-
05-10-15, 22:35 #1
Phương pháp chọn ngày cát tường
Kính thưa các vị cao nhân trong Diến đàn.
Là thành viên mới trong Diễn đàn, cho phép tôi thành tâm chúc toàn thể mọi người "Trong Nhà" vui, khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Tôi mạo muội muốn chia sẻ cùng mọi người nội dung : Chọn ngày cát tường, nếu có gì sơ suất mong được chỉ dẫn , xin chân thành tiếp thu.
VÀI DÒNG TÂM SỰ
Công việc chọn ngày cát tường đã được chọn dùng trong các dân tộc văn hóa phương đông, thú thực tôi cũng đã bị đắm chìm trong loạt sách bán trên thị trường chúng ta, chân ngụy lẫn lộn. Sau một thời gian đủ dài để đọc và trải nghiệm thực tế, nay tôi nhận tháy nội dung bộ sách chọn ngày : "Hiệp kỷ biện phương thư" gồm 2 tập của Trung quốc đã được dịch sang tiếng Việt, là bộ sách có giá trị lý luận cũng như thực tiễn. Kiểm nghiệm là dùng khá tốt. Nay tôi xin trao đổi cùng các vị những nội dung và phương pháp trong đó.
TẬP MỘT:
Quyển 1: Cội nguồn 1
Quyển 2: Cội nguồn 2
Quyển 3 Nghĩa Lệ 1
Quyển 4 Nghĩa Lệ 2
Quyển 5 Nghĩa lệ 3
Quyển 6 Nghĩa lệ 4
Quyển 7 Nghĩa lệ 5
Quyển 8 Nghĩa lệ 6
Quyển 9 : Lập thành
Quyển 10 Nghi Kị
Quyển 11: Dụng sự
Quyển 12: Quy tắc chung
Quyển 13: Quy tắc chung.
Trong tập 1 đã nêu tất cả các sao và các quy luật vận hành của chúng, cũng như những nội dung cơ bản của ngũ hành, can chi, bát quái nhằm phục vụ cho công việc chọn ngày. Nội dung này các vị hãy mua sách và tự đọc lấy
TẬP 2: (Lần sau viết tiếp)Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 9 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
1268 (14-11-18),BuiTrong.Lc (06-10-15),caheo1989 (18-07-16),hoangdat (06-10-15),Hungson (30-12-15),Jupiter (06-10-15),trungpham (08-10-15),vanhoai (06-10-15),vqkhanh019 (05-12-15)
-
06-10-15, 17:31 #2
-
Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "administrator" về bài viết có ích này:
BuiTrong.Lc (23-10-15),dongduc (16-03-21),Long_Dong (21-01-17),trungpham (08-10-15)
-
06-10-15, 17:44 #3
Anh hãy bình tĩnh, tôi đang chuẩn bị đây. Trước mắt hãy làm cho xong cơ bản cuốn sách này, vì thời gian cũng không được rỗi lám, thông cảm nhé
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 2 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
administrator (06-10-15),trungpham (08-10-15)
-
06-10-15, 18:05 #4
TẬP 2:
Quyển 14 Biểu năm từ Giáp Tý đến Quý Dậu
Quyển 15 Biểu năm từ Giáp Tuất đến Quý Mùi
Quyển 16..
Quyển 19 Từ Giáp Dần đến Quý Hợi
Quyển 20 Biểu tháng 1
Quyển 21 Biểu tháng 2
Quyển ...
Quyển 31 Biểu tháng 12
Quyển 32 Biểu ngày
Quyển 33 Lợi cho sử dụng 1
Quyển 34 Lợi cho sử dụng 2
Quyển 35 Phụ lục
Quyển 36 Biện ngụy.
Mấy lời tự sự: Thiết nghĩ các nội dung cơ bản trong sách nêu rất Hệ thống, rõ ràng, nếu bây giờ trình bày lại trong sách e thời gian hạn hẹp, mong các anh chị nếu có gì vướng mắc thì chúng ta cùng trao đổi, để sáng tỏ nội dung
Sau đó chúng ta sẽ trao đổi một số chương quan trọng, liên quan trực tiếp đến phương pháp và nguyên tắc sử dụng.
Qua thực tế , sau khi đã nắm vững phương pháp và nội dung thì việc chọn ngày lại khá đơn giản mà hiệu quả lại cao.
(còn nữa)Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 3 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
BuiTrong.Lc (25-10-15),Jupiter (06-10-15),trungpham (08-10-15)
-
10-10-15, 00:05 #5
Tiếp tục:
Bây giờ tôi trích thống kê các Biểu năm Binh Thân:
PHƯƠNG PHÁP CHỌN NGÀY CÁT TƯỜNG
Sau khi chúng ta đã đọc các nội dung của 2 tập sách, theo tôi cần như sau:
Tập 1 chỉ cần đọc để hiểu là được rồi
Tập 2 đọc cũng để biết các biểu về: Năm, Tháng, Ngày, Giờ, và thực tế cũng ai nhớ hết để làm gì, vì trong cuộc sống chúng ta còn có biết bao điều phải nhớ cấp thiết hơn. Ta chỉ cần hiểu, cần sẽ giở tài liệu.
