-
21-10-15, 18:30 #1
Bốc dịch
Bát đầu từ ngày hôm nay, tôi xin phép Quan Quản Trị Diễn Đàn trao đổi với quý vị một số vấn đề về Dịch học ứng dụng.
BỐC DỊCH
Bốc Dịch là môn dự đoán cổ, là kẻ hậu sinh đâu dám phô bày những kiến thức còn nông cạn của mình. Tuy vậy cũng mạnh dạn nêu những điểm cô đọng, mà theo bản thấy cần thiết trước mắt cho những người mới bước vào ngưỡng cửa Bộc Dịch có con đường tắt để đi tới địch một cách nhanh chóng. Nếu có gì sơ suất, mong mọi người cao thủ lưỡng thứ cho.
Trước hết phải nói đến con người học Dịch:
Tâm trong sáng, không vụ lợi
Linh tại ngã, bất linh tại ngã
Hai điểm trên miễn phân tích.
Phải có kiến thức căn bản về Dịch
Bàn về kiến thức căn bản của Dịch có 2 xu hướng khác nhau:
Một là nghiên cứu một cách tuần tự, có hệ thống
Hai là nghiên cứu theo kiểu “Mì ăn liền”
Một là nghiên cứu một cách tuần tự, có hệ thống
Hai là nghiên cứu theo kiểu “Mì ăn liền”
Vậy nghiên cứu một cách tuần tự, có hệ thống là thế nào ?
Tức là trước hết nghiên cứu Bộ Sách “Chu Dịch” trước. Sau đó mới đọc các sách Bốc dịch như “Mai hoa Dịch số”, Dự đoán theo Kinh Dịch của Thiệu Vỹ Hoa, ….. Nếu làm được như thế này thì rất tốt.
Nhưng thực tại là do nhiều hoàn cảnh khác nhau, nên một số người lại đi theo hướng thứ hai, là đi tắt.
Qua việc thực hành của bản thân, riêng tôi thì tôi co duyên nên đi rất tuần tự, nhưng như thế cũng đồng nghĩa là quá tốn thời gian. Nay xin trao đổi với mọi người là: Nên đi tắt có lộ trình. Cụ thể nên đọc các tài liệu này theo tuần tự.
1- Dự đoán theo Kinh Dịch của Thiệu Vỹ Hoa
2- Mai Hoa Dịch Sô (Thiệu khang Tiết)
3- Chu Dịch của Phan Sao Nam
4- Tăng San Bốc Dịch của Dã Hạc
5- ……
Hướng dẫn cụ thể như sau:
Dự đoán theo chu Dịch của Thiệu Vỹ Hoa chỉ đọc phần lý thuyết căn bản, chưa vội sang phần giải quẻ theo 6 hào, vì như thế sẽ rối, khó tiếp thu.
Chuyển sang đọc Mai Hoa Dịch số, để nắm chắc phần giải theo Tượng quẻ.
Lại chuyển sang Đọc Dự đoán của Thiệu vỹ Hoa, và song song đọc Chu Dịch của Phan Bội Châu.
Muốn nâng cao đọc thêm một số tác phẩm khác như Tăng San Bốc Dịch…
Chừng ấy thôi cũng đủ cơ sở để luận Dịch.
(*) Theo tôi thấy Kinh Dịch của Cụ Phan hay hơn nhiều Kinh Dịch của Ngô Tất Tố, hay của Nguyễn Hiến Lê. Thực ra thì điều đó cũng dễ hiểu thôi, nhưng âu cũng là tùy từng người.
Hai là nghiên cứu theo kiểu “Mì ăn liền” Thì không bao giờ thành công, ngược lại lâm vào còn đường bế tắc rồi chán nản bi quan.
TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG VÀ KINH NGHIỆM
Thực ra tôi là con người lấy thực hành làm trọng, trên cơ sở Dịch lý cơ bản. Bây giờ để trao đổi một cách Nội dung theo hệ thống thì thú thực không có thời gian, bởi bây giờ hàng ngày cũng còn tham gia rất nhiều công việc khác như tham gia thiết kế phong thủy dương trạch, làm công tác âm phần.. Việc giành thời gian cho Diễn đàn do đó sẽ hạn chế, nhưng bản thân cũng sẽ cố gắng hết mình. Nên Nội dung tôi chỉ nêu những điểm cô đọng nhất nhằm phục vụ cho giải quẻ 6 hào mà thôi. Các bạn cũng nên thông cảm với tôi nhé.
Bây giờ sẽ lần lượt trao đổi về những nội dung căn bản nhé (Cô đọng)
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỊCH LÝ THEO 6 HÀO
ĐẠI CƯƠNG:
Vũ trụ bao la, hỗn độn, Thái cực hình thành, Thái cực sinh lưỡng nghi (Âm và dương)
Lưỡng nghi sinh Tứ tượng, Tứ tượng sinh Bát quái, bát quái sinh vạn vật
Tượng của Bát quái là:
Kiền 3 vạch liền
Khôn 3 vạch đứt
Đoài thượng khuyết
Tốn hạ đoạn
Chấn ngưỡng bồn
Cấn phúc uyển.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 8 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
AnhNgoc (21-10-15),baothanh1214 (27-10-15),BuiTrong.Lc (21-10-15),hoabinh (22-10-15),huyducit (04-12-15),minhkien1979 (11-12-18),Phan Thanh (12-08-20),trungpham (22-10-15)
-
21-10-15, 18:32 #2
(Tiếp theo)
TƯỢNG LOẠI VẠN VẬT
QUẺ KIỀN
1. [ Thiên thời] Trời, băng, nước đá.
