (Thiên) : dương dương dương
__
__
__
ĐOÀI (Trạch) : âm dương dương
- -
__
__
LY (Hỏa) : dương âm dương
__
- -
__
CHẤn (Lôi) : âm âm dương
- -
- -
__
TỐN (Phong) : dương dương âm
__
__
- -
KHẢM (Thủy) : âm dương âm
- -
__
- -
CẤn (Sơn) : dương âm âm
__
- -
- -
KHÔn (Địa) : âm âm âm
- -
- -
- -thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 11-09-09 lúc 09:53
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
10-09-09, 21:11 #2
III/ Quẻ dịch : vua Văn Vương đã chồng 8 tượng đơn lên nhau thành 64 quẻ Dịch
1. Quẻ Thiên:
Thiên trạch lý : kiền đoài (nhớ : thiên là kiền, trạch là đoài) - quẻ số 10
Thiên hỏa đồng nhân : kiền ly (nhớ : thiên là kiền, ly là hỏa) - quẻ số 13
Thiên lôi vô vọng : kiền chấn ( nhớ : thiên là trời, chấn là lôi) - quẻ số 25
Thiên phong cấu : kiền tốn (nhớ : thiên là kiền, tốn là phong) - quẻ số 44
Thiên thủy tụng : kiền khảm (nhớ : thiên là kiền, khảm là thủy) - quẻ số 6
Thiên sơn độn : kiền cấn (nhớ : thiên là kiền, cấn là sơn) - quẻ số 33
Thiên địa bĩ : kiền khôn (nhớ : thiên là kiền, địa là khôn) - quẻ số 12
Bát thuần kiền : kiền kiền (thuần kiền) - quẻ số 1
2. Quẻ Trạch:
Trạch hỏa cách : đoài ly ( nhớ : đoài là trạch, ly là hỏa) - quẻ số 49
Trạch lôi tùy : đoài chấn (nhớ : đoài là trạch, chấn là lôi) - quẻ số 17
Trạch phong đại quá : đoài tốn (nhớ : đoài là trạch, tốn là phong) - quẻ số 28
Trạch thủy khốn : đoài khảm (nhớ : đoài là trạch, khảm là thủy) - quẻ số 47
Trạch sơn hàm : đoài cấn (nhớ : đoài là trạch, cấn là sơn) - quẻ số 31
Trạch địa tụy : đoài khôn (nhớ : đoài là trạch, khôn là địa) - quẻ số 45
Trạch thiên quải : đoài khôn (nhớ đoài là trạch, kiền là thiên) - quẻ số 43
Đoài vi trạch : đoài đoài (thuần đoài) - quẻ số 58
3. Quẻ Hỏa:
Hỏa lôi phệ hạp : ly chấn (nhớ : ly là hỏa, chấn là lôi) - quẻ số 21
Hỏa phong đỉnh : ly tốn (nhớ : ly là hỏa, tốn là phong) - quẻ số 50
Hỏa thủy vị kế : ly khảm (nhớ : ly là hỏa, khảm là thủy) - quẻ số 64
Hỏa sơn lữ : ly cấn (nhớ : ly là hỏa, cấn là sơn) - quẻ số 56
Hỏa địa tấn : ly khôn (nhớ : ly là hỏa, khôn là địa) - quẻ số 35
Hỏa thiên đại hữu : ly kiền (nhớ : ly là hỏa, kiền là thiên) - quẻ số 14
Hỏa trạch khuê : ly đoài (nhớ : ly là hỏa, đoài là trạch) - quẻ số 38
Bát thuần ly : ly ly (thuần ly) - quẻ số 30
4. Quẻ Lôi:
Lôi phong hằng : chấn tốn (nhớ : chấn là lôi, tốn là phong) - quẻ số 32
Lôi thủy giải : chấn khảm (nhớ : chấn là lôi, khảm là thủy) - quẻ số 40
Lôi sơn tiểu quá : chấn cấn (nhớ : chấn là lôi, cấn là sơn) - quẻ số 62
Lôi địa dự : chấn khôn ( nhớ : chấn là lôi, khôn là địa) - quẻ số 16
Lôi thiên đại tráng : chấn kiền (nhớ : chấn là lôi, kiền là thiên) - quẻ số 34
Lôi trạch quí muội : chấn đoài (nhớ : chấn là lôi, đoài là trạch) - quẻ số 54
Lôi hỏa phong : chấn ly (nhớ : chấn là lôi, ly là hỏa) - quẻ số 55
Chấn vi lôi : chấn chấn (thuần chấn) - quẻ số 51
5. Quẻ Phong :
Phong thủy hoán : tốn khảm (nhớ : tốn là phong, khảm là thủy) quẻ số 59
