-
24-03-12, 08:52 #41
Thật ra cái này không phải Trùng Tang đâu bạn HuynhThanhChiem!
Đây là Tam Sát theo tam họp cục!!!
Tam Hợp Cục vị trí Tuyệt Thai Dưỡng là vị trí của Tam Sát, ba vị trí này còn được gọi Tam Hội Cục!!!
Tỵ Ngọ Mùi là Hội Hỏa, Hợi Tý Sửu là hội Thủy, Dần Mão Thìn hội Mộc, Thân Dậu Tuất hội Kim. Tam hợp vượng mà khắc vị trí Tam hội.
Thân Tý Thìn Thủy cục Trường Sinh tại Thân, Tuyệt tại Tỵ. Tam sát là Tỵ Ngọ Mùi.
Dần Ngọ Tuất Hỏa cục Trường Sinh tại Dần, Tuyệt tại Hợi. Tam sát là Hợi Tý Sửu.
Tỵ Dậu Sửu Kim cục Trường Sinh tại Tỵ, Tuyệt tại Dần. Tam sát là Dần, Mão, Thìn.
Hợi Mão Mùi Mộc cục Trường Sinh tại Hợi, Tuyệt tại Thân. Tam sát là Thân, Dậu, Tuất.
Trùng tang và Trùng phục có liên quan đến Ngũ Hành, Nguyệt Kiến, Nhật Can, và Địa Chi tàng Can!!!thay đổi nội dung bởi: VinhL, 24-03-12 lúc 08:54
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
24-03-12, 12:47 #42
Mình đã chuyển luận bàn về trùng tang liên táng qua thư mục mới để dể theo dõi :
http://huyenkhonglyso.com/showthread...2414#post32414Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
30-03-12, 10:05 #43
Bài số 28.- BỐN MÙA: Vượng, Tướng, Tử, Tù, Hưu
- Mùa Xuân: Mộc vượng, Hỏa tướng, Thổ tử, Kim tù, Thủy hưu.
- Mùa Hạ: Hỏa vượng, Thổ tướng, Kim tử, Thủy tù, Mộc hưu.
- Mùa Thu: Kim vượng, Thủy tướng, Mộc tử, Hỏa tù, Thổ hưu.
- Mùa Đông: Thủy vượng, Mộc tướng, Hỏa tử, Thổ tù, Kim hưu.
- Mùa Xuân: Tháng giêng, hai, ba thì tháng giêng, hai thuộc Mộc, tháng ba thuộc Thổ.
- Mùa Hạ: Tháng tư, năm, sáu thì tháng tư, năm thuộc Hỏa, tháng sáu thuộc Thổ.
- Mùa Thu: Tháng bảy, tám, chín thì tháng bảy, tám thuộc Kim, tháng chín thuộc Thổ.
- Mùa Đông: Tháng mười, mười một, chạp thì tháng mười, mười một thuộc Thủy, tháng chạp thuộc Thổ.
Kể tháng giêng là Dần; tháng hai là Mẹo; tháng ba Thìn; tháng tư là Tỵ, tháng năm là Ngọ; tháng sáu là Mùi; tháng bảy là Thân, tháng tám là Dậu, tháng chín là Tuất, tháng mười là Hợi, tháng mười một là Tý, tháng chạp là Sửu (bài này đọc thuộc lòng).Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
01-04-12, 11:13 #44
Bổ sung thêm về lục thân :
LỤC THÂN
- Nội Càn: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn. - Ngoại Càn: Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất.
- Nội Khảm: Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ. - Ngoại Khảm: Mậu Thân, Mậu Tuất, Mậu Tý.
- Nội Cấn: Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân .- Ngoại Cấn: Bính Tuất, Bính Tý, Bính Dần.
- Nội Chấn: Canh Tý, Canh Dần, Canh Thìn. - Ngoại Chấn: Canh Ngọ, Canh Thân, Canh Tuất.
- Nội Tốn: Tân Sửu, Tân Hợi, Tân Dậu. - Ngoại Tốn: Tân Mùi, Tân Tỵ, Tân Mẹo.
- Nội Ly: Kỷ Mẹo, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi. - Ngoại Ly: Kỷ Dậu, Kỷ Mùi, Kỷ Tỵ.
- Nội Khôn: Ất Mùi, Ất Tỵ, Ất Mẹo. - Ngoại Khôn: Quý Sửu, Quý Hợi, Quý Dậu.