2. [Địa lý ] Tây bắc, kinh đô, Quận lớn, địa hình hiểm yếu. Danh lam thắng cảnh. Vùng đất cao và khô.
3. [ Nhân vật ] Vua, quân tử, cha, đại thần, quan chức.
4. [ Tính cách ] Cứng, mạnh, dụng võ, quẻ quyết.
5. [ Thân thể ] Đầu, xương, phổi.
6. [Thời gian ] Giữa tháng 9 và 10. Mùa thu. Tuất sang Hợi. Thời gian thuộc Kim.
7. [ Động vật ] Ngựa ngỗng, sư tử, voi.
8. [ Tĩnh vật ] Vàng bạc, châu báu. Vật tròn, Quả cây, cứng, mũ, kính.
9. [ Nhà cửa ] Hố xí công cộng. Lâu đài, trạm hướng Tây bắc.
10. [ Nhà ở ] Mùa thu hưng thịnh, mùa hạ có họa, Đông thì vắng lạnh, Xuân thì cát lợi
11. [ Hôn nhân ] Người thân nhà quan. Gia đình danh tiếng. Mùa thu kết quả, Hạ và Đông sẽ bất lợi
12. [ Ăn uống ] Thịt ngựa ngon, nhiều xương, gan, phổi, thịt khô. Quả cây, tròn, đắng cay.
13. [ Cầu danh ] Có danh, hợp với võ quan, tòa, hợp hướng Tây Bắc.
14. [ Mưu vượng ] Thành công trong việc công. Có tiền trong hoạt động. Mùa Hạ không thành, mùa Đông nhiều mưu mà không vừa ý.
15. [ Giao dịch ] Vàng, ngọc, châu báu.
16. [ Cầu lợi ] Có lợi về vàng bạc, được của cơ quan. Mùa Thu rất lợi, mùa hạ bất lợi.
17. [ Xuất hành ] Lợi người kinh sư, lợi đi về Tây, Tây Bắc.
18. [ Mong gặp ] Lợi gặp đại nhân, người có đức, cao sang. Có thể gặp.
19. [ Kiện tụng ] Mạnh, có quí nhân phù trợ. Mùa Thu thắng kiện, mùa Hạ thua lý.
20. [ Bệnh tật ] Bệnh ở đầu, mặt, phổi, gân cốt, thượng tiêu. Mùa Hạ không yên ổn.
21. [ Phần mộ ] Hợp hướng Tây Bắc, vùng núi. Hợp thiên huyệt, mùa thu thì quí, Hạ hung dữ.
22. [ Phương đường đi ] Tây Bắc, Tây.
23. [ Ngũ sắc ] Đỏ đậm, đen huyền.
24. [ Chữ tên họ ] Kim
25. [ Chữ số ] 1-4-9
26. [ Ngũ vị ] Cay- Đắng.
QUẺ KHÔN
1. [ Thiên thời] Mây đên, mù sương.
2. [Địa lý ] Điền dã, buổi sáng ở nông thôn, bình địa, phương Tây Nam.
3. [ Nhân vật ] Mẹ già, Phụ nữ, người bình thường, bụng to.
4. [ Tính cách ] Biển lận, nhu nhược, nhu thuận, nhiều người, tiểu nhân.
5. [ Thân thể ] Bụng, lá lách, thịt, dạ dày.
6. [Thời gian ] Thuộc thổ: Thìn tuất sửu mùi.
7. [ Động vật ] Trâu bò, bách cầm.
8. [ Tĩnh vật ] Vuông, mềm, vải tơ, ngũ cốc, rìu.
9. [ Nhà cửa ] Điếm canh, lều ngoài đồng, nhà kho.
10. [ Nhà ở ] Yên ổn, nhiều âm khí, mùa xuân không yên.
11. [ Hôn nhân ] Lợi cho hônh nhân, thuế má. Quả phụ, Mùa xuân bất lợi.
12. [ Ăn uống ] Thịt trâu, vị ngọt. Măng, về ruột.
13. [ Cầu danh ] Có danh, hợp phương Tây Nam. Thầy giáo, mùa xuân không thành.
14. [ Mưu vượng ] Lợi bên cạnh láng giềng. Cầu mưu trong sự yên tĩnh là tốt.
15. [ Xuất hành ] Có thể đi, hợp với nông thôn. Xuân bất thành.
16. [ Mong gặp ] Có thể đi, hợp với nông thôn. Xuân không gặp
17. [ Kiện tụng ] Thuận về lý, được lòng mọi người, kiện đang tan cuộc.
18. [ Bệnh tật ] Bênh về bụng như tỳ vị ..
19. [ Phần mộ ] Hướng Tây Nam, đất bằng. chỗ thấp. Mùa xuân không lợi.