Phong sơn tiệm : tốn cấn (nhớ : tốn là phong, cấn là sơn) - quẻ số 53
Phong địa quan : tốn khôn (nhớ : tốn là phong, khôn là địa) - quẻ số 20
Phong thiên tiểu súc : tốn kiền (nhớ : tốn là phong, kiền là thiên) - quẻ số 9
Phong trạch trung phu : tốn đoài (nhớ : tốn là phong, trạch là đoài) - quẻ số 61
Phong hỏa gia nhân : tốn ly (nhớ : tốn là phong, ly là hỏa) - quẻ số 37
Phong lôi ích : tốn chấn (nhớ : tốn là phong, chấn là lôi) - quẻ số 42
Tốn vi phong : tốn tốn (thuần tốn) - quẻ số 57
6. Quẻ Thủy :
Thủy sơn kiển : khảm tốn (nhớ : khảm là thủy, cấn là sơn) - quẻ số 39
Thủy địa tỷ : khảm khôn (nhớ : khảm là thủy, khôn là địa) - quẻ số 8
Thủy thiên nhu : khảm kiền (nhớ : khảm là thủy, kiền là thiên) - quẻ số 5
Thủy trạch tiết : khảm đoài (nhớ : khảm là thủy, đoài là trạch) - quẻ số 60
Thủy hỏa ký tế : khảm ly (nhớ : khảm là thủy, ly là hỏa) - quẻ số 63
Thủy lôi truân : khảm chấn (nhớ : khảm là thủy, chấn là lôi) - quẻ số 3
Thủy phong tĩnh : khảm tốn (nhớ khảm là thủy, tốn là phong) - quẻ số 48
Khảm vi thủy : khảm khảm (thuần khảm) - quẻ số 29
7. Quẻ Sơn :
Sơn địa bác : cấn khôn (nhớ : cấn là sơn, khôn là địa) - quẻ số 23
Sơn thiên đại súc : cấn kiền (nhớ : cấn là sơn, kiền là thiên) - quẻ số 26
Sơn trạch tổn : cấn đoài (nhớ : cấn là sơn, đoài là trạch) - quẻ số 41
Sơn hỏa bí : cấn ly (nhớ : cấn là sơn, ly là hỏa) - quẻ số 22
Sơn lôi di : cấn chấn (nhớ : cấn là sơn, chấn là lôi) - quẻ số 27
Sơn phong cổ : cấn tốn (nhớ : cấn là sơn, tốn là phong) - quẻ số 18
Sơn thủy mông : cấn khảm (nhớ : cấn là sơn, khảm là thủy) - quẻ số 4
Cấn vi sơn : cấn cấn (thuần cấn) - quẻ số 52
8. Quẻ Địa :
Địa thiên thái : khôn kiền (nhớ : khôn là địa, kiền là thiên) - quẻ số 11
Địa trạch lâm : khôn đoài (nhớ : khôn là địa, đoài là trạch) - quẻ số 19
Địa hỏa minh di : khôn ly (nhớ : khôn là địa, ly là hỏa) - quẻ số 36
Địa lôi phục : khôn chấn (nhớ : khôn là địa, chấn là lôi) - quẻ số 24
Địa phong thăng : khôn tốn (nhớ : khôn là địa, tốn là phong) - quẻ số 46
Địa thủy sư : khôn khảm (nhớ : khôn là địa, khảm là thủy) - quẻ số 7
Địa sơn khiêm : khôn cấn (nhớ : khôn là địa, cấn là sơn) - quẻ số 15
Khôn vi địa : khôn khôn (thuần khôn) - quẻ số 2thay đổi nội dung bởi: htruongdinh, 10-09-09 lúc 22:15
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "htruongdinh" về bài viết có ích này:
haidung (13-02-11),hoangtuden369 (04-09-11),nguyenduong_tb (20-11-12)
-
11-09-09, 09:17 #3
-
-
11-09-09, 09:54 #4
-
-
21-05-10, 14:50 #5
Bác Xuân Cang có dùng ký hiệu hệ nhị phân (1 - dương) và (0 - âm) để biểu thị các quẻ, tôi nghĩ đó là một cách hay. thí dụ, thuần càn: 111111
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
23-03-11, 21:28 #6
Em có đọc trong sách chu dịch dự đoán của Ông Thiệu Vỹ Hoa có câu vè sau, em nghĩ cũng rất dễ nhớ nên post lên đây:
Càm ba vạch, khôn sáu đoạn, chấn cốc ngữa, cấn úp xuôi, ly khuyết giữa, khảm giữa đầy, đoài khuyết trên, tốn khuyết dưới.
