16、雷出地奋,豫。先王以作乐崇德, 殷荐之上帝,以配祖考。
Lôi xuất địa phấn , dự . Tiên vương dĩ tác nhạc sùng đức , ân tiến chi thượng đế , dĩ phối tổ khảo .


Lôi Địa Dự 雷 地 豫

: Dự
(1): yên vui, như: hạ dự 暇豫 -rỗi nhàn.
(2): sớm, như: phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 -phàm sự gì liệu sớm đi thì nên.
(3): châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây nam tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh Dự.
(4): Do dự 猶豫 - tên hai con thú, tính đa nghi, nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự.
(5): tham dự.
tạ
Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ 榭(cám ơn).

Thuộc bộ Thỉ 豕 : con lợn

Bên trái là chữ Mâu 矛 : cái giáo, một thứ đồ binh cán dài mũi nhọn. Nói năng tự trái ngược nhau gọi là mâu thuẫn 矛盾 .

Bên phải là chữ Tượng 象 (thuộc bộ Thỉ 豕)
(1): con voi.
(2): ngà voi, như: tượng hốt 象笏 -cái hốt bằng ngà voi.
(3): hình trạng, hình tượng, như: đồ tượng 圖象 tranh tượng, nay thông dụng chữ 像 .
(4): tượng giáo 象教 -nhà Phật cho đạo Phật sau khi Phật tổ tịch rồi một nghìn năm là thời kỳ Tượng giáo, nghĩa là chỉ còn có hình tượng Phật chứ không thấy chân thân Phật nữa.
(5): khí tượng, cái có hình tượng lộ ra ngoài.
(6): làm phép, gương mẫu.
(7): đồ đựng rượu.
(8): điệu múa.

Thoán từ :
豫: 利建侯, 行師.
Dự: Lợi kiến hầu, hành sư.

初六: 鳴豫, 凶.
Sơ lục: Minh dự, hung.

六二: 介于石, 不終日, 貞吉.
Lục nhị: giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát.

六三: 盱豫, 悔遲, 有悔.
Lục tam: Hu dự, hối trì, hữu hối .

九四: 由豫, 大有得; 勿疑, 朋盍簪.
Cửu tứ: Do dự, đại hữu đắc; vật nghi, bằng hạp trâm.

六五: 貞疾, 恆, 不死.
Lục ngũ: Trinh tật, hằng, bất tử.

上六: 冥豫,成有渝, 无咎.
Thượng lục: Minh dự, thành hữu du, vô cữu.