20. [ Phương đường đi ] Tây Nam.
21. [ Ngũ sắc ] Vàng, đen.
22. [ Chữ tên họ ] Thổ
23. [ Chữ số ] 8-5-10
24. [ Ngũ vị ] Ngọt
QUẺ CHẤN
1. [ Thiên thời] Sấm.
2. [Địa lý ] Phương Đông.Chợ ồn ào,đường lớn.Rừng tre, có cây rậm rạp
3. [ Nhân vật ] Trưởng nam.
4. [ Tính cách ] Động, gào thét, hoảng sợ.
5. [ Thân thể ] Chân, gan, tóc, giọng nói.
6. [Thời gian ] Tháng 2, Mão. 4-3-8
7. [ Động vật ] Rồng rắn, cá chép.
8. [ Tĩnh vật ] Gỗ, tre, hoa cỏ tươi tốt.
9. [ Nhà cửa ] Chỗ rừng rậm, lầu gác.
10. [ Nhà ở ] Không yên, đặc biệt là mùa thu.
11. [ Hôn nhân] Có thể thành. Gặp nhà danh giá. Trưởng nam. Thu kém.
12. [ Ăn uống ] Vó chân, thịt rừng, cá chép.
13. [ Cầu danh ] Được danh, hợp phương Đông. Thu kém.
14. [ Mưu vượng ] Thích hợp cầu trong sự hoạt động.
15. [ Giao dịch ] Động mới có thể thành.
16. [ Cầu lợi ] Phát tài về tre gỗ.
17. [ Xuất hành ] Dễ , đông phương.
18. [ Mong gặp ] Khó. Gặp trong sự vận động
19. [ Kiện tụng ] Gặp người có thanh danh.
20. [ Bệnh tật ] Chân, gan, thần kinh.
21. [ Phần mộ ] Trong rừng sâu, mùa thu xấu.
22. [ Phương đường đi ] Đông
23. [ Ngũ sắc ] Xanh, lục bích.
24. [ Chữ tên ho ] Mộc
25. [ Chữ số ] 4-8-3
26. [ Ngũ vị ] Ngọt, chua.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 5 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
baothanh1214 (23-10-15),BuiTrong.Lc (21-10-15),hoabinh (22-10-15),loc9 (27-10-15),ThaiDV (21-10-15)
-
21-10-15, 18:33 #3
(Tiếp theo)
QUẺ TỐN
1. [ Thiên thời] Gió.
2. [Địa lý ]Đông nam, cây rậm, hoa rau, quả.
3. [ Nhân vật ] Trưởng nữ, quả phụ.
4. [ Tính cách ] Nhu thuận, hòa.
5. [ Thân thể ] Cánh tay, đùi, phong, tật.
6. [Thời gian ] Giao xuân và hạ.
7. [ Động vật ] Gà, cầm thú.
8. [ Tĩnh vật ] Mộc hương, tre gỗ.
9. [ Nhà cửa ] Lâu đài, gác chuông trong chùa.
10. [ Nhà ở ] Gần chợ, lợi mùa xuân.
11. [ Hôn nhân ] Có thể thành. Con gái đầu lòng.
12. [ Ăn uống ] Gà, thịt núi rừng.
13. [ Cầu danh ] Có danh, hợp với quan văn.
14. [ Mưu vượng ] Có thể thành.
15. [ Giao dịch ] Có thể thành, tiến thoái bất nhất.
16. [ Cầu lợi ] Lợi cho buôn bán tre nứa, sơn lâm.
17. [ Xuất hành ] Hợp đông nam, có được có mất.
18. [ Mong gặp ] Dễ gặp người miền núi, tu sĩ.
19. [ Kiện tụng ]Dễ hòa, sợ mắc phải vạ do mồm mép.
20. [ Nệnh tật ] Đùi, cánh tay, phong, đường ruột
21. [ Phần mộ ]Mộ ở rừng núi, thu bất lợi.
22. [ Phương đường đi ] Đông Nam
23. [ Ngũ sắc ] Xanh lục. ngọc bích.
24. [ Chữ tên ho ] Thảo mộc
25. [ Chữ số ] 5-3-8
26. [ Ngũ vị ] Chua
QUẺ KHẢM
1. [ Thiên thời] Trăng, mưa, tuyết, sương, nước.
2. [Địa lý ] Bắc, sông hồ khe suối. Giêng, đầm
3. [ Nhân vật ] Trung nam, lái đò, trộm cướp.
4. [ Tính cách ] Nham hiểm.
5. [ Thân thể ] Tai, máu, thận.
6. [Thời gian ] Tý. Mùa đông.
7. [ Động vật ] Lợn, cá, vật ở nước.
8. [ Tĩnh vật ] Bình đựng nước, bụi gai, vành cung, muối, rượu
9. [ Nhà cửa ] Không yên, ám muội. Phòng cướp.
10. [ Nhà ở ] Lầu trên nước, chỗ hỗn đại.
11. [ Hôn nhân ] Lợi với trung nam, không dễ thành hôn.
12. [ Ăn uống] Thịt lơn, rượu,thức ăn biển,canh chua ngọt.Nhiều xương
13. [ Cầu danh ] Khó khăn, e có tai họa.
