Nguyên văn bởi
hieunv74
Cái Mì tôm này, lão VinhL đã viết rồi, dưới đây là bài của lão VinhL:
Thật ra phương pháp nhận biết họ quẻ, thế ứng, từ trước tới nay đều là phương pháp biến hào, kể cả sách Hán lẫn Việt đến hiện nay củng vậy.
VinhL trong lúc nghiên cứu tình cờ khám phá ra quy luật kết hợp các đơn quái để lập trùng quái, vì vậy đã sáng chế ra phương pháp lấy tượng (họ quẻ), thế, tính bát san tốc nhanh, chỉ cần đếm đến 8 là biết ngay.
Vì không muốn sau này lại bị người khác tước đoạt rồi lại cho là có từ sách Hán, nên VinhL xin đặt tên cho phương pháp này là “Lạc Việt Thiên Địa Chỉ”
Ngón 1: Thiên Phong Sơn Hỏa
Ngón 2: Địa Lôi Trạch Thủy
Hai ngón đứng song song bên nhau là
Thiên....Địa
Phong...Lôi
Sơn.......Trạch
Hỏa.......Thủy
Mỗi tên vừa vặn kết hợp với mỗi đốt của hai ngón tay.
Thiên Địa, Sơn Trạch là + đếm thuận từ trên xuống
Phong Lôi, Hỏa Thủy là - đếm nghịch lại từ dưới lên trên
Phương pháp này lấy quẻ đơn ngoại làm gốc kết hợp với từng nội quái trên các đốt ngón tay, bắt đầu từ đốt ngón tay của quẻ ngoại (Bát Thuần)
Cách đếm là tùy theo quẻ ngoại thuộc nhóm nào + hay -, đi thuận xuống hay đi nghịch lên.
Ngón thứ nhất đếm 1, 2, 3 ,8
Ngón thứ hai đếm 4, 5, 6, 7
1,8 tượng là quẻ nội
2,3 tượng là quẻ ngoại
4, 5, 6, 7 tượng đều là quẻ đối nội (tức đều nằm trên ngón 2)
Thí dụ: Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
Quẻ Ngoại Thiên là gốc đếm như sau
Thiên 1.....Địa 4
Phong 2....Lôi 5
Sơn 3........Trạch 6
Hỏa 8........Thủy 7
Đếm đến đốt Lôi là 5 vậy tượng là đối nội tức đốt đối diện là Phong, tượng Tốn
Vậy quẻ Thiên Lôi Vô Vọng đứng thứ 5 trọng họ Tốn.
Thí dụ Hỏa Lôi Phệ Hạp
Quẻ Ngoại Hỏa, Hỏa thuộc -, đếm nghịch từ dưới lên
Thiên 8......Địa 7
Phong 3.....Lôi 6
Sơn 2.........Trạch 5
Hỏa 1.........Thủy 4
Hỏa Lôi là 6, tượng là đốt đối diện Phong, tức Tốn.
Vậy Hỏa Lôi Phệ Hạp đứng thứ 6 trong họ Tốn.
Để ý là khi đếm sang ngón 2 thì toàn bộ tượng đều nằm ở ngón 1.
Một khi đêm quen rồi thì không cần đếm nửa mà chỉ cần đọc thứ tự Thiên Phong Sơn Hỏa, Điạ Lôi Trạch Thủy thì củng đã biết ngay là họ gì rồi.
Tìm Thế hào:
Theo thứ tự đếm thì:
1: là quẻ Bát Thuần dĩ nhiên thế là Lục
2: Thế là 1 (hào 1 – sơ)
3: Thế là 2
4: Thế 3
5: Thế 4
6: Thế 5
7: Thế 4
8: Thế 3
Để dễ nhớ hào thế ngoài quẻ bát thuần ra thì hào thế là lấy số thứ tự trừ 1, quẻ 7, 8 (Du Hồn, Quy Hồn) thì trừ 3.
Hoặc đếm đốt như sau
Ngón 1: 6,1,2,3
Ngón 2: 4, 5, 4, 3
Thí dụ: quẻ Lôi Trạch Qui Muội
Lôi là quẻ Ngoại, Lôi thuộc nhóm -, đếm nghịch lên
Thiên 5.....Địa 2
Phong 4....Lôi 1 (bắt đầu, đếm nghịch lên)
Sơn 7........Trạch 8
Hỏa 6........Thủy 3
Đếm đến Trạch thì biết nó nằm thứ 8 trong họ Trạch – Đoài (1, 8 lấy quẻ nội làm tượng)
Đếm hào thế thì củng theo thứ tự + hay – đi thuận nghịch. Trong trường hợp này thì
Thiên 5.....Địa 1
Phong 4....Lôi 6
Sơn 3........Trạch 3
Hoa 4........Thủy 2.
Lôi Trạch Qui Muội hào thế là hào 3.
Thí dụ: quẻ Trạch Hỏa Cách
Trạch ngọai thuộc nhóm + đi thuận từ trên xuống
Thiên 6......Địa 3
Phong 7.....Lôi 8
Sơn 4.........Trạch 1 (bắt đầu, đếm thuận xống)
Hoa 5.........Thủy 2
Vậy Trạch Hỏa Cách đứng thứ 5 trong họ Thủy – Khãm, thế hào 4
Tóm lại
Lấy quẻ ngoại làm gốc lần lượt phối hợp với từng quẻ nội trên các dốt ngón taỵ
Tùy theo quẻ ngoại thuộc nhóm + đi thuận xuống hay – đi nghịch lên mà đếm.
Nhóm + -
Thiên + ..... Địa +
Phong - ..... Lôi -
Sơn + ........Trạch +
Hỏa - ........ Thủy -
Đếm Ngón 1: 1238
Đếm Thế 6123
Lấy Tượng: 18 Nội (đốt đang đếm), 23 Ngoại (quẻ gốc ngoại)
Đếm Ngón 2: 4567
Đếm Thế 4543
Lấy Tượng: đều là đốt đối diện.
Phương pháp tính Bát San cho Bát Trạch
Củng theo phương pháp trên, nhưng đếm như sau:
Ngón 1: Phục Họa Thiên Tuyệt
Ngón 2: Phúc Quỷ Sinh Sát
Thiên Địa Sơn Trạch (+): Tây Tứ Trạch
Phong Lôi Hỏa Thủy (-): Đông Tứ Trạch
Lạc Việt Thiên Địa Khởi
Càn Khôn Nhị Chỉ Trung
Thân