Hy vọng học thuộc câu vè này các bạn sẽ thuộc nhanh hơn
thân chào!thay đổi nội dung bởi: Huybm, 25-03-11 lúc 21:30
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
24-03-11, 16:31 #7
Cách nhớ quẻ dịch thực ra cũng không khó, Khi học huyền không thì liên hệ với lạc thư để nhớ tượng quẻ đơn, thử áp dụng tính quẻ, luận đoán nhiều lần cho dù đúng hay sai thì nhớ được quẻ kép.
Thấu hiểu ý nghĩa và vận dụng vào thực tế mới là điều khó.Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Dạ rơm thì ít, Gió đông thì nhiều.
Mải mê đuổi một cánh diều
Củ khoai nướng cả buổi chiều thành tro
-
-
24-03-11, 21:23 #8
Đúng là nhớ quẻ dịch cũng không quá khó, nhưng luận quẻ thì thật là vô cùng khó.
Thân.“Những gì bạn làm hôm nay có thể cải thiện tương lai”.
-
Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "1268" về bài viết có ích này:
BuiTrong.Lc (23-04-13),nguyenduong_tb (29-11-12)
-
31-03-11, 13:16 #9
Tôi cũng có bài thơ nghe giống của các bạn
Kiền tam liên (3 gạch)
Khôn lục đoạn (6 đoạn)
Chấn ngưỡng vu (ly ngửa)
Cấn phúc bồn (chậu úp)
Đoài thượng khuyết (trên khuyết)
Tốn hạ đoạn(dưới đứt)
Ly trung hư (giữa trống)
Khảm trung mãn (giữa đầy)Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
01-04-11, 00:11 #10
Xin chào,
Theo thứ tự của Tiên thiên Bát Quái, các cặp tương ứng có tính chất đối nhau. Về mặt hình thái của quẻ có thể nhận rõ sự khác biệt:
1- Càn (3 liên) >< Khôn (6 khúc)
2- Ly (rỗng giữa) >< Khảm (giữa đầy)
3- Chấn (ly ngửa) >< Cấn (ly úp)
4- Đoài (hở trên) >< Tốn (hở dưới)
Thứ tự này cũng là cách dễ nhớ xin được nêu ra đây.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Chương trình Xem Quẻ Dịch
By admin in forum Tủ sách Huyền Không Lý SốTrả lời: 2Bài mới: 19-03-11, 12:43 -
Cả nhà bình luận cho e cái lá số nài với nhớ ^^
By sutuconuong in forum Nhờ xem Tử ViTrả lời: 4Bài mới: 09-02-10, 11:32 -
Nhờ các anh xem giúp quẻ dịch
By DucLoc in forum Tư Vấn Dịch sốTrả lời: 23Bài mới: 03-11-09, 10:17 -
Font chữ hình Quẻ Dịch
By admin in forum Thông báoTrả lời: 2Bài mới: 24-10-09, 13:41 -
Hình 64 Quẻ Dịch
By admin in forum Hỗ trợ kỹ thuậtTrả lời: 1Bài mới: 18-10-09, 13:14