14. [ Mưu vượng ] Khó khăn
15. [ Giao dịch ] Không lợi, đề phòng mất mát.
16. [ Cầu lợi ] Dễ được của từ sông nước. Có của phải đề phòng bị cướp.
17. [ Xuất hành ] Nên đi thuyền, phương bắc.
18. [ Mong gặp ] Khó gặp
19. [ Kiện tụng ] Nham hiểm, có mất mát vì kiện.
20. [ Nệnh tật ] Tai, cảm, thận, dạ dày.
21. [ Phần mộ ] Mộ gần nước, táng không lợi.
22. [ Phương đường đi ] Bắc
23. [ Ngũ sắc ] Đen,
24. [ Chữ tên ho ] Thủy
25. [ Chữ số ] 1-6
26. [ Ngũ vị ] Mặn, chua.
QUẺ LY
1. [ Thiên thời] Ban ngày, điện, cầu vồng, ráng mây.
2. [Địa lý ] Nam, gò cao, đất khô.
3. [ Nhân vật ] Trung nữ, văn nhân, bụng to. Mắt có tật, đội mũ giáp.
4. [Tính cách] Có văn hóa, thông minh.Khiêm tốn trong giao tiếp,đẹp đẽ.
5. [ Thân thể ] Mắt, tim, thượng tiêu.
6. [Thời gian ] Hạ, Ngọ.
7. [ Động vật ] Chim trĩ, rùa, ba ba, ốc, trai, cua.
8. [ Tĩnh vật ] Lửa, sách, văn thơ.
9. [ Nhà cửa ] Phương nam, sáng sủa, đẹp đẽ.
10. [ Nhà ở ] Yên lành về mùa hạ, nếu chiêm mùa Đông đề phòng hỏa hoạn.
11. [ Hôn nhân ] Không thành. Lợi cho trung nữ.
12. [ Ăn uống ] Thịt chim, thịt kho, hầm khô.
13. [ Cầu danh ] Có danh, hợp phía nam, quan văn.
14. [ Giao dịch ] Văn thư thì thành.
15. [ Cầu lợi ] Có của thì cầu phía nam, đông có mất mát.
16. [ Xuất hành ] Phía nam, hạ. Đông xấu.
17. [ Mong gặp ] Hạ thuận lợi, đông không gặp
18. [ Kiện tụng ] Dễ tan đơn thư hoạt bát, lời kiện rõ ràng.
19. [ Bệnh tật ] Mắt, tim, ngực. Mùa hạ đễ bị dịch.
20. [ Phần mộ ] Hướng nam, không có cây cối. Hạ xuất hiện văn nhân, đông không lợi.
21. [ Phương đường đi ] Nam
22. [ Ngũ sắc ] Đỏ, tím, hồng.
23. [ Chữ tên ho ] Hỏa
24. [ Chữ số ] 3-2-7
25. [ Ngũ vị ] Đắng
QUẺ CẤN
1. [ Thiên thời] Mây mù, thung lũng.
2. [Địa lý ] Gần sơn thành, lăng gò, mồ mả. phương Đông bắc, Môn khuyết.
3. [ Nhân vật ] Đàn ông trẻ tuổi, ở trong núi.
4. [ Tính cách ] Yên tĩnh, do dự.
5. [ Thân thể ] Ngón tay, xương, mũi, lưng.
6. [Thời gian ] Gaio Đông với Xuân, 7-5-10, thuốc thổ.
7. [ Động vật ] Hổ, chó, chuột, bách cầm.
8. [ Tĩnh vật ] Đất đá, dưa, vật màu vàng.
9. [ Nhà cửa ] Gặp nhiều trở ngại, người nhà không hòa thuận, xuân bất yên.
10. [ Nhà ở ] Đông bắc, gần núi, gần đường.
11. [ Hôn nhân ] Trắc trở. Muộn, lợi kết hôn với nam trẻ.
12. [ Ăn uống ] Hương vị của đất, măng trúc, dân dã.
13. [ Cầu danh ] Cách trở
14. [ Giao dịch ]Khó thành
15. [ Cầu lợi ] Khó lợi còn thua thiệt
16. [ Xuất hành ] Không nên đi
17. [ Mong gặp ] Không thể.
18. [ Kiện tụng ] Quí nhân cản trở công việc
19. [ Bệnh tật ] Ngón tay, tỳ vị.
20. [ Phần mộ ] Trong núi, gần đường đá, xuân bất lợi.
21. [ Phương đường đi ] Đông bắc
22. [ Ngũ sắc ] Vàng
23. [ Chữ tên ho ] Thổ
24. [ Chữ số ]5-7-10
25. [ Ngũ vị ] Ngọt
QUẺ ĐOÀI
1. [ Thiên thời] Mua, trăng non, sao.
2. [Địa lý ] Ao đầm, mép nước, giêngs bỏ đi, núi sạt lở, đất sỏi.
3. [ Nhân vật ] Thiếu nữ, diễn viên, thầy bói, con sen.
4. [ Tính cách ] Vui mừng, ba hoa, ăn uống
5. [ Thân thể ] Lưỡi, miệng, hầu, nước bọt.