Riêng tập 2 có 2 Chương rất quan trọng, đó là Lợi cho sử dụng 1 và lợi cho sử dụng 2. Nếu không đọc kỹ 2 chương này thì chúng ta sẽ không biết cách dùng chọn ngày như thế nào cho thích đáng.
Sau đây tôi sẽ lần lượt trình bày những ý chính thấy cần thiết.
Ví dụ:
BIỂU CHO NĂM BÍNH THÂN
Can hỏa- Chi : Kim- Nạp âm thuộc Hỏa
Khai sơn lập hướng tu phương cát:
Tuế đức: Bính Tuế đức hợp: Tân Tuế chi đức: Sửu
Dương quý nhân: Dậu Âm quý nhân: Hợi Tuế Lộc: Tị
Tuế Mã: Dần Tấu thư : Khôn Bác sĩ: Cấn
Tam nguyên Tử bạch
Nhất bạch Luc bạch Bát bạch Cửu tử
Thượng nguyên Khảm Kiền Cấn Ly
Trung nguyên Đoài Chấn Trung Kiền
Hạ nguyên Tốn Ly Khôn Chấn
Cai sơn hoàng đạo
Tham lang Khôn, Ất Cự Môn Khảm, Quý, Thân, Thìn
Vũ khúc Giáp, Kiền Văn Khúc Chấn, Canh, Hợi, Mùi
Thông Thiên Khiếu:
Trước phương tam hợp: Cấn Dần Giáp Mão Ất Thìn
Sau phương tam hợp: Khôn Thân Canh Dậu Tân Tuất
12 Cát sơn nên dùng năm Tháng, Ngày Giờ Thân Tý Thìn, Dần Ngọ Tuất.
Tẩu mã lục nhâm
Thần hậu Ất, Thìn Công tào Bính Ngọ Thiên cương Khôn, Thân
Thắng quang Tân Tuất Truyền Tống Nhâm, Tý Hà khôi Cấn Dần
Tứ lợi Tam nguyên
Thái dương: Dậu, Thái Âm: Hợi, Long đức: Mão, Phúc đức: Tị.
Khai sơn lập hướng tu phương hung
Thái Tuế: Thân, Tuế phá: Dần. Tam sát: Tị Ngọ Mùi
Tọa hướng sat: Bính Đinh Nhâm Quý
Phù Thiên không vong: Tốn Tân
Khai sơn hung:
Niên khắc sơn gia: Chấn Cấn Tị sơn
Âm Phù Thái Tuế: Khảm, Khôn
Lục hại: Hợi
Tử phù: Sửu
Cứu thoái: Mão
Lập hướng hung
Tuần La sơn hầu: Canh Mùi
Bệnh phù: Mùi
Tu Phương hung
Thiên quan phù: Hợi
Địa quan phù: Tý
Đại sát: Tý
Đại tướng quân : Ngọ
Lực sĩ: kiền
Tàm thất: Tốn
Tàm quan: Thìn
Tàm mệnh: Tị
Tuế hình: Dần
Hoàng phan: Thìn
Cẩu vĩ: Tuất
Phi Liêm: Thìn
Tang môn: Tuất
Điếu khách: Ngọ
Bạch hổ: Thìn
Kim Thần: Dần Mão, Ngọ Mùi, Tý sửu
Độc hỏa: Ly
Ngũ quỷ: Thân
Phá bại ngũ quỷ: Khôn
KHAI SƠN LẬP HƯỚNG TU PHƯƠNG CÁT
Tháng Giêng Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười Một Chạp
Thiên đạo Nam Tây Nam Bắc Tây Tây Bắc Đông Bắc Đông Bắc Nam Đông Đông Nam Tây
Thiên đức Đinh Khôn Nhâm Tân Kiền Giáp Quý Cấn Bính Ất Tốn Canh
Thiên đức hợp Nhâm Đinh Bính Kỷ Mậu Tân Canh Ất
Nguyệt đức Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh
Nguyệt đức hợp Tân Kỷ Đinh Ất Tân Kỷ Đinh Ất Tân Kỷ Đinh Ất
Nguyệt không Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp
Dương Quý nhân Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoài Kiền Trung Khảm Ly Cấn Đoài
Âm quý nhân Trung Tốn Chấn Khôn Khảm Ly Cấn Đoài Kiền Trung Khảm Ly
Phi Thiên Lộc Cấn Đoài Kiền Trung Khảm Ly Cấn Đoài Kiền Trung Tốn Cấn
Phi Thiên Mã Trung Khảm Ly Cấn Đoài Kiền Trung Tốn Chấn Khôn Khảm Ly
Tháng Tử Bạch 1 Tốn Trung Kiền Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Trung Kiền
6 Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Trung Kiền Đoài Cấn Ly Khảm Khôn
8 Khôn Chấn Tốn Trung Kiền Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn
9 Chấn Tốn Trung Kiền Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Trung
Tam Kỳ Lập xuân Xuân phân Lập Hạ Hạ chí Lập Thu Thu phân Lập Đông Đông Chí
Ất Ly Tốn Trung Cấn Khảm Kiền Trung Khôn
Bính Khảm Trung Kiền Đoài Ly Trung Tốn Chấn
Đinh Khôn Kiền Đoài Kiền Cấn Tốn Chấn Tốn
KHAI SƠN HUNG
Tháng Giêng Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười Một Chạp
Nguyệt kiến Dần Mão Thìn Tị Ngọ Vị Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu
Nguyệt phá Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Vị
Nguyệt khắc
Sơn gia Kiền Hợi
Đoài Đinh Ly Nhâm
Bính Ất Chấn Cấn
Tị Thủy Thổ Sơn
Âm phủ Thái Tuế Kiền
Đoài Khôn
Khảm Ly
Kiền Chấn
Khôn Cấn
Tốn Đoài
Kiền Khảm
Khôn Kiền
Ly Khôn
Chấn Tốn
Cấn Kiền
Đoài Khôn
Khảm
TU PHƯƠNG HUNG
Tháng Giêng Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười Một Chạp
Thiên quan phù Trung Thìn
Tốn
Tị Giáp
Chấn
Ất Mùi
Khôn
Thân Nhâm
Khảm
Quý Bính
Ly
Đinh Sửu
Cấn
Dần Canh
Đoài
Tân Tuất
Kiền
Hợi Trung Canh
Đoài
Tân Tuất
Kiền
Hợi
Địa quan phù Tuất
Kiền
Hợi Trung Thìn
Tốn
Tị Giáp
Chấn
Ất Mùi
Khôn
Thân Nhâm
Khảm
Quý Bính
Ly
Đinh Sửu
Cấn
Dần Canh
Đoài
Tân Tuất
Kiền
Hợi Trung Canh
Đoài
Tân
Tiểu nguyệt kiến Trung Tuất
Kiền
Hợi Canh
Đoài
Tân Sửu
Cấn
Dần Bính
Ly
Đinh Nhâm
Khảm
Quý Mùi
Khôn
Thân Giáp
Chấn
Ất Thìn
Tốn
Tị Trung Tuất
Kiền
Hợi Canh
Đoài
Tân
Đại nguyệt kiến Mùi
Khôn
Thân Nhâm
Khảm
Quý Bính
Ly
Đinh Sửu
Cấn
Dần Canh
Đoài
Tân Tuất
Kiền
Hợi Trung Thìn
Tốn
Tị Giáp
Chấn
Ất Mùi
Khôn
Thân Nhâm
Khảm
Quý Bính
Ly
Đinh
Phi đại sát Tuất
Kiền
Hợi Trung Thìn
Tốn
Tị Giáp
Chấn
Ất Mùi
Khôn
Thân Nhâm
Khảm
Quý Bính
Ly
Đinh Sửu
Cấn
Dần Canh
Đoài
Tân Tuất
Kiền
Hợi Trung Canh
Đoài
Tân
Bính Đinh độc hỏa Khôn
Chấn Khảm
Khôn Ly
Khảm Cấn
Ly Đoài
Cấn Kiền
Đoài Trung
Kiền Trung Tốn
Trung Chấn
Tốn Khôn
Chấn Khảm
Khôn
Nguyệt du hỏa Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn Trung Kiền Đoài Cấn Ly
Kiếp sát Hợi Thân Tị Dẫn Hợi Thân Tị Dần Hợi Thân Tị Dần
Tai sát Tý Dậu Ngọ Mão Tý Dậu Ngọ Mão Tý Dậu Ngọ Mão
Nguyệt sát Sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi Thìn
Nguyệt hình Tị Tý Thìn Thân Ngọ Sửu Dần Dậu Mùi Hợi Mão Tuất
Nguyệt hại Tị Thìn Mão Dần Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ
Nguyệt Yểm Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tị Thìn Mão Dần Sửu Tị Hợi
(Còn nữa)" Không hiểu thế nào mà không cho thành Bảng ?)Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
10-10-15, 08:33 #6
Bác vào đây để biết cách chèn bảng
[IMG]http://huyenkhonglyso.com/attachment.php?attachmentid=3436&stc=1&d=144444030 5[/IMG]
http://huyenkhonglyso.com/showthread.php?t=384[IMG]http://anhdepblog.com/graphics/popular/images/heart-6.gif[/IMG]
Hạnh phúc cho những ai biết được bí mật của tự nhiên
-
10-10-15, 09:19 #7
Cám ơn anh đã quan tâm nhiều
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
10-10-15, 10:31 #8
bác dauvanphung xem giúp Nam 1980 khai truong cửa hàng vào tháng sau ngày nào tốt ?