- Nội Đoài: Đinh Tỵ, Đinh Mẹo, Đinh Sửu. - Ngoại Đoài: Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi.
[IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/Lcthn.jpg[/IMG]Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
05-04-12, 00:37 #45
Bài số 29.- TÁM CUNG PHƯƠNG HƯỚNG
(Đọc thuộc lòng)
- Càn tam liên: Tây Bắc Tuất Hợi là tháng chín, tháng mười.
- Khảm trung mãn: Chánh Bắc đương Tý là tháng mười một.
- Cấn phúc quản: Đông Bắc Sửu Dần là tháng Chạp, tháng giêng.
- Chấn: ngưỡng bồn chánh Đông đương Mẹo là tháng hai.
- Tốn hạ đoạn: Đông Nam Thìn Tỵ là tháng ba, tháng tư.
- Ly trung hư: Chánh Nam đương Ngọ là tháng năm.
- Khôn lục đoạn: Tây Nam Mùi Thân là tháng sáu, tháng bảy.
- Đoài thượng khuyết: Chánh Tây đương Dậu là tháng tám.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
20-05-12, 00:17 #46
Bài số 30.- AN NGUYỆT QUÁI VÀ THẾ THÂN
(Đọc thuộc lòng)
- Dương thế tùng Tý nhựt khởi. Âm thế tùng Ngọ ngoạt sanh.
- Tý Ngọ trì thế, thân cư sơ. Sửu Mùi trì thế, thân cư nhị.
- Dần Thân trì thế, thấn cư tam. Mẹo Dậu trì thế, thân cư tứ.
- Thì, Tuất trì thế, thân cư ngũ. Tỵ Hợi trì thế, thân cư lục.
-
25-05-12, 00:01 #47
Điểm đặc biệt là quẻ Dịch có quẻ Tiên Thiên Diệc số. Là quẻ chỉ có một hào động. Đây là quẻ không dùng đồng tiền để gieo mà dựa vào thời gian, tiếng động, bẻ nhánh cây...v.v. để độn quẻ. Bản để tải về tại đây :http://www.4shared.com/rar/gKEF_BEQ/...IN_DIC_S.html?
-
25-05-12, 00:22 #48
Từ Bài số 29.- TÁM CUNG PHƯƠNG HƯỚNG ta có thể dùng để độn quẻ Tiên Thiên Diệc Số. Vì quẻ có một hào động nên dễ đoán hơn quẻ diệc bằng cách gieo 3 đồng tiền nhiều. Tuy nhiên để quẻ linh hiển thì cần tuyệt đối không sử dụng được trong những giờ không vong. Những giờ này chính là những giờ Tuần không hoặc Triệt không. Nhớ xem kỹ để tránh giờ không vong dưới đây
Bảng – Lục Giáp Tuần Trung Không Vong
( Chỉ luận ngày giờ, không luận năm tháng )
[IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/Bnglcgiptuntrungkhngvongvchnkhng.jpg[/IMG]
Bài thơ Triệt Lộ Không Vong
Giáp Kỷ Thân Dậu tối vi sầu
Ất Canh Ngọ Mùi bất tu cầu
Bính Tân Thìn Tỵ hà tất hướng
Đinh Nhâm Dần Mão nhất trùng ưu
Mậu Quý Tí Sửu tọa cao đường
Thời phạm Không vong vạn sự hưu
( Lấy can ngày tính chi giờ )
Sau đó bấm quẻ trên bàn tay để độn :
[IMG]http://i558.photobucket.com/albums/ss21/huynhthanhchiem/bntay1.jpg[/IMG]
Tùy theo tháng để khởi độn và lấy ngày làm nội quái và giờ làm ngoại quái
còn tiếp
-
04-06-12, 12:44 #49
mục dịch số dạo này im lặng hẳn ra
thiên thời-địa lợi-nhân hòa
-
04-06-12, 13:48 #50
-
Nhị thập tứ sơn táo phương kinh (Nguyên Triều Dương Quế Sâm soạn)
By TuHepLuong in forum Phong Thủy ITrả lời: 8Bài mới: 19-10-14, 00:57 -
Ứng dụng quẻ hình quẻ Dịch trong Phong thủy
By Hiền Lành Béo Tốt in forum Dịch sốTrả lời: 8Bài mới: 11-06-12, 15:33