6. [Thời gian ] Thu, Dậu, 2- 4- 9
7. [ Động vật ] Dê, vật trong ao hồ.
8. [ Tĩnh vật ] Kim loại, phế thải.
9. [ Nhà cửa ] Gần ao hồ, tường vách lở. Nhà có hao tổn.
10. [ Nhà ở ] Nam, không yên, phòng cãi vã.
11. [ Hôn nhân ] Thu không thành. Tốt cho thiếu nữ.
12. [ Ăn uống ] Dê, thịt trong ao hồ, vị đắng cay. Rượu
13. [ Cầu danh ] Khó thành, vì danh mà tổn thất. Phía tây thì tốt.
14. [ Cầu lợi ] Không lợi mà còn có hại.
15. [ Xuất hành ] Không nên đi xa, phòng cãi vã. Thu thì đi về tây tốt.
16. [ Mong gặp ] Lợi phía tây, gặp sẽ có chửi mắng.
17. [ Kiện tụng ] Tranh kiện mãi không thôi. Thu thắng kiện
18. [ Bệnh tật ] Miệng, lưỡi, yết hầu, thở dốc. Ăn uống không được
19. [ Phần mộ ] Hướng tây, phòng trong mộ có nước. Gần ao hồ, đất hoang. Hạ kém.
20. [ Phương đường đi ] Tây
21. [ Ngũ sắc ] Trắng
22. [ Chữ tên ho ] Kim
23. [ Chữ số ] 4- 2- 9
24. [ Ngũ vị ] CayChào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 5 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
baothanh1214 (23-10-15),BuiTrong.Lc (21-10-15),hoabinh (22-10-15),loc9 (27-10-15),ThaiDV (21-10-15)
-
21-10-15, 18:34 #4
(Tiếp theo)
TÊN VÀ Ý NGHĨA 64 QUÁI (Các bạn đọc trong cuốn “Chu Dịch” của Phan Bội Châu) Phương pháp sử dụng vào luận đoán trong quẻ sẽ nói sau
PHƯƠNG PHÁP LẬP QUẺ DỰ ĐOÁN (Các bạn đọc cuốn “Mai Hoa Dịch Số” của Thiệu Khang Tiết
Từ xưa đến nay, phương pháp lập quẻ có nhiều cách:
Lập quẻ theo cỏ thi,
Lập quẻ theo âm thanh
Lập quẻ theo Trượng thước
Lập quẻ theo Nhân vật
Lập quẻ theo thời gian
Lập quẻ theo gieo tiền
Lập quẻ theo ….
Chú: mỗi phương pháp lập quẻ đều có những sở trường và sở đoản của nó. Hiện nay chi thông dụng 2 phương pháp là Lập quẻ theo thời gian và lập quẻ theo gieo 3 đồng tiền cổ.
PHƯƠNG PHÁP LẬP QUẺ THEO THỜI GIAN
Là căn cứ vào Chi Năm, Chi Tháng, Số ngày, Chi Giờ âm lịch
(Năm + Tháng + Ngày) Mod 8 làm quẻ Thượng
(Năm + Tháng + Ngày + Giờ) Mod 8 lảm quẻ Hạ
(Năm + Tháng + Ngày + Giờ) Mod 6 làm hào động
(Nếu số dư =0 thì lấy hào 6 động)
Thí dụ:
Năm 2015- Tháng 9- Ngày 8- Giờ Ngọ cần chiêm
Ta có: Năm Mùi:
Tính Tý là số 1,
Sửu là số 2, ..
Mùi là số 8.
Tháng 9 lấy số 9.
Ngày 8 lấy số 8
Giờ Ngọ:
Giờ Tý là số 1
Sửu là số 2, ..
Ngọ là số 7
Do đó:
Quẻ Thượng:
(8+9+8) =25. MOD 8= 1, tương ứng với quẻ Kiền
Quẻ hạ:
(8+9+8+7) =32. MOD 8= 0, tương ứng với quẻ Khôn
Hào động:
32. MOD 6= 2, hào 2 động.
Kết quả: Thiên Địa Bỉ > Thiên Thủy Tụng.
Lấy quẻ Thiên Địa Bỉ - Thiên Thủy Tụng để dự đoán cát hung.
PHƯƠNG PHÁP LẬP QUẺ THEO GIEO 3 ĐỒNG TIỀN CỔ
Dùng 3 đồng tiền cổ, úp 2 lòng bàn tay lại, khởi tâm niệm việc cần chiêm, sau đó lắc tự nhiên.
Mỗi lần giở bàn tay ra, thấy 3 đồng tiền mà:
0 sấp là hào âm (Tương ứng với 3 hào dương)
1 sấp là hào dương
2 sấp là hào âm
3 sấp là hào dương
(Chú: 0 sấp và 3 sấp là hào động; sắp quả từ hào sơ sắp lên:
Giở lần 1 là dùng cho hào sơ,
Lần 2 là dùng cho hào 2, ..
Lần 6 là dùng cho hào thượng)
Chú: So sánh phương pháp giải quẻ theo Thời gian và phương pháp gieo 3 đồng tiền
Phương pháp giải quẻ theo thời gian, lập quẻ khá đơn giản, nhưng do phần “Cứng” của thời gian chi phối nên sự linh ứng của quẻ bị hạn chế.