Ưng vô sở trụ nhi sinh kỳ tâm
-
10-10-15, 18:13 #9
Trả lời: Vì không rõ Tọa cửa hàng thế nào cả, nên cũng ngại. Nhưng với tuổi Canh Thân, Nam, nên chọn ngày 15 tháng 9 âm lịch. Chọn giờ Tị ( 9h-11h) Nội dung cát hung theo sách "Hiệp kỷ" ngày đó như sau:
Bính Tý
Giãn Hạ Thủy – Phat – trực Mãn.
Cát thần: Thiên đức, Nguyệt đức, Thời đức, Dân nhật, Thiên vu, Thời đức, Phổ hộ, Ô phệ.
Hung thần: Tái sát, Thiên hỏa, Đại sát, Qui kị, Xúc thủy long, Thiên lao.
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, dâng biểu sớ, nhận phong tước vị, họp thân hữu, xuất hành, lên quan, nhậm chức, gặp dân, đính hôn, ăn hỏi cưới gả, cắt may, tu tạo động thổ, dựng cột gác xà, sửa kho, đan dệt, khai trương, lập ước giao dịch, nạp tài, mở kho xuất tiền hàng, lấp hang hố, gieo trồng, chăn nuôi, nạp gia súc, phá thổ, an táng, cải táng
Kiêng kị: Di chuyển, đi xa trở về, mời thầy chữa bệnh, săn bắn, đánh cá, đi thuyền
Chúc bạn gặp nhiều may mắn.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
11-10-15, 15:07 #10
Cụ Phùng nhờ mình post lại cho rõ ràng về phần bảng biểu:
Bây giờ tôi trích thống kê các Biểu năm Binh Thân:
PHƯƠNG PHÁP CHỌN NGÀY CÁT TƯỜNG
Sau khi chúng ta đã đọc các nội dung của 2 tập sách, theo tôi cần như sau:
Tập 1 chỉ cần đọc để hiểu là được rồi
Tập 2 đọc cũng để biết các biểu về: Năm, Tháng, Ngày, Giờ, và thực tế cũng ai nhớ hết để làm gì, vì trong cuộc sống chúng ta còn có biết bao điều phải nhớ cấp thiết hơn. Ta chỉ cần hiểu, cần sẽ giở tài liệu.
Riêng tập 2 có 2 Chương rất quan trọng, đó là Lợi cho sử dụng 1 và lợi cho sử dụng 2. Nếu không đọc kỹ 2 chương này thì chúng ta sẽ không biết cách dùng chọn ngày như thế nào cho thích đáng.
Sau đây tôi sẽ lần lượt trình bày những ý chính thấy cần thiết.
Ví dụ:
[IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/2015-10-11_14-18-02_zpsbdbvushi.png[/IMG]
[IMG]http://i1174.photobucket.com/albums/r616/hieunv74/huyenkhonglyso/2015-10-11_14-18-21_zpsjtrxxt9b.png[/IMG]
Tứ lợi Tam nguyên
Thái dương: Dậu, Thái Âm: Hợi, Long đức: Mão, Phúc đức: Tị.
Khai sơn lập hướng tu phương hung
Thái Tuế: Thân, Tuế phá: Dần. Tam sát: Tị Ngọ Mùi
Tọa hướng sát: Bính Đinh Nhâm Quý
Phù Thiên không vong: Tốn Tân
Khai sơn hung:
Niên khắc sơn gia: Chấn Cấn Tị sơn
Âm Phù Thái Tuế: Khảm, Khôn
Lục hại: Hợi
Tử phù: Sửu
Cứu thoái: Mão
Lập hướng hung
Tuần La sơn hầu: Canh Mùi
Bệnh phù: Mùi
Tu Phương hung
Thiên quan phù: Hợi
Địa quan phù: Tý
Đại sát: Tý
Đại tướng quân : Ngọ
Lực sĩ: kiền
Tàm thất: Tốn
Tàm quan: Thìn
Tàm mệnh: Tị
Tuế hình: Dần
Hoàng phan: Thìn
Cẩu vĩ: Tuất
Phi Liêm: Thìn
Tang môn: Tuất
Điếu khách: Ngọ
Bạch hổ: Thìn
Kim Thần: Dần Mão, Ngọ Mùi, Tý sửu
Độc hỏa: Ly
Ngũ quỷ: Thân
Phá bại ngũ quỷ: KhônChào mừng bạn đến với huyền không lý số