Như thế kết quả sẽ bị hạn chế.
Ở Trung quốc, để khắc phục nhược điểm này, người ta đã sáng tạo ra phương pháp giải quẻ theo “Đại định Thần số”
Nội dung của phương pháp này phần luận giải cũng giống như giải 6 hào, chỉ khác là phần nạp tư liệu để lập quẻ người ta thêm vào 2 yếu tố nữa đó là Thêm Đại Vận và Tiểu vận của người đến xin dự đoán. Nhân đây cũng trao đổi với mọi người để biết, tôi không đi chi tiết vấn đề này. Ngay cả việc thêm tư liệu Đại vận và Tiểu vận, các tác giả Trung quốc cũng “Giấu biệt” không hề tiết lộ. Nên bạn nào đọc sách Tàu hãy đề phòng cẩn thận
Phương pháp thứ hai là gieo quẻ bằng 3 đồng tiên “lắc” trong lòng bàn tay, nhược điểm là để gieo được quẻ là khá tỷ mỷ, số hào động có khi nhiều khi ít, thậm chí không có, như vậy sẽ tạo cho người giải quẻ phải có kiến thức Dịch lý cơ bản vững vàng mới giải đung cơ bản. Nhưng do gieo quẻ là tự nhiên nên độ chính xác cao hơn nhiều so với các phương pháp khác.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
21-10-15, 18:39 #5
(Tiếp theo)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUẺ THEO MAI HOA DỊCH SỐ (Bàn sau)
Phương pháp giải quẻ theo Mai Hoa, lấy Tượng quẻ, “Thể- Dụng” là chủ đạo, lấy Lệnh tháng và 4 mùa làm vượng suy của ngũ hành, trên tinh thần:
Thể - Dụng ngang hòa là cát
Thể sinh Dụng là có sự hao tổn
Dụng sinh Thế là Cát
Dụng khắc Thế là không cát.
Dưới Tiền đề là như thế, nhưng có Thực sự hay không còn do sự vượng suy của ngũ hành quyết định
Chẳng hạn: Thể (Kim) ngang hòa với Dụng (Kim) là cát, nhưng thời gian chiêm lại là mùa Xuân, thì sự cát đó cũng không lấy gì nổi trội, khó thấy.
Ngược lại Dụng (Kim) khắc Thể (Mộc), nhưng gieo quẻ vào thời gian Kim tù tử thì sự khắc đó là khắc ảo, nhưng dù sao đó vẫn là sự khắc, vẫn biểu hiện một lượng thông tin, như Đôi phương muốn hại mình, nhưng không hại được…
Ngoài ra trong Mai Hoa còn có một loạt sự bổ trợ rất đáng phải quan tâm, như Thập ứng áo luận, Linh ứng, Nhân sự ứng, Vật ứng, Thời tiết ứng, v v. Tất cả những điều này cần được sử dụng một cách triệt để, kể cả phương pháp giải tượng quẻ cũng như giải theo 6 hào. Mọi người hãy quan tâm nhé.
Cần lưu ý là chúng ta chiêm việc gì, nên nhớ: “Bắn tên phải có đích”:
Việc tốt nên hợp, việc xấu nên tán, như cổ nhân đã nói: “Thấy tròn thì tròn, thấy méo thì méo” Một câu nói đầy tính Dịch lý sâu sắc.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
BuiTrong.Lc (21-10-15),huyducit (04-12-15),ThaiDV (21-10-15),tuhuong (30-11-15)
-
21-10-15, 20:52 #6
Kính chào bác Phụng
Cám ơn bác rất nhiều, rất mong được xem thêm các bài viết có giá trị của bác
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
22-10-15, 08:39 #7
Mong bác DauvanPhung chỉ dẫn giúp: Gieo quẻ 3 đồng tiền nên để ai gieo thì tốt hơn (theo kinh nghiệm của Bác): Thày gieo hay Người đến hỏi tự gieo? Cảm ơn Bác Đậu!
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
22-10-15, 17:08 #8
-
-
22-10-15, 17:30 #9
PHƯƠNG PHÁP GIEO 3 ĐỒNG TIỀN
Cần phải chuẩn bị 3 Đồng tiển cổ:
Giống nhau về chủng loại
Bằng nhau về khối lượng
Sau đó sắm lễ mọn, tới "Chùa" hay "Đền" nhờ các thầy Chứng cho, tức là Kích hoạt Linh vào cho.
Sau đó mới đem dùng, sẽ linh nghiệm.
CÁCH GIEO QUẺ
Thắp hương đốt nến trước bàn thờ
Nam giới: Ngửa bàn tay trái, đặt 3 đồng tiền vào lòng bàn tay chồng lên nhau (Cả 3 đồng đều phía có chữ nho lên trên, thường gọi là ngửa)
Sau đó úp bàn tay phải vào và áp chặt 3 đồng tiền.
Giơ 2 tay lên ngang mặt, khởi niệm, cầu xem việc gì.
Sau khoảng 1 phút, nhắm 2 mắt và lắc tiền. Lắc bao nhiêu là tùy Chủ, không giới hạn.
Mỗi lần giở tay ra, thì theo quy tắc trên, sẽ có 1 hào âm, hay dương tương ứng.(Khi giở bàn tay ra, tay Trái ngửa (Nữ thì ngược lại)
Số hào ghi được là từ dưới lên trên, tức từ
Lần 1- Hào sơ
Lần 2 hào nhị
..
Lần thứ 6 - Hào Thượng
(Có hào động, tức là lắc được có hào 3 dương cả, hay 3 âm cả) thì hào đó biến. Dương biến âm, hào Âm biến thành hào dương, theo đúng luật.
Sau đó dùng Dịch lý để giải.
Chú ý: Thường thì Thầy cần hướng dẫn cho chủ nhân làm thử vài lần trước, cho khỏi bợ ngỡ.Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
-
22-10-15, 18:47 #10
(Tiếp theo)
TƯỢNG HÀO 64 QUẺ
CUNG KIỀN THUỘC KIM
Kiền Vi Thiên
Phụ mẫu Nhâm Tuất .Thế
Huynh đệ Nhâm Thân
Quan quỉ Nhâm Ngọ
Phụ mẫu Giáp Thìn .ứng
Thê tài Giáp Dần
Tử tôn Giáp Tý
Thiên Phong Cấu
Phụ mẫu Nhâm Tuất
Huynh đệ Nhâm Thân
Quan quỉ Nhâm Ngọ.ứng
Huynh đệ Tân Dậu
Tử tôn Tân Hợi
Phụ mẫu Tân Sửu .Thế
Thiên Sơn Độn
Phụ mẫu Nhâm Tuất
Huynh đệ Nhâm Thân.ứng
Quan quỉ Nhâm Ngọ
Huynh đệ Bính Thân
Quan quỉ Bính Ngọ .Thế
Phụ mẫu Bính Thìn
Thiên Địa Phủ (Bỉ)
Phụ mẫu Nhâm Tuất.ứng
Huynh đệ Nhâm Thân
Quan quỉ Nhâm Ngọ
Thê tài Ât Mão .Thế
Quan quỉ Ât Tị
Phụ mẫu Ât Mùi
Phong Địa Quan
Thê tài Tân Mão
Quan quỉ Tân Tị
Phụ mẫu Tân Mùi .Thế
Thê tài ÂtMão
Quan quỉ ÂtTị
Phụ mẫu ÂtMùi .ứng
Sơn Địa Bóc (Bác)
Thê tài Bính Dần
Tử tôn Bính Tý .Thế
Phụ mẫu Bính Tuất
Thê tài Ât Mão
Quan quỉ Ât Tị .ứng
Phụ mẫu ÂtMùi
Hỏa Địa Tấn
Quan quỉ Kỷ Tị
Phụ mẫu Kỷ Mùi
Huynh đệ Kỷ Dậu .Thế
Thê tài Ât Mão
Quan quỉ Ât Tị
Phụ mẫu Ât Mùi .ứng
Hỏa Thiên Đại Hữu
Quan quỉ Kỷ Tị .ứng
Phụ mẫu Kỷ Mùi
Huynh đệ Kỷ Dậu
Phụ mẫu Giáp Thìn.Thế
Thê tài Giáp Dần
Tử tôn Giáp Tý.
CUNG ĐOÀI THUỘC KIM
Đoài Vi Trạch
Phụ mẫu Đinh Mùi .Thế
Huynh đệ Đinh Dậu
Tử tôn Đinh Hợi
Phụ mẫu Đinh Sửu .ứng
Thê tài Đinh Mão
Quan quỉ Đinh Tị
Trạch Thủy Khốn
Phụ mẫu Đinh Mùi
Huynh đệ Đinh Dậu
Tử tôn Đinh Hợi .ứng
Quan quỉ Mậu Ngọ
Phụ mẫu Mậu Thìn
Thê tài Mậu Dần .Thế
Trạch Địa Tụy
Phụ mẫu Mùi
Huynh đệ Dậu .ứng
Tử tôn Hợi
Thê tài Ât Mão
Quan quỉ Ât Tị .Thế
Phụ mẫu Ât Mùi
Trạch Sơn Hàm
Phụ mẫu Đinh Mùi .ứng
Huynh đệ Đinh Dậu
Tử tôn Đinh Hợi
Huynh đệ Bính Thân .Thế
Quan quỉ Bính Ngọ
Phụ mẫu Bính Thìn
Thủy Sơn Kiển
Tử tôn Mậu Tý
Phụ mẫu Mậu Tuất
Huynh đệ Mậu Thân .Thế
Huynh đệ Thân
Quan quỉ Ngọ
Phụ mẫu Thìn .ứng
Địa Sơn Khiêm
Huynh đệ Quí Dậu
Tử tôn Quí Hợi .Thế
Phụ mẫu Quí Sửu
Huynh đệ Bính Thân
Quan quỉ Bính Ngọ .ứng
Phụ mẫu Bính Thìn
Lôi Sơn Tiểu Quá
Phụ mẫu Canh Tuất
Huynh đệ Canh Thân
Quan quỉ Canh Ngọ .Thế
Huynh đệ Bính Thân
Quan quỉ Bính Ngọ
Phụ mẫu Bính Thìn .ứng
Lôi Trạch Qui Muội
Phụ mẫu Canh Tuất .ứng
Huynh đệ Canh Thân
Quan quỉ Canh Ngọ
Phụ mẫu Đinh Sửu .Thế
Thê tài Đinh Mão
Quan quỉ Đinh Tị
CUNG LY THUỘC HỎA
Ly Vi Hỏa
Huynh đệ Kỷ Tị .Thế
Tử tôn Kỷ Mùi
Thê tài Kỷ Dậu
Quan quỉ Kỷ Hợi. .ứng
Tử tôn Kỷ Sửu
Phụ mẫu Kỷ Mão
Hỏa Sơn Lữ
Huynh đệ Kỷ Tị
Tử tôn Kỷ Mùi
Thê tài Kỷ Dậu .ứng
Thê tài Bính Thân
Huynh đệ Bính Ngọ
Tử tôn Bính Thìn .Thế
Hỏa Phong Đỉnh
Huynh đệ Kỷ Tị
Tử tôn Kỷ Mùi .ứng
Thê tài Kỷ Dậu
Thê tài Tân Dậu
Quan quỉ Tân Hợi .Thế
Tử tôn Tân Sửu
Hỏa Thủy Vị Tế
Huynh đệ Kỷ Tị .ứng
Tử tôn Kỷ Mùi
Thê tài Kỷ Dậu
Huynh đệ Mậu Ngọ .Thế
Tử tôn Mậu Thìn
Phụ mẫu Mậu Dần
Sơn Thủy Mông
Phụ mẫu Bính Dần
Quan quỉ Bính Tý
Tử tôn Bính Tuất .Thế
Huynh đệ Mậu Ngọ
Tử tôn Mậu Thìn
Phụ mẫu Mậu Dần .ứng
Phong Thủy Hoán
Phụ mẫu Tân Mão
Huynh đệ Tân Tị .Thế
Tử tôn Tân Mùi
Huynh đệ Mậu Ngọ
Tử tôn Mậu Thìn .ứng
Phụ mẫu Mậu Dần
Thiên Thủy Tụng
Tử tôn Tuất
Thê tài Thân
Huynh đệ Ngọ .Thế
Huynh đệ Mậu Ngọ
Tử tôn Mậu Thìn
Phụ mẫu Mậu Dần .ứng
TThiên Hỏa Đồng Nhân
Tử tôn Nhâm Tuất .ứng
Thê tài Nhâm Thân
Huynh đệ Nhâm Ngọ
Quan quỉ Kỷ Hợi .Thế
Tử tôn Kỷ Sửu
Phụ mẫu Kỷ Mão.
CUNG CHẤN THUỘC MỘC
Chấn Vi Lôi.
Thê tài Canh Tuất .Thế
Quan quỉ Canh Thân
Tử tôn Canh Ngọ
Thê tài Canh Thìn .ứng
Huynh đệ Canh Dần
Phụ mẫu Canh Tý
Lôi Địa Dự
Thê tài Canh Tuất
Quan quỉ Canh Thân
Tử tôn Canh Ngọ .ứng
Huynh đệ Ât Mão
Tử tôn Ât Tị
Thê tài Ât Mùi .Thế
Lôi Thủy Giải
Thê tài Canh Tuất
Quan quỉ Canh Thân .ứng
Tử tôn Canh Ngọ
Tử tôn Mậu Ngọ.
Thê tài Mậu Thìn .Thế
Huynh đệ Mậu Dần
Lôi Phong Hằng
Thê tài Canh Tuất .ứng
Quan quỉ Canh Thân
Tử tôn Canh Ngọ
Quan quỉ Tân Dậu .Thế
Phụ mẫu Tân Hợi
Thê tài Tân Sửu
Địa Phong Thăng
Quan quỉ Quí Dậu
Phụ mẫu Quí Hợi
Thê tài Quí Sửu .Thế
Quan quỉ Tân Dậu
Phụ mẫu Tân Hợi
Thê tài Tân Sửu .ứng
Thủy Phong Tỉnh
Phụ mẫu Mậu Tý
Thê tài Mậu Tuất .Thế
Quan quỉ Mậu Thân
Quan quỉ Tân Dậu
Phụ mẫu Tân Hợi .ứng
Thê tài Tân Sửu
TTrạch Phong Đại Quá
Thê tài Đinh Mùi
Quan quỉ Đinh Dậu
Phụ mẫu Đinh Hợi .Thế
Quan quỉ Tân Dậu
Phụ mẫu Tân Hợi
Thê tài Tân Sửu .ứng
Trạch Lôi Tùy
Thê tài Đinh Mùi .ứng
Quan quỉ Đinh Dậu
Phụ mẫu Đinh Hợi
Thê tài Canh Thìn .Thế
Huynh đệ Canh Dần
Phụ mẫu Canh TýChào mừng bạn đến với huyền không lý số
-
Có 4 Hội viên đã cảm ơn đến "dauvanphung" về bài viết có ích này:
BuiTrong.Lc (23-10-15),ChucSonTu (28-01-16),huyducit (04-12-15),loc9 (27-10-15)